Đề Toán Lớp 4 + 5 (3)

ĐỀ SỐ 7

I. Ghi đúng sai vào ô trống

1. Ba hộp dầu như nhau nặng 6kg, 12 hộp dầu như thế nặng

a) 18kg

b) 24 kg

2. Mua 20 chiếc bút bi như nhau hết 22.000 đồng, mua một tá bút bi như thế hết

a) 13.200 đồng

b) 11.000 đồng

3. Có 92 mét vải may được 23 bộ quần áo như nhau, có 60 mét vải loại đó và vẫn may quần áo giống như trước thì may được

a) 56 bộ quần áo

b) 15 bộ quần áo

4. Hai người thợ làm công giờ được lĩnh tất cả 620.000 đồng, người thứ nhất làm 4 ngày, mỗi ngày 8 giờ, người thứ hai làm 5 ngày mỗi ngày 6 giờ. Như vậy, người thứ nhất được lĩnh

a) 320.000 đồng

b) 300.000 đồng

 

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 2998 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề Toán Lớp 4 + 5 (3), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 sinh được mượn một số quyển sách như nhau; lớp 4A có 45 học sinh được mượn 90 quyển sách, lớp 4B có 43 học sinh và lớp 4C có 47 học sinh. Như vậy, cả hai lớp 4B và 4C được mượn
a) 92 quyển
b) 94 quyển
c) 86 quyển
d) 120 quyển
3. Đem gạo trong thùng đóng vào bao, nếu đóng mỗi bao 5kg gạo thì đóng được 6 bao, nêu đóng mỗi bao 3kg gạo thì đóng được
a) 10 bao
b) 8 bao
c) 9 bao
d) 12 bao
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. May một vỏ chăn bông, nếu dùng vải khổ rộng 160cm thì hết 5 mét vải, nếu dùng vải khổ rộng 80cm thì hết mét vải.
2. Cứ 1kg giấy vụn thì sản xuất được 25 cuốn vở học sinh, theo mức đó cứ 1 tạ giấy vụn có thể sản xuất được cuốn vở học sinh
IV. Nối theo mẫu
a) Quãng đường cần đi không đổi, vận tốc đi tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian đi hết quãng đường đó
A. Tăng lên bấy nhiêu lần
b) Vận tốc đi không đổi, thời gian đi tăng lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được
c) Giá tiền một quyển vở không đổi, lượng vở mua tăng lên bao nhiêu lần thì số tiền mua vở
B. Giảm đi bấy nhiêu lần
d) Khi diện tích hình chữ nhật không thay đổi, chiều dài hình chữ nhật tăng lên bao nhiêu lần thì chiều rộng của hình chữ nhật 
ĐỀ SỐ 4
I. Ghi đúng sai vào ô trống:
1. Đoạn đường cần sửa không đổi, số người sửa đường đó tăng lên bao nhiêu lần thì thời gian để sửa xong đoạn đường sẽ
a) Tăng lên bấy nhiêu lần
b) Giảm đi bấy nhiêu lần
2. Số tiền có không đổi, giá tiền một ki lô gam gạo giảm đi bao nhiêu lần thì số ki lô gam gạo mua được sẽ
a) Tăng lên bấy nhiêu lần
b) Giảm đi bấy nhiêu lần
3. Muốn đóng 5 bộ bàn ghế trong một ngày cần 10 người thợ mộc. Như vậy, với mức đó, muốn đóng 10 bộ bàn ghế như thế trong một ngày phải cần
a) 5 người
b) 20 người
4. Hai người ăn hết 500 gam gạo, với mức ăn như thế thì năm người ăn hết
a) 1250 gam gạo
b) 50 gam gạo
II. Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
1. Một đội thủy lợi có 36 người đắp xong một quãng đê trong 3 ngày, nếu đội chỉ có 18 người và sức làm của mỗi người đều như nhau thì đắp xong quãng đê đó trong 
a) 5 ngày
b) 6 ngày
c) 1 ngày
d) 3/2 ngày
2. Một bếp ăn dự trữ đủ gạo cho 120 người ăn trong 15 ngày, nếu chỉ có 40 người thực ăn và mức ăn của mỗi người là như nhau thì số gạo dự trữ đó đủ dùng
