Định luật - Trường THCS Triệu Đông

 2. Bài toán nghịch:

 - Đặc điểm nhận dạng: Bài cho biết kết quả phân li kiểu hình ở F2.

 - Biện luận:

 + Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 =( 9 : 3 : 3 : 1) điều kiện của bài => quy luật di truyền chi phối.

 + Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng để tìm qui luật di truyền => qui ư¬ớc gen.

 + Nhận xét sự phân li kiểu hình ở F2.

 + Nhận xét F1 dị hợp bao nhiêu cặp – cho phân độc lập tổ hợp tự do và so sánh với kết quả của phép lai => qui luật di truyền.

 + Tìm kiểu gen của F1 và viết sơ đồ lai.

 

docx39 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 1090 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Định luật - Trường THCS Triệu Đông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai 
Bài 9. Ở cà chua người ta tiến hành 2 phép lai sau đây
Phép lai 1: 	P: quả đỏ x quả đỏ .Trong số các cây F1 thu được có cây quả vảng
Phép lai 2: 	P: cho cây quả vàng giao phấn với loại cây khác. giả sử F1 xuất hiện 1 trong 2 kết quả sau: 
 + F1 đồng loạt quả đỏ
 + F1: vừa có quả đỏ vừa có quả vàng
Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và qui ước gen cho cặp tính trạng về màu quả trên
Xác định kiển gen của các cây P và lập sơ đồ minh họa cho mỗi phép lai trên
Bài 10.Ở đậu Hà Lan, gen T qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen t qui định hạt nhăn. Tiến hành giao phấn giữa 2 cây P thu được F1 cho các cây F1 tiếp tục giao phấn với nhau xảy ra 3 TH 
 + Trường hợp1: F1 hạt trơn x Hạt trơn-> F2 có 358 hạt trơn và 128 hạt nhăn
 + Trường hợp 2: F1 hạt trơn x Hạt trơn-> F2 có 520cây đều hạt trơn 
 + Trường hợp 3: F1 hạt trơn x Hạt trơn-> F2 có 438 cây đều hạt trơn 
Hãy giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ F1 đến F2 cho mỗi trường hợp trên
Biện luận để kết luận kiểu gen, kiểu hình của cặp P mang lai
Bài 11.Ở lúa, tính trạng hạt gạo đục trội hoàn toàn so với tính trạng hạt gạo trong . Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa hạt gạo trong 
Xđ kết quả thu được ở F1 và F2
Nếu cho cây F1 có hạt gạo đục nói trên lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Bài 12. Ở cà chua quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng. Hãy lập sơ đồ lai để xác định kết quả về kiểu gen và kiểu hình của con lai F1 trong các trường hợp sau:
Trường hợp 1: P: quả đỏ x quả đỏ
Trường hợp 2: P: quả đỏ x quả vàng
Trường hợp 3: P: quả vàng x quả vàng
Bài 13. Ở một dạng bí, người ta chú ý đến cặp tính trạng về hình dạng quả biều hiện bằng 2 kiểu hình là quả tròn và quả dài. Có 3 nhóm HS tiến hành thí nghiệm :
+ Nhóm 1: Thực hiện giao phấn giữa 2 cây bí với nhau thu được F1 đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện 452 xây quả tròn và 151 cây quả dài.
+ Nhóm 2: Cho cây quả tròn lai với nhau được F1 có tất cả 620 cây đều quả tròn
+ Nhóm 3: Do sơ xuất trong lúc thống kê số liệu, người ta chỉ còn kiểu gen của bố là dị hợp tử và hiểu hình ở con là một nửa số cây có qủa tròn và một nửa số cây là quả dài.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai ở 3 nhóm thí nghiệm trên
Bài 14. Khi cho các cây F1 giao phấn với nhau người ta thu được F2 có 450 hạt đen và 150 cây hạt nâu
a/Hãy dựa vào định luật di truyền nào đó của Menđen để xác định tính trạng trội, lặn qui ước và lập sơ đồ lai.
b/Suy ra cặp P đã tạo ra các cây F1 nói trên và lập sơ đồ minh họa 
Bài 15. Ở một loài côn trùng, tính trạng mắt đen trội hoàn toàn so với tính trạng mắt nâu. Gen qui định tính trạng nằm trên NST thường.
