Giáo án 3 cột Tuần 24 - Lớp 1
Soạn:
Giảng: HỌC VẦN (T213,214)
BÀI 102: UYNH UYCH
I)Mục tiêu:
1.Kiến thức
- Học sinh đọc và viết được:uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
- Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài.
2.Kỹ năng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
3 .GD -HS có ý thức trong giờ học
II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV.
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
năng: -Trừ hai số tròn chục, củng cố kỹ năng giải toán. 3. Thái độ: -Say mê học toán. II. Đồ dùng: - Giáo viên: 50 que tính. -Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên TG(P) Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính: 50 + 30 ...... 20 + 60 ...... 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 3. Hình thành phép tính trừ . - Yêu cầu HS lấy 50 que tính. - 50 gồm có mấy chục, mấy đơn vị ? (GV ghi bảng 5 ở cột chục; 0 cột đơn vị). - Bớt đi 30 que tính (30 gồm có mấy chục, mấy đơn vị). - Em còn mấy que tính ? Em làm thế nào để tìm kết quả ? 4. Hướng dẫn kỹ thuật làm tính trừ . - Gọi HS lên bảng đặt tính. - Gọi HS nhắc lại cách đặt tính. - Gọi HS nêu cách tính. - GV ghi bảng, gọi HS nhắc lại cách trừ. 5. Luyện tập . Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài ? Chốt: Cách đặt tính và cách thực hiện tính cột dọc. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu? - Gọi HS trừ nhẩm: 40 - 30 = ..... và nêu cách nhẩm. - Yêu cầu HS làm bài. Chốt: Nêu lại cách nhẩm và tác dụng của tính nhẩm. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi, phân tích dữ kiện bài toán. - GV tóm tắt, yêu cầu HS làm vào vở. - Gọi em khác nêu các lời giải khác. - Gọi HS khá giỏiđặt đề toán khác. Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu. 50 - 10.......... 20 em điền dấu gì ?vì sao ?. - Yêu cầu HS làm và chữa bài. 6. Củng cố, dặn dò - Chơi trò chơi nối kết quả nhanh với phép tính thích hợp. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập. 5 2 5 10 15 3 - Nắm yêu cầu của bài. - Gài 50 que tính vào bảng cài. - 5 chục; 0 đơn vị - Bỏ đi 30 que tính, có 3 chục và 0 đơn vị. - Em còn 20 que tính, em làm tính trừ .... - Viết 50 trước sau đó viết 30 ở dưới sao cho 3 chục thẳng 5 chục, đơn vị thẳng cột với đơn vị, viết dấu trừ ở bên trái giữa hai số. - Tính từ phải sang trái, 0 trừ đi 0 bằng 0, viết 0 ; 5 trừ 3 bằng 2 viết 2.. - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS chữa bài. - HS tự nêu yêu cầu. - 40 còn gọi là 4 chục trừ 30 còn gọi là 3 chục bằng 1 chục hay 10. -Làm và chữa bài. - Em khác theo dõi. - HS trả lời. - HS làm và chữa bài. - HS theo dõi. - Dấu > vì 50 - 10 = 40, 40 > 20. - Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Học vần (T211,212) Bài 101: uât uyêt I) Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh đọc và viết được: uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh - Đọc được câu ứng dụng trong bài. 2.Kỹ năng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đất nước ta đẹp tuyệt đẹp. 3 .Gd -HS có ý thức trong giờ học II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III)Các hoạt động dạy học: Giáo viên TG(P) Học sinh A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc SGK bài 100,2HS viết từ mùaxuân,bóng chuyền GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) Dạy vần: Vần uât a) Nhận diện vần : Giới thiệu và viết bảng vần uât. -Vần uât được tạo nên bởi mấy âm ? b)Đánh vần: u-ớ-tờ-uất. -Thêm âm gì vào vần uât để có tiếng xuất? -Phân tích tiếng xuất