a) 45 ngày
b) 18 ngày
c) 12 ngày
d) 5 ngày
3. Bếp ăn của một trường nội trú dự trữ gạo đủ cho 240 học sinh ăn trong 27 ngày, có 30 học sinh đến thêm nữa và mức ăn của mỗi học sinh đều như nhau thì số gạo trên đủ dùng trong
a) 42 ngày
b) 216 ngày
c) 57 ngày
d) 24 ngày
III. Viết số thích hợp vào ô trống:
1. Có 200 học sinh thì cần có 5 phòng học, nếu số học sinh trong mỗi phòng học như nhau thì có 160 học sinh sẽ cần  phòng học như thế
2. Nếu mỗi lớp học có 40 học sinh thì cần có 6 phòng học, với số học sinh đó, nếu mỗi lớp học chỉ có 30 học sinh và phòng học vẫn giống như trước thì cần có  phòng học
IV. Nối theo mẫu
a) Đóng 2 bộ bàn ghế như nhau cần 9 công thợ, đóng 10 bộ bàn ghế như thế cần
A. 28.000 đồng
b) Đóng 3 bộ bàn ghế như nhau cần 12 công thợ, có 60 công thợ và vẫn đóng cùng loại ghế đó thì đóng được
B. 15 bộ bàn ghế
c) Mua 3 lít dầu như nhau phải trả 12.000 đồng, mua 7 lít dầu như thế phải trả
C. 10.500 đồng
d) Mua 2 quyển vở như nhau hết 3.000 đồng, mua 7 quyển vở loại đó phải trả
D. 45 công thợ
ĐỀ SỐ 5
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Dệt một tá khăn mặt hết 530 gam sợi. Như vậy, dệt 60 chiếc khăn như thế cần có
a) 31800 gam sợi
b) 2650 gam sợi
2. Sửa 8m đường trong một buổi cần 3 người, với cùng năng suất làm việc như nhau thì muốn sửa 40m đường trong một buổi cần có
a) 15 người
b) 8 người
3. Một đội 12 học sinh trồng được 48 cây, nếu số cây mỗi học sinh trồng được là như nhau thì một lớp có 45 học sinh sẽ trồng được
a) 49 cây
b) 180 cây
4. Có 4 thùng như nhau đựng 36 lít mật ong, 7 thùng như thế đựng được
a) 63 lít
b) 16 lít
II. Khoanh vào chữ có câu trả lời đúng
1. Một công trường dự trữ lương thực cho 1200 người ăn trong 35 ngày, vì có một số người đến thêm và mức ăn của mỗi người đều như nhau nên số lương thực chỉ đủ dùng trong 25 ngày. Như vậy, số người đến thêm là 
a) 480 người
b) 408 người
c) 1680 người
d) 120 người
2. Một đội công nhân có 14 người trong một ngày đào được 35m mương, nếu đội có thêm 28 người nữa thì với sức đào như vậy, một ngày đội đó đào được tất cả
a) 105m
b) 175m
c) 70m
d) 38m
3. Một người đi từ A đến B bằng xe đạp, mỗi giờ đi được 10km, lượt về người đó đi xe ô tô, mỗi giờ đi được 30km, thời gian cả đi lẫn về là 8 giờ (không kể thời gian nghỉ ở B). Như vậy, quãng đường AB dài là
a) 80km
b) 20km
c) 180km
d) 60km
III. Viết số thích hợp vào chỗ trống
1. Mua 4 lít dầu phải trả 20.000 đồng, nếu mua 7 lít dầu như thế thì phải trả đồng
2. Một cửa hàng chuyển máy bằng ô tô, lần đầu có 3 ô tô, mỗi ô tô chở được 16 máy, lần sau có 5 ô tô khác, mỗi ô tô chở được 24 máy. Như vậy, trung bình mỗi ô tô chở được máy
IV. Nối theo mẫu
a) Nếu một phút Lan đi được 70m thì trong 5 phút với tốc độ như trước Lan sẽ đi bộ được
A. 900m
b) Nếu mỗi phút Hoa đi bộ được 65m thì trong 1/3 giờ với tốc độ như trước Hoa sẽ đi bộ được
B. 350m
c) Nếu mỗi phút Huệ đi bộ được 75m thì trong 1/2 giờ với tốc độ như trước Huệ sẽ đi bộ được
C. 2250m