Khi cho giao phối giữa cá thể mắt đen với cá thể mắt nâu thu được F1 có mắt xám
Hãy nêu đặc điểm di truyền của tính trạng màu mắt nói trên và lập sơ đồ lai
Cho một cá thể mắt đen giao phối với một cá thể khác thu được 50% mắt đen và 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai 
Cho một cá thể mắt nâu giao phối với một cá thể khác thu được 50% mắt nâu: 50% mắt xám. Hãy biện luận và lập sơ đồ lai 
Bài 16. Ở ruồi giấm gen V qui định cánh dài trội hoàn toàn so với gen v qui định cánh ngắn. Gen nằm trên NST thường. Dưới đây là bảng thống kê của một số phép lai 
STT
 Kiểu gen của P
Kết quả
Bố
Mẹ
1
VV
Chưa biết
50% cá thể đều cánh dài
2
Chưa biết
vv
150 cánh dài và 148 cánh ngắn
3
Chưa biết
Chưa biết
360 cánh dài và 120 cánh ngắn
Hãy giải thích và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên
Bài 17. Ở chuột tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường qui định lông xám trội hoàn toàn so với lông đen. Cho chuột đực 1 giao phối với 2 chuột cái khác nhau thu được tổng số tổ hợp giao tử tạo ra từ 2 phép lai trên là 6. Biết số loại giao tử của cá thể thứ nhất nhiều hơn số giao tử của cá thể thứ 2
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của mỗi cá thể nói trên
Lập sơ đồ cho mỗi phép lai
Bài 18. Lai giữa 2 cây P về một cặp tính trạng thu được các cây F1 đều giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn, F2 thu được 4 tổ hợp 
Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của mỗi P và của F1
Hãy tự nêu VD và lập sơ đồ lai từ P đến F2 cho mỗi TH sau:
F2 có 2 kiểu hình
F2 có 3 kiều hình
Bài 19. Ở một loài côn trùng, gen B qui định tính trạng mắt lồi, trội hoàn toàn so với gen b qui định mắt dẹt. Gen nằm trên NST thường. Cho giao phối giữa con đực có mắt lồi với con cái có mắt dẹt thu được F1 có 50% số cá thể mắt lồi và 50% số cá thể mắt dẹt. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau 
Biện luận và lập sơ đồ lai của P
Lập sơ đồ lai có thể có của F1
Bài 20. Ở trâu khi người ta cho giao phối giữa trâu cái (1) có chân cao với trâu đực (2) có chân thấp. Năm đầu sinh được nghé (3) chân cao và năm sau sinh được nghé chân thấp(4). Con nghé(3) lớn lên giao phối với con trâu (5) chân cao sinh ra nghé (6) có chân thấp. Con nghé (4) lớn lên giao phối với con trâu (7) chân cao sinh ra nghé (8) có chân cao.
Hãy giải thích xác địnhtính trạng trội, tính trạng lặn và qui ước gen
Biện luận để xác định kiểu gen của các cá thể nói trên
II. LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG.
Trong phép lai 2 cặp tính trạng HS dễ nhằm lẫn bài tập lai 2 cặp tính trạng trong trường hợp phân li độc lập và di truyền liên kết. Vậy phải dạy như thế nào để HS nắm vững phương pháp giải các dạng bài tập, rèn được kĩ năng, phát triển được khả năng tư duy tích cực trong quá trình học tập?
II.1 Để giúp các em nhận ra bài tập về lai 2 cặp tính trạng trong trường hợp phân li độc lập trước hết chúng ta cần cho học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen từ đó HS mới có cơ sở lí luận để giải bài tập:
 Trên cơ sở HS đã học thí nghiệm về lai một cặp tính trạng HS nắm lại những kiến thức cơ bản sau:
1.Nội dung định luật: Lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó 
2.Cơ sở tế bào học của định luật:
Thí dụ : 
Menđen tiến hành lai 2 cặp tính trạng về màu hạt và hình dạng hạt như sau:
P: thuần chủng hạt vàng, trơn X thuần chủng hạt xanh, nhăn
F1: 100% hạt vàng, trơn 
Cho F1 tiếp tục tự thụ phấn. F2 có tỉ lệ rút gọn xấp xỉ: 
 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn
Giải thích :
 Gọi gen A (trội) : vàng ; a : xanh
 Gọi gen B (trội) : trơn ; b : nhăn
Các cặp gen nói trên nằm trên các cặp NST khác nhau.