ĐV: xờ-uất-xuất-sắc-xuất. *Giới thiệu sản xuất qua tranh . Chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần uyêt: (Quy trình tương tự vần uât) -So sánh uât và uyêt? c)Dạy từ ứng dụng: VB:luật giao thông băng tuyết nghệ thuật tuyết đẹp -Giải thích. -Đọc mẫu. d)HD viết: GV viết mẫu,HDQT viết: Tiết 2 3) Luyện tập: a)Đọc sách giáo khoa: GV cho HS đọc lại bài tiết 1 -Quan sát,nhận xét tranh 3 vẽ gì? -Đọc thầm đoạn thơ ứng dụng , tìm tiếng mới? -Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng . Chỉnh sửa phát âm. b)Luyện nói: - GV yêu cầu HSQS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh đẹp nào trên ảnh em đã xem. - Em biết nước ta hoặc quê hương em có những cảnh đẹp nào? - Nói về một cảnh đẹp mà em biết. c)Luyện viết + Làm BT: -HDHS viết bài vàovởTập viết bài 101. C-Củng cố,dặn dò: -Trò chơi:Tìm tiếng có vần uât,uyêt? -Khen ngợi HS,tổng kết tiết học. -Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 4 1 15 10 10 20 8 10 2 1HS đọc SGK bài100. 2HS viết từ mùa xuân, bóng chuyền- Lớp viết bảng con . -Mở SGK.Lấy đồ dùng học TV để trước mặt. -Đọc trơn: uât . -3 âm:u-â-t . Cài vần:uât -ĐV: u-ớ-tờ-uất . -Thêm chữ x vào trước vần uât và dấu sắc trên vần uât. Cài tiếng:xuât x đứng trước,uât đứng sau,dấu sắc trên vần uât. -Đánh vần : xờ-uất-xuất-sắc-xuất. -Cài : sản xuất. Đọc trơn -ĐV+ĐT:uât,xuất,sản xuất. Giống :bắt đầu bằng u,kết thúc bằng t. Khác:uât có â đứng giữa. uyêt có yê đứng giữa. -Đánh vần và đọc trơn từ ứng dụng : Cá nhân,nhóm,lớp. -Tìm tiếng có vần mới trong từ ứng dụng và gạch chân. -Đọc trơn tiếng,từ (CN-N-ĐT) -Theo dõi GV viết mẫu. -Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi. -Tìm tiếng trong thực tế có :uât,uyêt? HS luyện đọc (CN- N - ĐT) Nhận xét tranh minh hoạcâu ứng dụng Tìm tiếng mới: -Đọc câu ứng dụng . -Luyện đọc toàn bài trong SGK. -Đọc chủ đề luyện nói : Đất nước ta tuyệt đẹp. - HSQS tranh vào luyện nói theo tranh. - Tên là Việt Nam. - Cảnh đẹp Sầm Sơn.... - HS trả lời. -Viết vào vở Tập viết. uât,uyêt,sản xuất,duyệt binh. -Làm BT(Nếu còn thời gian) -Chơi trò chơi 2 nhóm thi tiếp sức. IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Tự nhiên xã hội (T24) Bài 24: Cây gỗ ( Tr50) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: -Biết kể tên một số cây gỗ và nơi sống của chúng, thấy ích lợi của việc trồng cây gỗ. 2. Kỹ năng: -Phân biệt nói tên các bộ phận chính của cây gỗ. 3. Thái độ: -Yêu thích cây cối, có ý thức bảo vệ cây cối. B. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh SGKphóng to. C. Hoạt động dạy - học: Giáo viên TG(P) Học sinh 1. kiểm tra bài cũ - Cây hoa có bộ phận chính nào? - Cây hoa có ích lợi gì ? 2. Giới thiệu bài . - Nêu yêu cầu bài học - ghi đầu bài. 3. Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của cây gỗ . - Cho HS ra sân trường và chỉ cây nào là cây lấy gỗ? - Dừng lại bên cây thông, cho HS quan sát để trả lời: Cây gỗ này tên là gì? Hãy chỉ thân, lá cây, em có nhìn thấy rễ cây không ? Thân cây có đặc điểm gì ?. Chốt: Cây lẫy gỗ cũng có rễ, thân, lá, nhưng thân cây to cao, có nhiều lá và cành. 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu lợi ích của cây gỗ . - Quan sát tranh vẽ cây SGK và cho biết đó là cây gỗ gì? - Ngoài ra em còn biết cây gỗ gì ? - Cây gỗ được trồng ở đâu ? - Cây gỗ được trồng làm gì ? - Kể tên đồ dùng làm từ gỗ ? Chốt: Cây gỗ có rất nhiều lợi ích, vậy ta phải bảo vệ cây gỗ như thế nào ? 