d) Nếu mỗi phút Hùng đi bộ được 60m thì trong 1/4 giờ với tốc độ như trước Huệ sẽ đi bộ được
D. 1300m
ĐỀ SỐ 6
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. May 24 cái quần như nhau hết 48m vải. Như vậy, may 75 cái quần cùng loại đó cần có
 a) 77m vải
b) 150m vải
2. Chở 24 tấn hàng cần 8 ô tô, với mức chở của mỗi xe là như nhau thì chở 36 tấn hàng cần có
 a) 12 xe ô tô
b) 33 xe ô tô
3. Sửa 12m đường trong một ngày cần 4 công nhân, nếu sức làm việc của mỗi công nhân trong một ngày là như nhau thì sửa 18m đường trong một ngày cần có
 a) 15 người
b) 6 người
4. Một trường học có 456 nam sinh và cứ 3 nam sinh thì có 2 nữ sinh. Như vậy, trường học đó có tất cả
 a) 760 học sinh
b) 532 học sinh
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Có một số can, mỗi can có 9 lít dầu hỏa, đem số dầu hỏa đó rót sang các can nhỏ, mỗi can chứa được 3 lít, thì số can 3 lít nhiều hơn số can 9 lít là 10 cái. Như vậy, tất cả có 
a) 60 lít
b) 30 lít
c) 135 lít
d) 45 lít
2. Có một khối lượng gạo đủ cho 14 người ăn trong 9 ngày, vì số người thực ăn đông hơn dự kiến và mức ăn của mỗi người là như nhau, nên số gạo đó chỉ đủ ăn trong 3 ngày. Như vậy, số người thực ăn là 	
a) 17 người
b) 42 người
c) 84 người
d) 20 người
3. Đi từ A đến B nếu đi xe đạp mỗi giờ đi được 12km thì hết 4 giờ, nếu đi bằng xe máy mỗi giờ đi được 24km
a) 8 giờ
b) 6 giờ
c) 2 giờ
d) 1 giờ
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Một ô tô giờ thứ nhất chạy được 39km, giờ thứ hai chạy được 60km, giờ thứ ba chạy bằng 1/3 quãng đường của hai giờ đầu. Như vậy, trung bình mỗi giờ ô tô chạy được km
2. Hai thửa ruộng thu hoạch được 3 tấn 2 tạ thóc, thửa thứ nhất thu hoạch được nhiều hơn thửa thứ hai 6 tạ thóc. Như vậy
a) Thửa thứ nhất thu hoạch được kg thóc
b) Thửa thứ hai thu hoạch được kg thóc
IV. Nối theo mẫu
a) Số trung bình cộng của các số 37, 42 và 56 là
A. 121
b) Số trung bình cộng của các số 25, 32, 19 và 40 là
B. 45
c) Số trung bình cộng của các số 96, 121 và 146 là
C. 22
d) Số trung bình cộng của các số 31, 12, 20, 8 và 39 là
D. 29
ĐỀ SỐ 7
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Ba hộp dầu như nhau nặng 6kg, 12 hộp dầu như thế nặng
a) 18kg
b) 24 kg
2. Mua 20 chiếc bút bi như nhau hết 22.000 đồng, mua một tá bút bi như thế hết
a) 13.200 đồng
b) 11.000 đồng
3. Có 92 mét vải may được 23 bộ quần áo như nhau, có 60 mét vải loại đó và vẫn may quần áo giống như trước thì may được
a) 56 bộ quần áo
b) 15 bộ quần áo
4. Hai người thợ làm công giờ được lĩnh tất cả 620.000 đồng, người thứ nhất làm 4 ngày, mỗi ngày 8 giờ, người thứ hai làm 5 ngày mỗi ngày 6 giờ. Như vậy, người thứ nhất được lĩnh
a) 320.000 đồng
b) 300.000 đồng
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Mẹ mua 20kg gạo trong đó khối lượng gạo nếp bằng 1/3 khối lượng gạo tẻ, giá tiền mỗi kg gạo tẻ là 4.000 đồng, gạo nếp là 5.000 đồng. Như vậy, mẹ phải trả tất cả 
a) 85.000 đồng
b) 18.000 đồng
c) 95.000 đồng
d) 850.000 đồng
2. Hiệu hai số là 50, tỉ số của hai số là 4/9. Hai số đó là