=>Cây đậu hạt vàng trơn thuần chủng có kiểu gen : AABB
 Cây đậu hạt xanh nhăn có kiểu gen : aabb.
 a) Hiện tượng đồng tính ở F1:
Trong quá trình giảm phân : do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST dẫn đến :
+ Cây đậu thuần chủng hạt vàng , vỏ trơn chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất: AB
+ Cây đậu thuần chủng hạt xanh , vỏ nhăn chỉ tạo 1 loại giao tử duy nhất: ab
Trong thụ tinh : sự tái tổ hợp của các loại giao tử mang các gen nói trên , chỉ cho một loại hợp tử duy nhất mang gen Aa Bb , do A át a ; B át b nên toàn bộ các cây F1 đều có kiểu hình vàng trơn.
b) Hiện tượng phân tính ở F2 : tỉ lệ xấp xỉ 9 : 3 : 3 : 1.
Trong quá trình giảm phân: do sự phân li độc lập và sự tổ hợp của các NST mang gen dẫn đến F1: AaBb tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau:
 AB, Ab, aB, ab
Trong thụ tinh: sự tái tổ hợp của các loại giao tử ở F1 tạo ra 16 tổ hợp với F2 có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình xấp xỉ với tỉ lệ:
 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn.
 Sơ đồ lai giải thích: (SGK)
3. Điều kiện nghiệm dúng của định luật:
- Tương tự như định luật phân li (có 4 điều kiện) thêm:
- Các cặp gen được xét phải nằm trên cặp NST tương đồng khác nhau.
4. Lai phân tích : 
- Kết quả lai phân tích cũng như trường hợp lai 1cặp tính trạng:
 a) Nếu con lai đồng tính thì P thuần chủng:
 P : AABB ( TC ) x aabb
 Gp : AB ab
 F1 : AaBb ( kiểu hỡnh đồng tính )
 b) Nếu con lai phân tính thì P không thuần chủng:
 P: AaBb ( không TC ) x aabb
 Gp: AB, Ab , aB , ab ab
 F1: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb
 Phân tính với tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1)2. 
 - Nếu cơ thể lai có 3 cặp tính trạng đều có kiểu gen dị hợp thì kết quả lai thường gặp trong phép lai phân tích sẽ là: (1 : 1)3
Từ những kiến thức cơ bản trên HS sẽ vận dụng để giải bài tập
 II.2 Hướng dẫn cho HS phương pháp giải bài tập và rèn kĩ năng giải bài tập, gồm các bước: 
II.2.1 NHẬN DẠNG BÀI TOÁN THUỘC CÁC QUI LUẬT DI TRUYỀN MENĐEN:
Hướng dẫn cho HS nếu đề bài thuộc một trong các trường hợp sau thì bài toỏn thuộc qui luật di truyền của Menđen
Trường hợp1:
Nếu đề bài đó nêu điều kiện nghiệm đúng của định luật Menđen: mỗi tính trạng do một gen qui định; mỗi gen nằm trên một nhiễm sắc thể hay các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau (đối với lai 2 hay nhiều tính).
Trường hợp2:
Nếu đề bài đó xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình ở đời con.
Khi lai một cặp tính trạng (do một cặp gen qui định) cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau: 100% (đồng tính); 3 : 1; 1 : 2 : 1; 1 : 1
Khi lai hai hay nhiều cặp tính trạng cho kiểu hình là một trong các tỉ lệ sau: 
(1 : 1)n ; (3 : 1)n ; (1: 2: 1)n ; ..