5. Củng cố, dặn dò - Cây gỗ có ích lợi gì ? Cây gỗ có những bộ phận chính gì ? - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Con cá. 5 1 12 12 5 - Học sinh đọc đầu bài. - Hoạt động ngoài trời. - Cây thông, rễ cây cắm sâu vào lòng đất, thân cây cao, to, cứng ... - theo dõi. - Hoạt động theo cặp. - cây thông, phượng - Cây bạch đàn, phi lao ... - Rừng, vườn nhà .... - Lấy gỗ, lấy bóng mát, không khí trong lành. - Bàn, ghế, tủ, nhà, giường ..... - Trồng cây, tưới cây, không bẻ cành, hái lá .... IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Đạo đức (T24 ) Đi bộ đúng nơi quy định (2/2) A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - HS thấy được vì sao phải đi bộ đúng nơi quy định. 2. Kỹ năng: - HS biết đi bộ đúng nơi quy định. 3. Thái độ: - HS tự giác thực hiện và khuyên bảo người khác. B. Đồ dùng - Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài tập 3; 4; đồ dùng chơi trò Qua đường. - Học sinh: Vở bài tập đạo đức C.. Hoạt động dạy học chủ yếu Giáo viên TG(P) Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc lại phần ghi nhớ của bài ? 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài. 3.Làm bài tập 3 - Treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời: Các bạn nhỏ trong tranh có đi bộ đúng qui định không ? Điều gì có thể xảy ra ? Vì sao ? Em sẽ làm gì khi thấy bạn như thế ? Chốt: Đi dưới lòng đường là sai quy định có thể gây nguy hiểm cho bản thân và người khác .... 4. Làm bài tập 4 - Giải thích yêu cầu, yêu cầu HS làm bài tập và nêu kết quả. - Tuỳ vào việc mà HS đã làm mà GV cho HS nhận xét, tuyên dương, phê bình em làm đúng, làm sai. 5. Chơi trò chơi "Qua đường" 6. Củng cố - dặn dò - Đọc lại ghi nhớ - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Cảm ơn và xin lỗi. 3 2 10 10 5 5 - Nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài. - Thảo luận nhóm. - Bạn đi không đúng qui định, có thể bị ô tô đâm gây tai nạn vì bạn đi hàng ba dưới lòng đường, em sẽ khuyên bạn đi gọn lên vỉa hè .... - Theo dõi - Hoạt động cá nhân - HS nối tranh và đánh dấu vào ô trống dưới việc mà mình đã làm - Học tập thực hiện đúng, nhắc nhở bạn thực hiện sai. - Thi đua chơi theo nhóm. IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Soạn: Giảng: Học vần (T213,214) Bài 102: uynh uych I)Mục tiêu: 1.Kiến thức - Học sinh đọc và viết được:uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch - Đọc được từ, câu ứng dụng trong bài. 2.Kỹ năng. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. 3 .Gd -HS có ý thức trong giờ học II) Đồ dùng: Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK.Bộ đồ dùng TV. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III)Các hoạt động dạy học: Giáo viên TG(P) Học sinh A)Kiểm tra bài cũ: HS đọc SGK bài 101, HS viết từ nghệ thuật,tuyệt đẹp GV nhận xét,cho điểm. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2) Dạy vần: Vần uynh: a)Nhận diện vần : -Giới thiệu và viết bảng vần uynh. Vần uynh được tạo nên bởi mấy âm ? b)Đánh vần: u-y-nhờ-uynh. -Thêm chữ vào vần uynh để có tiếng huynh? -Phân tích tiếng huynh ĐV: hờ-uynh-huynh *Giới thiệu phụ huynh qua tranh và ghi bảng . - Chỉnh sửa phát âm cho HS. Vần uych: (Quy trình tương tự vần uynh) -So sánh uynh và uych? )Dạy từ ứng dụng: VB:luýnh quýnh huỳnh huỵch khuỳnh tay uỳnh uỵch -Giải thích. -Đọc mẫu. d)HD viết: GV viết mẫu,HDQT viết: Tiết 2 3) Luyện tập: a)Đọc sách giáo khoa: GV cho HS đọc lại bài tiết 1 -Quan sát,nhận xét tranh 3 vẽ gì? -Đọc thầm đoạn thơ ứng dụng ,tìm tiếng mới? -Giới thiệu đoạn thơ ứng dụng . Chỉnh sửa phát âm. b)Luyện nói: - GV yêu cầu