a) 40 và 90
b) 10 và 60
c) 50 và 100
d) 45 và 95
3. Một thùng đựng 116 quả trứng gà và trứng vịt, trong đó số quả trứng gà bằng 1/3 số quả trứng vịt. Như vậy, trong thùng có
a) 87 quả trứng gà và 29 quả trứng vịt
b) 29 quả trứng gà và 87 quả trứng vịt
c) 58 quả trứng gà và 58 quả trứng vịt
d) 49 quả trứng gà và 67 quả trứng vịt
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Các bạn lớp 5A góp sách tặng các bạn vùng bị bão lụt, tổ 1 góp được 25 quyển, tổ 2 góp được 27 quyển, tổ 3 góp được 29 quyển, tổ 4 góp được 23 quyển. Như vậy, trung bình mỗi tổ góp được quyển;
2. Anh hơn em 5 tuổi, 5 năm sau tuổi anh và tuổi em cộng lại được 25. Như vậy 
a) Hiện nay anh tuổi
b) Hiện nay em tuổi
3. Một cửa hàng gạo bán 150kg gạo, trong đó khối lượng gạo loại I bằng 1/4 khối lượng gạo loại II; Một kg gạo loại I giá 5.200 đồng và một kg gạo loại II giá 4.800 đồng. Như vậy, cửa hàng bán được đồng.
IV. Nối theo mẫu
a) Số trung bình cộng của hai số bằng 8, một trong hai số đó bằng 9 thì số đó là
A. 10
b) Số trung bình cộng của hai số bằng 20, một trong hai số đó bằng 30 thì số kia là
B. 155
c) Số trung bình cộng của chín số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 9 là
C. 7
d) Số trung bình cộng của 133, 123, 201và 163 là
D. 5
ĐỀ SỐ 8
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Đi từ A đến B, nếu đi xe đạp với vận tốc 12km/giờ thì mất 5 giờ, nếu đi ô tô có vận tốc 36km/giờ thì hết
a) 2 giờ
b) 1 giờ 40 phút 
2. Một xưởng phải may một số hàng, nếu dùng 32 máy thì may trong 5 ngày, nếu công suất các máy như nhau thì dùng 16 máy sẽ may xong số hàng đó trong
a) 10 ngày
b) 25 ngày
3. Ở một xưởng dệt áo, nếu dùng 12 máy dệt thì mỗi ngày dệt được 132 áo, nay có thêm 24 máy nữa và năng suất dệt vẫn như cũ thì mỗi ngày xưởng đó dệt được
a) 264 chiếc áo cùng loại
b) 396 chiếc áo cùng loại
4. Một cửa hàng đã bán hai tấm vải dài 256m, trong đó 1/3 tấm thứ nhất bằng 1/5 tấm thứ hai. Như vậy, cửa hàng đã bán tấm vải thứ nhất dài
a) 96m
b) 160m
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Vườn hoa của nhà trường là hình chữ nhật có chu vi 160m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài, người ta để 1/24 diện tích vườn hoa để làm lối đi. Như vậy, lối đi có diện tích
a) 46m2
b) 256m2
c) 64m2
d) 265m2
2. Cho hai số A và B, nếu A + B = 3 và A: B = 2 thì
a) A = 3; B = 2
b) A = 2; B = 1
c) A = 3; B = 1
d) A = 1; B = 2
3. Một đội trồng cây, bình quân trong một tuần trồng được 1000 cây, với mức trồng như thế, trong 21 ngày đội đó trồng được
a) 3000 cây
b) 1000 cây
c) 1003 cây
d) 997 cây
III. Viết dấu hoặc số thích hợp vào ô trống
1. Người bán vé xem phim thu được 775.000 đồng, trong đó số tiền bán vé loại 5000 đồng bằng 1/4 số tiền bán vé loại 10.000 đồng. Như vậy, người bán vé đã bán vé loại 10.000 đồng và vé loại 5.000 đồng;
2. Anh và em được nhà máy thưởng 315.000 đồng, trong đó số tiền thưởng của em bằng 1/2 số tiền thưởng của anh; Anh trích ra 1/3 số tiền của anh, em trích ra 1/5 số tiền của em để biếu bố mẹ. Như vậy, cả hai anh em biếu bố mẹ đồng;
3. Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 60m và bằng 1/6 chiều dài. Như vậy, chu vi hình chữ nhật đó là m
IV. Nối theo mẫu
a) Hai số có tổng bằng 26 và hiệu bằng 8 thì hai số đó là
A. 44 và 36
b) Hai số có tổng bằng 80 và hiệu bằng 8 thì hai số đó là
B. 17 và 9
c) Hai số có tổng bằng 165 và hiệu bằng 99 thì hai số đó là
C. 29 và 27
d) Hai số lẻ liên tiếp có tổng bằng 56 thì hai số đó là
D. 132 và 33
ĐỀ SỐ 9
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Ở một xưởng may áo, may xong 15 cái áo như nhau cần 8 giờ, nếu năng suất may không thay đổi thì xưởng đó may xong 90 cái áo như thế cần
a) 14 giờ
b) 48 giờ
2. Cần có 6 máy để dệt xong một số áo trong 5 ngày, nếu công suất máy như nhau thì dệt xong số áo đó trong 3 ngày phải cần thêm
a) 4 máy
b) 10 máy
 3. Một thợ cả và một thợ phụ cùng làm 4 ngày được lĩnh 500.000 đồng tiền lương, trong đó lương thợ cả gấp rưỡi lương thợ phụ. Như vậy, thợ cả được lĩnh 
a) 200.000 đồng
b) 300.000 đồng
4. Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng và chiều dài hơn chiều rộng 24m. Như vậy, mảnh đất có diện tích
a) 432m2
b) 96m2
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Số dân ở một xã có 5000 người, với mức tăng trưởng hàng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 21 người. Như vậy, sau một năm số dân của xã đó tăng thêm
a) 26 người
b) 16 người
c) 150 người
d) 105 người
2. Một cửa hàng đề bảng giá 1 tá bút chì là 15.000 đồng, bạn Hùng đến mua 6 chiếc bút chì loại đó thì phải trả
a) 5.700 đồng
b) 7.500 đồng
c) 30.000 đồng
d) 90.000 đồng
3. Một người làm công trong 4 ngày được trả 128.000 đồng, với mức trả như thế, làm việc trong 6 ngày, người đó được trả
a) 1.290.000 đồng
b) 1.920.000 đồng
c) 129.000 đồng
d) 192.000 đồng
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Hiện nay cha hơn con 24 tuổi, ba năm nữa tuổi con bằng 1/5 tuổi cha. Như vậy, hiện nay cha tuổi và con tuổi
2. Một người bán cá bán được số kg cá trắm bằng 1/3 số kg cá mè và ít hơn số kg cá mè là 136kg. Mỗi kg cá mè giá 15.000 đồng, mỗi kg cá trắm giá 25.000 đồng. Như vậy, người bán cá thu được đồng
3. Nhà trường mới nhận về một số sách Tiếng Việt và sách Toán, trong đó sách Tiếng Việt nhiều hơn sách Toán là 320 quyển và số sách Toán bằng 1/5 số sách Tiếng Việt. Như vậy, nhà trường nhận tất cả quyển Tiếng Việt và Toán
 IV. Nối theo mẫu
a) Tuổi bố và tuổi con hiện nay cộng lại được 50, bố hơn con 28 tuổi. Như vậy, tuổi con hiện nay là
A. 12 tuổi
b) Tuổi chị và tuổi em hiện nay cộng lại được 32, em kém chị 8 tuổi. Như vậy, tuổi của em là
B. 3 tuổi
c) Hiện nay, anh hơn em 5 tuổi; Năm năm sau tuổi anh và em cộng lại được 25. Như vậy, tuổi em hiện nay là 
C. 11 tuổi
d) Hiện nay, cha hơn con 24 tuổi; Ba năm nữa tuổi con bằng 1/5 tuổi cha. Như vậy, tuổi con hiện nay là
D. 5 tuổi
ĐỀ SỐ 10
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Hiện nay, tổng số tuổi của mẹ và con là 44 tuổi; Bốn năm nữa tuổi của con bằng 1/3 tuổi của mẹ. Như vậy, tuổi của mẹ hiện nay là