Trường hợp3:
Nếu đề bài không xác định tỉ lệ phân ly kiểu hình mà chỉ cho biết một kiều hình nào đó ở con lai:
Khi lai hai cặp tính trạng mà kiểu hình là tỉ lệ một kiểu hình được biết bằng hoặc là bội số của 6,25% (hoặc = ) ; hay khi lai n cặp tính trạng mà từ tỉ lệ của kiểu hình đó biết cho phép xác định được số loại giao tử của bố (hoặc mẹ) có tỉ lệ bằng nhau và bằng hoặc là ước số của 25%.
II.2.2 PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG :
 1) Dạng bài toán thuận: 
 a) Cách giải giống như bài toán thuận của lai một tính.
 Gồm 3 bước :
 + Qui ước gen .
 + Xác định kiểu gen của P.
 + Lập sơ đồ lai.
Ví dụ: 
Bài tập 1
Ở ruồi giấm: hai tính trạng thân xám, lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng thân đen, lông dài. Mỗi gen nằm trên một NST riêng rẽ.
 Cho giao phối giữa ruồi giấm thuần chủng có thân xám, lông ngắn với ruồi giấm thân đen, lông dài; thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2.
 Hãy lập sơ đồ lai để xác định tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình của F2.
 Giải: 
(Bước 1): 
Theo đề bài, qui ước:
 Gen A: thân xám; gen a: thân đen
 Gen B: lông ngắn; gen b: lông dài
(Bước 2): Xác định kiểu gen của P
 - Ruồi giấm P thuần chủng có thân xám, lông ngắn mang kiểu gen AABB.
 - Ruồi giấm P có thân đen, lông dài mang kiểu gen aabb.
(Bước 3): Lập sơ đồ lai
 P: AABB (thân xám, lông ngắn) x aabb (thân đen, lông dài)
 Gp: AB ab
 F1 : Kiểu gen: AaBb
 Kiểu hình: 100% thân xám, lông ngắn
 F1 giao phối với nhau: 
 F1: AaBb x AaBb
 GF1 : AB, Ab, aB, ab
 F2:
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
Xám, ngắn
AABb
Xám, ngắn
AaBB
Xám, ngắn
AaBb
Xám, ngắn
Ab
AABb
Xám, ngắn
AAbb
Xám, dài.
AaBb
Xám, ngắn
Aabb
Xám, dài.
aB
AaBB
Xám, ngắn
AaBb
Xám, ngắn
aaBB
đen, ngắn
aaBb
đen, ngắn
ab
AaBb
Xám, ngắn
Aabb
Xám, dài.
aaBb
đen, ngắn
aabb
Đen, dài
Tỉ lệ kiểu gen F2 Tỉ lệ kiểu hình F2
1AABB
2AABb
2AaBB 9 A – B - 9 thân xám, lông ngắn
4AaBb 
1AAbb
2Aabb 3 A – bb 3 thân xám, lông dài 
1aaBB 
2aaBb 3 aa B- 3 thân đen, lông dài
1aabb 1 aabb 1 thân đen, lông dài
Bài tập 2
 Ở đậu Hà Lan: gen T qui định hoa tím, gen t qui định hoa trắng, gen B qui định hạt bóng, gen b qui định hạt nhăn.
	Hai cặp gen qui định hai cặp tính trạng về màu hoa và hình dạng nằm trên 2 cặp NST khác nhau và không xuất hiện tính trạng trung gian.
 a. Tổ hợp 2 cặp tính trạng về màu hoa và hình dạng ở đậu Hà Lan có bao nhiêu kiểu hình. Hãy liệt kê các kiểu hình đó.
 b. Viết các kiểu gen có thể có cho mỗi loại kiểu hình trên.
 c. Viết các kiểu gen thuần chủng và kiểu gen không thuần chủng qui định hai cặp tính trạng nói trên.
Giải
 a. Số kiểu hình.
 - Xét riêng cặp tính trạng về màu sắc hoa, có 2 kiểu hình là hoa tím và hoa trắng.
 - Xét riêng cặp tính trạng về hình dạng hạt, có 2 kiểu hình là hạt bóng và hạt nhẵn.
 => Tổ hợp 2 cặp tính trạng trên sẽ có: 22 = 4 kiểu hình
 b. Kiểu gen có thể có cho mỗi loại kiểu hình:
 - Kiểu hình hoa tím, hạt bóng có kiểu gen: TTBB, TTBb, TbBB, TtBb.