HS QS tranh và luyện nói theo tranh với gợi ý: - Tên của mỗi loại đèn là gì? - Đèn nào dùng điện để thắp sáng, đèn nào dùng dầu để thắp sáng? - Nhà em có những loại đèn gì? - Nói về 1 loại đèn em vẫn dùng ở nhà để học bài. c)Luyện viết + Làm BT -HD HS viết bài vào vở Tập viết bài 102. -Chấm bài và nhận xét. C-Củng cố,dặn dò: -Tròchơi:Tìm tiếng có vần uynh,uych? -Khen ngợi HS,tổng kết tiết học. -Dặn:Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 4 1 15 10 10 20 8 10 2 - 1HS đọc SGK bài 101,2HS viết từ nghệ thuật,tuyệt đẹp- lớp viết bảng con . Mở SGK.Lấy đồ dùng học TV để trước mặt. Đọc trơn: uynh . -3 âm:u,y,nh . -ĐV: u-y-nhờ-uynh Cài vần:uynh -Thêm chữ h vào trước vần uynh . -Cài tiếng:huynh -h đứng trước,uynh đứng sau. -Đánh vần : hờ-uynh-huynh -Đọc trơn + cài :phụ huynh. -ĐV+ĐT:uynh,huynh,phụ huynh. -Giống :bắt đầu bằng uy, -Khác:uynh kết thúc bằng nh uych kết thúc bằng ch. -Đánh vần và đọc trơn từ ƯD : Cá nhân,nhóm,lớp. -Tìm tiếng có vần mới trong từ ƯD và gạch chân.Đọc trơn tiếng,từ. -Theo dõi GV viết mẫu. -Viết bảng con,nhận xét,chữa lỗi. Tìm tiếng trong thực tế có: uynh,uych HS luyện đọc bài tiết 1 Nhận xét tranh minh hoạ câu ứngdụng Tìm tiếng mới:. Đọc câu ứng dụng . -Luyện đọc toàn bài trong SGK. -Đọc chủ đề luyện nóiĐèn dầu,đèn điện,đèn huỳnh quang. - đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang. - Đèn điện để thắp sáng bằng điện. - HS trả lời. - HS trả lời. -Viết vào vở Tập viết. uynh,uych,phụ huynh,ngã huỵch. -Làm BT(Nếu còn thời gian) Chơi trò chơi 2 nhóm thi tiếp sức. IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Toán (T 95) Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cách trừ số tròn chục. 2. Kĩ năng: Củng cố về kĩ năng đọc tính, tính theo cột dọc, tính nhẩm, giải toán. 3. Thái độ: Say mê học toán . II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ bài 2 - Học sinh: Bộ đồ dùng toán 1 III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên TG(P) Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Yc hs đặt tính rồi tính: 60 – 30 ; 70 - 20 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 3. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề ? - Nhắc lại cách đặt tính, cách tính ? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ? Treo tranh vẽ sẵn. - Cho HS chơi thi đua giữa hai đội. Chốt: Muốn tính nhanh ta phải tính nhẩm Bài 3: Ghi đề bài - Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao em lại điền đúng, sai ? Bài 4: Gọi HS đọc đề toán Lưu ý: Phải đổi 1 chục = 10 cái bát, chú ý cách trình bày toán có lời văn. Bài 5: Ghi đề bài Chú ý: Điền dấu + hoặc dấu - 4. Củng cố - dặn dò - Các số tròn chục là những số như thế nào ? - Nêu lại cách tính trừ theo cột dọc ? - Nhận xét giờ học 5 2 30 - 2hs lên bảng, còn lại làm bảng con. - Nắm yêu cầu của bài - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS chữa. - HS tự nêu yêu cầu - Hai đội thi đua tính và điền kết quả -Tự nêu yêu cầu và làm rồi chữa bài. -Em khác nhận xét bổ sung cho bạn. - Em khác nêu tóm tắt miệng, sau đó tự giải và chữa bài. - theo dõi - Nêu yêu cầu, rồi làm và chữa bài. IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Soạn: 15/2/2014 Giảng: T3/18/2/2014 Học vần (T215,216) Bài 103 : Ôn tập. I) Mục tiêu: 1.Kiến thức - HS đọc và viết được một cách chắc chắn các chữ ghi vần vừa học từ bài 98đến bài 102. - Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài. 2.Kỹ năng. - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện Truyện kể mãi không hết. 3 .Gd -HS có ý thức trong giờ học II) Đồ dùng: Giáo viên: Bảng ôn.Tranh minh hoạ cho đoạn thơ. cho truyện kể. Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III) Các hoạt động dạy học: Giáo viên TG(P) Học sinh A)Bài cũ: HS đọc đồng thanh các bài từ bài 98 đến bài 102. B)Bài mới: 1)Giới thiệu bài: 2)Ôn tập: a) Ôn về các chữ và vần vừa học: Ôn chỉ các chữ vừa học trong tuần. - GV đọc âm - GV nhận xét - GVquan sát nhận xét, sửa sai cho HS. GVQS chỉnh sửa cho HS. b)Ghép âm thành vần: GVQS chỉnh sửa cho HS. GVQS nhận xét . c) Đọc từ ngữ ứng dụng: GV QS chỉnh sửa cho HS . GV QS nhận xét. d)Tập viết từ ngữ ứng dụng: GV lưu ý vị trí dấu thanh và các chỗ nối giữa các chữ. Tiết 2 3) Luyện tập: a)Luyện đọc. GV cho HS đọc lại bài ôn ở tiết 1. GV nhận xét các HS đọc các tiếng trong bảng ôn. b) Đọc câu ứng dụng: GV cho HS thảo luận nhóm. GV giới thiệu câu ứng dụng GV chỉnh sửa cho HS. c)Kể chuyện: GV kể chuyện (lần 1) GVkể chuyện kèm theo tranh (lần 2). Kể riêng từng đoạn vừa kể vừa hỏi HS để giúp HS nhớ từng đoạn. Đoạn1: Nhà vua đã ra lệnh cho những người kể chuyện phải kể những câu chuyện như thế nào? Đoạn 2: Những người kể chuyện cho nhà vua nghe đã bị vua làm gì?Vì sao họ lại bị đối xử như thế? Đoạn 3: Em hãy kể lại câu chuyện mà anh nông dân đã kể cho vua nghe. Câu chuyện em kể đã hết chưa? Đoạn 4: Trao đổi với bạn trong nhóm để cùng đưa ra câu trả lời cho câu hỏi sau: Vì sao anh nông dân lại được vua thưởng? - GVcho HS kể lại từng đoạn câu chuyện dựavào từng bức tranh và câu hỏi gợi ý. C) Củng cố: - GV chỉ bảng ôn.Hệ thống bài học. - GV nhận xét tiết học. -Ôn bài và chuẩn bị bài sau./. 5 1 7 7 10 10 20 10 8 2 HS đọc đồng thanh các bài từ bài 98 đến bài 102. - HS quan sát các vần đã học. - HS chỉ các âm vừa học trong tuần - HS chỉ chữ và đọc âm. - HS đọc: CN, lớp, bàn. - HS chỉ vần và đọc. -HS đọc các vần ghép từ âm ở cột dọc với âm ở dòng ngang của bảng ôn. -HS luyện đọc (CN-N-ĐT) -HS đọc các từ ngữ ứng dụng (CN-N-ĐT). HS viết bảng con . - HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1. - HS đọc các tiếng trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo nhóm, bàn, cá nhân. -HS thảo luận nhóm và nêu nhận xét trong tranh minh hoạ. HS đọc câu ứng dụng (CN-N-ĐT). HS đọc lại toàn bài trong SGK HS đọc tên câuchuyện:Truyện kể mãi không hết. HS thảo luận nhóm và cử đại diện thi tài: Truyện phải kể mãi không có kết thúc. -Họ bị tống vào ngục, vì câu chuyện của họ vẫn cỗ kết thúc. -HS kể lại câu chuyện anh nông dân kể. -Vì anh nông dân kể câu chuyện không có kết thúc. -HS dựa vào từng đoạn của câu chuyện để kể lại câu chuyện. - HS đọc lại bảng ôn. - HS tìm chữ và tiếng vừa học trong sgk, báo. Về nhà đọc bài 104 IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Tập viết (T23) Tuần 21: tàu thuỷ, tuyệt đẹp. Đoạt giải, chỗ ngoặt, tuần lễ, nghệ thuật I . Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS viết đúng cỡ chữ , mẫu chữ các từ : Đoạt giải, chỗ ngoặt, tuần lễ, nghệ thuật, tàu thuỷ, tuyệt đẹp. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vết đẹp , tốc độ viết vừa phải . 3. GD HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Thiết bị dạy học : 1. GV : Chữ viết mẫu vào bảng phụ. 2. HS : Vở tập viết , bảng con . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên TG(P) Học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS viết vào bảng con : hí hoáy. - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Hoạt động 1 : nhận diện chữ viết . - GV treo bảng phụ . - GV hướng dẫn HS viết từng tiếng , từ . b. Hoạt động 2: Luyện viết bảng con - GV cho HS đọc từ - nhận xét . - GV đọc cho HS viết vào bảng con . c. Hoạt động 3 : * Viết vào vở - GV cho HS mở vở tập viết . - GV cho HS viết vở - GV uốn nắn ,giúp đỡ em yếu . 