a) 35 tuổi
b) 32 tuổi
2. Một hình chữ nhật có diện tích 6557m2 và chiều rộng là 79m. Như vậy, chu vi của hình chữ nhật đó là
a) 162m
b) 324m
3. Một hình chữ nhật có chu vi là 250m và chiều rộng kém chiều dài 9m. Như vậy, hình chữ nhật đó có diện tích là
a) 3886m2
b) 250m2
4. Bố hơn con 28 tuổi; Ba năm nữa tổng số tuổi của cả hai bố con tròn 50. Hiện nay, tuổi của bố là
a) 36 tuổi
b) 39 tuổi
II. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Cứ 14 người xây xong tường rào quanh trường phải mất 10 ngày, nay nhà trường muốn sau một tuần phải xây xong tường rào đó và với sức làm của mỗi người đều như nhau thì cần phải có
a) 20 người
b) 24 người
c) 10 người
d) 17 người
2. Đầu năm nhà trường dự trữ gạo đủ cho 100 học sinh “bán trú” ăn trong 26 ngày, thực tế đã có 130 học sinh “bán trú” và mức ăn của mỗi học sinh đều như nhau. Như vậy, số gạo dự trữ đó đủ dùng trong
a) 23 ngày
b) 20 ngày
c) 29 ngày
d) 18 ngày
3. Để hút hết nước ở một cái hồ phải dùng 5 máy bơm làm việc liên tục trong 12 giờ, vì muốn công việc hoàn thành sớm hơn, người ta phải dùng 10 máy bơm như thế. Như vậy, 10 máy bơm đó sẽ hút hết nước ở hồ trong
a) 24 giờ
b) 17 giờ
c) 6 giờ
d) 7 giờ
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Cha hơn con 26 tuổi, năm năm trước đây tuổi con bằng 1/3 tuổi cha. Như vậy, hiện nay cha tuổi và con tuổi
2. Hiện nay, mẹ hơn con 28 tuổi, sau năm năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Như vậy, hiện nay mẹ tuổi và con tuổi;
3. Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 48cm và chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Như vậy:
a) Chu vi hình chữ nhật là cm;
b) Diện tích hình chữ nhật là cm2.
IV. Nối theo mẫu
a) Diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi bằng 160m và chiều rộng bằng 2/3 chiều dài là
A. 42632m2
b) Diện tích hình vuông có chu vi bằng 152m là
B. 1536m2
c) Diện tích một vườn ươm cây hình chữ nhật có chiều rộng bằng 146m, chiều dài gấp đôi chiều rộng 
C. 1444m2
d) Diện tích hình vuông có chu vi bằng chu vi một hình chữ nhật có chiều dài 9m và chiều rộng 3m là
D. 36m2
ĐỀ SỐ 11
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Một hộ gặt lúa ở hai thửa ruộng được tất cả là 3 tấn 2 tạ thóc, tính ra sản lượng ở thửa thứ nhất nhiều hơn thửa thứ hai đúng bằng 1/4 sản lượng của cả hai thửa ruộng. Như vậy, sản lượng của thửa ruộng thứ nhất là 
a) 12 tạ
b) 20 tạ
2. Hai thửa ruộng thu hoạch được 2 tấn 3 tạ 56kg thóc, thửa thứ nhất thu hoạch ít hơn thửa thứ hai 432kg thóc. Như vậy, thửa thứ hai thu hoạch được
a) 1394kg
b) 962kg
3. Hai đội làm đường cùng đắp một con đường dài 1km, đội thứ nhất đắp hơn đội thứ hai 1/10km đường. Như vậy, đội thứ nhất đắp được
a) 450m
b) 550m
II. Khoanh vào câu trả lời đúng
1. Một xe tải có sức chở được 180 bao gạo, mỗi bao nặng 50kg; Nếu chất lên xe đó các bao gạo, mỗi bao nặng 60kg thì xe có thể chở được
a) 190 bao
b) 170 bao
c) 216 bao
d) 150 bao