 - Kiểu hình hoa tím, hạt nhẵn có kiểu gen TTbb; Ttbb.
 - Kiểu hình hoa trắng, hạt bóng có kiểu gen ttBB, ttBb.
 - Kiểu gen cây hoa trắng, hạt nhẵn là: ttbb.
 c. Kiểu gen thuần chủng bao gồm: TTBB; TTbb; ttBB; ttbb
 d. Kiểu gen không thuần chủng:	TtBB; TTBb; Ttbb; ttBb; TtBb
 2. Bài toán nghịch:
 - Đặc điểm nhận dạng: Bài cho biết kết quả phân li kiểu hình ở F2.
 - Biện luận: 
 + Từ tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 =( 9 : 3 : 3 : 1) điều kiện của bài => quy luật di truyền chi phối.
 + Xét sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng để tìm qui luật di truyền => qui ước gen.
 + Nhận xét sự phân li kiểu hình ở F2.
 + Nhận xét F1 dị hợp bao nhiêu cặp – cho phân độc lập tổ hợp tự do và so sánh với kết quả của phép lai => qui luật di truyền.
 + Tìm kiểu gen của F1 và viết sơ đồ lai.
Bài tập 3
 Cho hai cây có kiểu hình cây cao, lá chẻ giao phấn với nhau, ở thế hệ lai thu được 64 cây cao lá chẻ; 21 cây cao lá nguyên, 24 cây chân thấp, lá chẻ; 7 cây thấp lá nguyên. Biết rằng 1 gen qui định một tính trạng (gen nằm trên NST thường)
Giải
 + Xét sự di truyền cặp tính trạng qui định thân cao, thấp = 3 : 1; tỉ lệ 3 : 1 là tỉ lệ của định luật phân li => thân cao trội hoàn toàn với thân thấp.	
 Qui ước : A cây cao, a cây thấp.
	Sơ đồ Aa x Aa (cây cao)
 + Xét sự di truyền cặp tính trạng qui định lá chẻ: lá nguyên = 3:1, tỉ lệ 3:1 => định luật phân li; lá chẻ trội hoàn toàn so với lá nguyên.
 Qui ước B lá che; b lá nguyên
 Sơ đồ Bb (lá chẻ) x Bb (lá chẻ)
 + Kết quả phân li kiểu hình của F1 . 9 : 3 : 3 : 1
 P di hợp 2 cặp gen AaBb. Nếu phân li độc lập, tổ hợp do cho kết quả phân li kiểu hình (3:1) (3:1) . 9 : 3 : 3 : 1 phù hợp với kết quả phân li ở F1. =>Kết quả của phép lai được giải thích bằng định luật phân li độc lập các cặp tính trạng.
 + Kiểu gen P AaBb (cây cao, lá chẻ)
 Sơ đồ lai: P: AaBb (cao, chẻ) x AaBb (cao, chẻ)
	 G: AB, Ab; aB, ab AB; Ab; aB, ab
	 F1: Kẻ bảng penét( tương tự bài 1 và bài 2)
	Kiểu gen khái quát 9(A-B-) : 3 (A-bb) : 3 (aaB-) : 1aabb
	Kiểu hình 9 (cao,chẻ) : 3(cao – nguyên) : 3(thấp, chẻ): 1(thấp, nguyên).
Bài tập 4
 Cho giao phấn giữa hai cây P thu được F1 có kết quả như sau:
 - 180 cây quả đỏ hoa thơm.
 - 178 cây quả đỏ, không thơm.
 - 182 cây quả vàng, hoa thơm.
 - 179 cây quả vàng, không thơm.
 Biết rằng hai cặp tính trạng màu quả và mùi hoa di truyền độc lập với nhau, quả đỏ, hoa thơm là do gen trội qui định và không xuất hiện tính trạng trung gian.
	Biện luận và lập sơ đồ lai.
Giải
Theo đề bài, qui ước.
 Gen A qui định quả đỏ, a qui định quả vàng, B qui định quả thơm, b qui định hoa không thơm.
