Giảng Ngữ văn 10 - Ca dao hài hước

 - Cưới nàng anh toan dẫn voi

Anh sợ quốc cấm, nên voi không bàn

 Dẫn trâu, sợ họ máu hàn

Dẫn bò, sợ họ nhà nàng co gân

Miễn là có thú bốn chân

Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng

- Chàng dẫn thế, em lấy làm sang

Nỡ nào em lại phá ngang như là

Người ta thách lợn thách gà

Nhà em thách cưới một nhà khoai lang:

Củ to thì để mời làng

Còn như củ nhỏ họ hàng ăn chơi

Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi!

Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà;

Bao nhiêu củ rím, củ hà

Để cho con lợn, con gà nó ăn

 

ppt18 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 2858 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giảng Ngữ văn 10 - Ca dao hài hước, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LONG XUYÊN I. GIỚI THIỆU II. ĐỌC HIỂU VĂN - BẢN 	1. Bài 1 	2. Bài 2 	3. Bài 3 	4. Bài 4 III. NGHệ THUậT IV. LUYỆN TẬP V. CỦNG CỐ VI. DẶN DỊ Ca dao hài hước Tiếng cười tự trào; giải trí BÀI 1: DẪN CƯỚI-THÁCH CƯỚI Giúp em một thúng xơi vị Một con lợn béo, một vị rượu tăm Giúp em đơi chiếu em nằm Đơi chăn em đắp, đơi trằm em đeo Giúp em quan tám tiền cheo Quan năm tiền cưới lại đèo buồng cau (Tát nước đầu đình) * Tiếng cười tự trào  Nhân hậu, lạc quan, yêu cuộc sống  Lối nĩi giảm dần, khoa trương, đối lập, hĩm hỉnh. Chàng trai Ý định: “Voi-trâu-bị” Thực tế: “Chuột”  Khác thường  Chân thực, hài hước Cơ gái “Một nhà khoai lang”  Khác thường “To”, “nhỏ”, “mẻ “, “rím”,”hà…”  Cảm thơng sâu sắc… BÀI 1 GIỚI THIỆU ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN Bài 1:Cưới nàng, NHỮNG NGƯỜI ĐÀN ƠNG YẾU ỚT “Đáng sức trai” > < “sờ đuơi con mèo” giỏi giang, tháo vát	vơ tích sự  Lười lao động, ăn bám I. GIỚI THIỆU II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Bài 1: Cưới … Bài 2: Làm … Bài 3:Chồng Chồng người đi ngược về xuôi, Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo Chế giễu những người đàn bà đỏng đảnh, hời hợt “chồng yêu chồng bảo” : tăng sự hài hước  Phĩng đại, khoa trương, điệp ngữ * Chùm ca dao thể hiện triết lý nhân sinh: Cần sống tích cực, tốt đẹp Thái độ dung hồ, nhân hậu. Bài 2,3,4 : châm biếm nhẹ nhàng, nhắc nhở thay đổi cách sống Bài 4 I. GIỚI THIỆU II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Bài 1: Cưới Bài 2: Làm Bài 3:Chồng…. Bài 4: Lỗ mũi “Mười tám gánh lơng” -------- “râu rồng trời cho “ “ngáy o… o” -------- “ ngáy cho vui nhà “ “hay ăn quà” -------- “ đỡ cơm “ 	 “đầu…rác- rơm” -------- “hoa thơm rắc đầu” NGHỆ THUẬT Khoa trương, phĩng đại. Đối lập. Điệp ngữ. Yếu tố hài hước. I. GIỚI THIỆU II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Bài 1: Cưới … Bài 2: Làm … 	Bài 3:Chồng 	Bài 4: Lỗ … III. NGHỆ THUẬT Ghi nhớ: Bằng nghệ thuật trào lộng thông minh,hóm hỉnh, những tiếng cười đặc sắc trong ca dao – tiếng cười giải