2. Một gia đình gồm có bố, mẹ và hai con (4 người), bình quân thu nhập hàng tháng là 320.000 đồng một người; Nếu tổng thu nhập của gia đình không đổi và gia đình đó có thêm một con nữa thì bình quân thu nhập hàng tháng của mỗi người bị giảm đi
a) 6.400 đồng
b) 640 đồng
c) 25.600 đồng
d) 64.000 đồng
3. Có một số tiền, nếu mua gạo loại 5.000 đồng một kg thì mua được15kg gạo, nếu mua gạo loại 3.000 đồng một kg thì mua được
a) 25kg
b) 35kg
c) 15kg
d) 45kg
4. Cứ một tạ thóc thì xay được 60kg gạo, nếu có 150kg thóc thì xay được
a) 900kg gạo
b) 90kg gạo
c) 9000kg gạo
d) 95kg gạo
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 50m và chiều dài gấp đôi chiều rộng, người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50kg thóc. Như vậy, thửa ruộng đó thu hoạch được tạ thóc;
2. Dệt 150m vải hết 9kg sợi. Như vậy, dệt 900m vải loại đó hết kg sợi;
3. Muốn tiện xong một số lượng chi tiết máy, nếu dùng 40 máy tiện thì mất 11 giờ, nếu năng suất của các máy như nhau thì tiện xong số chi tiết máy đó trong 8 giờ phải cần máy tiện.
ĐỀ SỐ 12
I. Ghi đúng sai vào ô trống
1. Cho y = 24 : x Giá trị số của y và x được cho như bảng sau
x
2
3
4
6
y
12
8
6
4
a) Giá trị số của x tăng lên bao nhiêu lần thì giá trị số tương ứng của y cũng tăng lên bấy nhiêu lần
b) Giá trị số của x tăng lên bao nhiêu lần thì giá trị số tương ứng của y sẽ giảm đi bấy nhiêu lần
2. Một đội công nhân sửa đường có 12 công nhân sửa xong một đoạn đường phải mất 15 ngày, nếu sức làm của mỗi người đều như nhau và đội có 36 công nhân sửa đoạn đường đó thì sửa xong đoạn đường trong
a) 5 ngày
b) 12 ngày
3. Người ta chuẩn bị đủ gạo cho 24 người ăn trong 15 ngày, nếu chỉ có 8 người thực ăn và sức ăn của mỗi người đều như nhau thì sẽ ăn hết số gạo đó trong
a) 18 ngày
b) 45 ngày
II. Khoanh vào câu trả lời đúng
1. Theo dự định, một xưởng dệt phải làm trong 15 ngày, mỗi ngày dệt được 500 sản phẩm thì mới hoàn thành kế hoạch; do cải tiến kỹ thuật thực tế mỗi ngày xưởng đó dệt được 750 sản phẩm. Như vậy, xưởng dệt đó đã hoàn thành kế hoạch trong 
a) 12 ngày
b) 14 ngày
c) 10 ngày
d) 8 ngày
2. Tổng của hai số là số lớn nhất có 3 chữ số và một số hạng là số nhỏ nhất có 3 chữ số. Như vậy, số hạng kia là
a) 11
b) 899
c) 900
d) 800
3. Trong vườn có 90 cây vừa cam, chanh và ổi, tổng số cây cam và chanh là 68 cây, số cây ổi ít hơn cây cam là 15 cây. Như vậy, số cây chanh trong vườn có
a) 22 cây
b) 37 cây
c) 31 cây
d) 13 cây
4. Hiện nay, mẹ hơn con 27 tuổi, ba năm trước tuổi con bằng 1/4 tuổi của mẹ. Như vậy, tuổi của mẹ hiện nay là
a) 36 tuổi
b) 39 tuổi
c) 33 tuổi
d) 35 tuổi
III. Viết số thích hợp vào ô trống
1. Một người đi từ A đến B, nếu đi bằng xe máy, mỗi giờ đi được 30km thì mất 3 giờ, nếu người đó đi bằng ô tô, mỗi giờ đi được 45km thì đi hết quãng đường AB trong giờ
2. Hai đội xe ô tô chở gạo, đội II có số xe bằng 1/4 số xe của đội I nên chở được ít hơn đội I là 24 tấn gạo và sức chở của mỗi xe là như nhau. Như vậy
a) Đội I chở được tấn gạo;
b) Đội II chở được tấn gạo;
3. Người ta thu hoạch lúa ở một thửa ruộ

File đính kèm:

  • docToan_lop_45.doc
Giáo án liên quan