 F1 có tỉ lệ kiểu hình là 180 : 178 : 182 : 179 . 1 : 1 : 1 : 1
 * Phân tích từng tính trạng ở con lai F1.
 - Về tính trạng màu quả.
Quả đỏ
=
180 + 178
=
385
=
1
Quả vàng
182 + 179
361
1
 P1 có tỷ lệ 1:1của phép lai phân tính 
	=> P: Aa x aa
 - Về tính trạng mùi hoa 
Hoa thơm
=
180 + 182
=
362
=
1
Hoa không thơm
179 + 178
357
1
	F1 có tỷ lệ 1:1 của phép lai phân tính. 
	=> P : Bb x bb 
	* Tổ hợp 2 tính trạng 
	P: ( Aa x aa ) ( Bb x bb) 
	Ở F2 có tỷ lệ kiểu hình là 1: 1:1:1 = 4 tổ hợp là: 
+ 4 = 2.2 tức là mỗi cơ thể đem lai cho hai giao tử là dị hợp một cặp gen.
+ 4 = 4.1 tức là một cơ thể có 4 giao tử ( dị hợp và 2 cặp gen) 1 cơ thể cho một giao tử ( cơ thể thuần chủng). 
 - Trường hợp 1: P: Aabb( quả đỏ, hoa không thơm ) x aaBb (vàng thơm ) 
	 G: Ab ; ab aB; ab 
	 F1 Kiểu gen 1 AaBb 1Aabb 1aaBb 1aabb
	1 ( đỏ thơm ) : 1 ( đỏ không thơm ) : 1 ( vàng, thơm ) ; 1 ( vàng không thơm ).
 - Trường hợp 2: P: Aa Bb ( đỏ, thơm ) x aabb( vàng, không thơm ) 
	 G: AB ; Ab ; aB ; ab ab 
	 F1 Kiểu gen 1Aa Bb 1 Aabb ; 1aaBb ; 1 aabb 
	 ( đỏ; thơm ) ( đỏ; không thơm) ( vàng; thơm) ( vàng; không thơm)
Bài tập 5
	Ở chuột, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng về màu lông và hình dạng đuôi đều nằm trên NST thường và phân li độc lập với nhau. 
	Khi cho giao phối hai chuột thuần chủng có lông xám, đuôi cong với lông trắng, đuôi thẳng thu được F1. 
 a. Lập sơ đồ lai của P đến F1 
 b. Tiếp tục giao phối giữa F1 với chuột khác, thu được F2 có kết quả như sau:
	37,5% chuột lông xám, đuôi cong. 
	37,5% chuột lông xám, đuôi thẳng. 
	12,5% chuột lông trắng, đuôi cong. 
	12,5% chuột lông trắng, đuôi thẳng.
Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai của F1. 
Biết lông xám và đuôi cong là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng, đuôi thẳng. 
Giải
	Theo bài ra quy ước gen A lông xám, a lông trắng. 
 B đuôi cong, b đuôi thẳng. 
 a. Sơ đồ lai P đến F1. 
	Chuột P t/c lông xám, đuôi cong có kiểu gen AABB. 
	Chuột P t/c lông trắng, đuôi thẳng có kiểu gen aabb.
	Sơ đồ P t/c: AABB (xám, đuôi cong) x aabb (trắng, đuôi thẳng).
 	 G: AB ab
	 F1 : Kiểu gen AaBb (xám, đuôi cong) = 100%
 b. Giải thích và sơ đồ lai của F1.
	F2 có tỉ lệ 37,5% : 37,5% : 12,5% : 12,5% = 3 : 3 : 1 : 1
	* Phân tích từng cặp tính trạng ở F2.
	- Về màu lông:
Lông xám
=
37,5% + 37,5%
=
75%
=
3
Lông trắng
12,5% + 12,5%
25%
1
	Suy ra F2 có tỉ lệ của định luật phân li 3 trội : 1 lặn
	=> F1 dị hợp 1 cặp gen.
	F1 : Aa x Aa
	- Về hình dạng đuôi:
Đuôi cong
=
37,5% + 12,5%
=
50%
=
1
Đuôi thẳng
37,5% + 12,5%
50%
1
	Suy ra F2 có tỷ lệ của phép lai phân tính 1 trội : 1 lặn 
	F1 : Bb x bb
	* Tổ hợp hai cặp tính trạng. 