4 . Các hoạt động nối tiếp : - GV cho HS thi viết đúng , nhanh , đẹp . - GV nhận xét giờ học . 1 4 5 5 17 3 - HS hát 1 bài - HS viết vào bảng con . -HS nhận xét bài của bạn . - HS quan sát - HS đọc thầm các từ ở bảng phụ . - HS viết bảng con - HS viết bài tập viết vào vở tập viết - HS chú ý khoảng cách giữa các con chữ . - HS thi viết - bình bầu bạn viết nhanh nhất . - Nhận xét bài của bạn . IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Soạn: 16/2/2014 Giảng: T4/19/2/2014 Toán (T96) Điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được đầu về điểm ở trong, ở ngoài một hình 2. Kĩ năng: Cộng, trừ các số tròn chục và giải toán 3. Thái độ: say mê học toán . II. Đồ dùng: - Giáo viên: Tranh vẽ minh hoạ SGK. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên TG(P) Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: YC hs - Đặt tính rồi tính 50 - 40; 50 + 40 2. Giới thiệu bài - Nêu yêu cầu giờ học, ghi đầu bài. 3. Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài một hình - Treo tranh vẽ hình vuông như SGK, cô có mấy điểm là những điểm nào ? Điểm nào ở trong hình vuông, điểm nào ở ngoài hình vuông ? - Tiến hành tương tự với điểm ở trong, ở ngoài hình tròn. - Cho HS lấy thêm điểm ở trong, ở ngoài hình tròn. 4. Luyện tập Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của đề ? Những điểm nào ở trong, ở ngoài hình tam giác? Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu ? - Chỉ yêu cầu HS vẽ điểm, nếu các em ghi tên điểm thì càng tốt. Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu - Nêu cách tính ? Sau đó làm và chữa bài Chốt: Tính từ trái sang phải. Bài 4: Gọi HS nêu đề toán. - Gọi HS nêu tóm tắt, sau đó tự giải. - Gọi HS khá, giỏi nêu đề toán khác. 5. Củng cố - dặn dò -Cho hs chơi trò chơi tìm điểm ở trong, ở ngoài một hình. - Nhận xét giờ học. - Về nhà học lại bài, xem trước bài: Luyện tập chung. 5 2 10 20 3 - 2hs lên bảng - Nắm yêu cầu của bài - Có hai điểm là: A và N, điểm A ở trong, điểm N ở ngoài hình vuông. - Theo dõi và trả lời câu hỏi - nhận xét bạn - HS tự nêu yêu cầu, làm và HS yếu trung bình chữa. - Điểm A, B, I trong, điểm C, E, D ở ngoài hình tam giác. - HS tự nêu yêu cầu, làm và chữa bài. - Theo dõi nhận xét bạn - Theo dõi - Lấy 20 + 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp 10, tính nhẩm theo chục. - Làm và chữa bài - Tóm tắt bằng lời, sau đó làm và chữa bài, em khác nhận xét bổ sung cho bạn. - Chơi trò chơi tìm điểm ở trong, ở ngoài một hình. - Nghe IV. Rút kinh nghiệm: - Gv - Hs: Tập viết (T24) Tuần 22: ôn tập I . Mục tiêu : 1.Kiến thức: HS viết đúng cỡ chữ , mẫu chữ các từ : Đoạt giải, chỗ ngoặt, tuần lễ, nghệ thuật, tàu thuỷ, tuyệt đẹp. 2.Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vết đẹp , tốc độ viết vừa phải . 3. GD HS có ý thức rèn chữ giữ vở. II. Thiết bị dạy học : 1. GV : Chữ viết mẫu vào bảng phụ. 2. HS : Vở tập viết , bảng con . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : Giáo viên TG(P) Học sinh 1. ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra bài cũ : - GV cho HS viết vào bảng con : hí hoáy. - GV nhận xét . 3. Bài mới : a. Hoạt động 1 : nhận diện chữ viết . - GV treo bảng phụ . - GV hướng dẫn HS viết từng tiế
File đính kèm:
- GA1_Tuan_243_cot.doc