trí, tiếng cười tự trào ( tự cười mình ) và tiếng cười châm biếm, phê phán – thể hiện tâm hồn lạc quan yêu đời và triết lí nhân sinh lành mạnh trong cuộc sống còn nhiều vất vả, lo toan của người bình dân . LUYỆN TẬP Trình bày một số bài ca dao hài hước phê phán các thĩi xấu, các tệ nạn trong xã hội cũ. I. GIỚI THIỆU II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Bài 1: Cưới … Bài 2: Làm … Bài 3:Chồng…. Bài 4: Lỗ … III. NGHỆ THUẬT IV. LUYỆN TẬP CỦNG CỐ 1-Các bài ca dao hài hước trên nhấn mạnh điều gì? a. Đấu tranh giai cấp. b.Tình cảm tốt đẹp c. Những hạn chế, thĩi xấu. d. b,c đúng 2-Tiếng cười trong ca dao hài hước thường cĩ đặc điểm gì? a. Lên án gay gắt. b. Phê phán nhẹ nhàng, sâu sắc. c. Đấu tranh mạnh mẽ. . d. Bi quan trước xã hội phức tạp 3-NT phổ biến trong ca dao hài hước là gì? a.Khoa trương, giọng điệu dí dỏm. b. Ước lệ, tượng trưng. c. Nhiều điển cố, điển tích d. Từ Hán Việt trang trọng I. GIỚI THIỆU II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Bài 1: Cưới … Bài 2: Làm … Bài 3:Chồng… Bài 4: Lỗ … III. NGHỆ THUẬT IV. LUYỆN TẬP V. CỦNG CỐ DẶN DỊ Chuẩn bị: Bài đọc thêm: Lời tiễn dặn (Trích Tiễn dặn người yêu -Truyện thơ dân tộc Thái). 	1-Phần Tiểu dẫn: 	a-GT truyện thơ Tiễn dặn người yêu . 	b-Đọc kỹ phần tĩm tắt-SGK 	2-Tìm hiểu văn bản: 	- Đọc kỹ văn bản. 	-Tâm trạng chàng trai và cơ gái đối với hồn cảnh, với người yêu (Diễn biến-cảm xúc, cử chỉ, hành động…) 	-Những đặc sắc NT trong đoạn trích: Các hình ảnh miêu tả, điệp ngữ,… 	-Trả lời các câu hỏi trong SGK. I. GIỚI THIỆU II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN Bài 1: Cưới … Bài 2: Làm … Bài 3:Chồng… Bài 4: Lỗ … III. NGHỆ THUẬT IV. LUYỆN TẬP V. CỦNG CỐ VI. DẶN DÒ BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC - XIN CẢM ƠN QÚI THẦY CÔ 	- Cưới nàng anh toan dẫn voiAnh sợ quốc cấm, nên voi không bàn	Dẫn trâu, sợ họ máu hàn Dẫn bò, sợ họ nhà nàng co gân Miễn là có thú bốn chân Dẫn con chuột béo, mời dân, mời làng - Chàng dẫn thế, em lấy làm sang Nỡ nào em lại phá ngang như là Người ta thách lợn thách gà Nhà em thách cưới một nhà khoai lang: Củ to thì để mời làng Còn như củ nhỏ họ hàng ăn chơi Bao nhiêu củ mẻ, chàng ơi! Để cho con trẻ ăn chơi giữ nhà; Bao nhiêu củ rím, củ hà Để cho con lợn, con gà nó ăn … Văn bản Văn bản 	 	Làm trai cho đáng sức trai , Khom lưng chống gối, gánh hai hạt vừng Văn bản 	 Chồng người đi ngược về xuôi, Chồng em ngồi bếp sờ đuôi con mèo Lỗ mũi mười tám gánh lông, Chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho. Đêm nằm thì ngáy o.. o… Chồng yêu chồng bảo ngáy cho vui nhà. Đi chợ thường hay ăn quà, Chồng yêu chồng bảo về nhà đỡ cơm. Trên đầu những rác cùng rơm, Chồng yêu chồng bảo hoa thơm rắc đầu! Trả lời đúng Trả lời sai 

File đính kèm:

  • pptdaycadao.ppt
  • avibai 2.avi
  • avibai 3.avi
  • avibai 4.avi
Giáo án liên quan