	(Aa x Aa) (Bb x bb) 
	Do F1 có kiểu gen AaBb nên chuột lai với F1 mang kiểu gen Aabb (lông xám, thẳng). 
Sơ đồ lai:
	F1 : AaBb (xám, duôi cong) x Aabb(xám, đuôi thẳng) 
	G: AB, Ab, aB, ab, Ab, ab
 F2:
 ♂
♀
AB
Ab
aB
ab
Ab
AABb
Xám, cong
AAbb
Xám, thẳng
AaBb
Xám, cong
Aabb
Xám, thẳng
ab
AaBb
Xám, cong
Aabb
Xám, thẳng
aaBb
trẳng, cong
Aabb
Trắng, thẳng
	Tỷ lệ kiểu hình F2 :
	3 lông xám, đuôi cong: 3 lông xám, đuôi thẳng 
	1 lông trắng , đuôi cong : 1 lông trắng, đuôi thẳng .
3. Bài tập tổng hợp
Cũng như phép lai 1 cặp tính trạng sau khi đã cung cấp cho các em phương pháp giải bài tập tôi sẽ tiếp tục đưa ra bài tập tổng hợp đẻ rèn luyện kĩ năng cho HS. 
Bài 1. Ở đầu Hà Lan thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp và hạt vàng trội hoàn toàn so với hạt xanh. Hai cặp tính trạng về chiều cao cây và màu sắc hạt di truyền độc lập với nhau. Xác định kiểu gen, kiểu hinh của P và lập sơ đồ lai cho các trường hợp sau đây: 
 a. Bố có thân cao, hạt xanh X mẹ có thân thấp, hạt vàng
 b.Bố thần chủng thân cao, hạt vàng và mẹ có thân thấp, hạt xanh
Bài 2.Ở ruồi giấm 2 cặp tính trạng về màu thân và về độ dài lông di truyền độc lập với nhau và gen nằm trên NST thường.
Gen B: Thân xám
Gen S: Lông ngắn
Gen b: Thân đen
Gen s : Lông dài
a/Hãy nêu ra các kiểu hình có thể có ở 2 cặp tính trạng nói trên và liệt kê các kiểu gen tương ứng với các kiểu hình nói trên
b/Viết các loại giao tử có thể được tạo ra từ mỗi kiểu gen trên
c/Có bao nhiêu kiểu gen thuần chủng, liệt kê chúng? 
d/Có bao nhiêu kiểu gen không thuần chủng, liệt kê chúng?
Bài 3. Khi cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng có hoa lép, thơm với cây t/c có hoa đơn thơm, tự thụ phấn. Biết rằng 2 cặp TT về hd hoa và về mùi hoa di truyền không phụ thuộc vào nhau
Bài 4. Khi cho giao phấn giữa 2 cây thuần chủng thu được F1 có kiều hinh đồng loạt giống nhau. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2 thu được kết quả như sau: 	
 360 cây có hoa đỏ, chín sớm 120 cây có hoa đỏ, chín muộn
 123 cây có hoa vàng, chín sớm 41 cây có hoa vàng, chín muộn
Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen qui định và các gen nằm trên NST khác nhau
a/Hãy xác định tính trạng trội, tính trạng lặn và qui ước gen cho các cặp tính trạng nói trên 
b/ Lập sơ đồ lai từ F1-> F2
Bài 5. Cho biết ở một loài côn trùng, 2 cặp tính trạng chiều cao chân và độ dài cánh do gen nằm trên NST thường qui định và di truyền độc lập với nhau: Gen A : Chân cao ;gen a ; chân thấp ; gen B : cánh dài; gen b: cánh ngắn . Người ta tiến hành 2 phép lai và thu được 2 kết quả khác nhau ở con lai F1 như sau:
Phép lai 1. F1 có:
37,5% số cá thể chân cao; cánh dài 37,5% số cá thể chân thấp; cánh dài
12,5% số cá thể chân cao; cánh

File đính kèm:

  • docxBai_Tap_Dinh_Luat_Cua_Men_Den.docx