Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT môn Toán - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Hiến Thành (Có hướng dẫn chấm)
Bài 1(1,5 điểm)
a) Cho biết a = và b = . Tính giá trị biểu thức: P = a + b – ab.
b) Giải hệ phương trình: .
Bài 2: (2,5điểm)
1. Cho biểu thức P = (với x > 0, x 1)
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm các giá trị của x để P >
2.Cho hệ phương trình . .Tìm m nguyên sao cho HPT có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn A= 3x-y đạt GT nguyên.
Bài 3: (điểm)
1.Cho phương trình: x2 – 5x + m = 0 (m là tham số).
a) Giải phương trình trên khi m = 6.
b) Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: .
2.Gải bài toán bằng cách lập pt sau: Hai xe ôtô khởi hành cùng một lúc từ A đến B cách nhau 60 km. Xe thứ nhất chạy nhanh hơn xe thứ hai 10 km/h nên đã đến nơi sớm hơn 18 phút. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 4: (3điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ dây cung CD vuông góc với AB tại I (I nằm giữa A và O ). Lấy điểm E trên cung nhỏ BC ( E khác B và C ), AE cắt CD tại F. Chứng minh:
a) BEFI là tứ giác nội tiếp đường tròn.
b) AE.AF = AC2.
c) Khi E chạy trên cung nhỏ BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp ∆CEF luôn thuộc một đường thẳng cố định.
Bài 5:( 1điểm) Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác. Chứng minh:
UBND THỊ XÃ KINH MÔN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TOÁN ( Thời gian 120 phút) Bài 1(1,5 điểm) a) Cho biết a = và b = . Tính giá trị biểu thức: P = a + b – ab. b) Giải hệ phương trình: . Bài 2: (2,5điểm) 1. Cho biểu thức P = (với x > 0, x 1) Rút gọn biểu thức P. Tìm các giá trị của x để P > 2.Cho hệ phương trình ..Tìm m nguyên sao cho HPT có nghiệm duy nhất (x;y) thỏa mãn A= 3x-y đạt GT nguyên. Bài 3: (điểm) 1.Cho phương trình: x2 – 5x + m = 0 (m là tham số). a) Giải phương trình trên khi m = 6. b) Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm x1, x2 thỏa mãn: . 2.Gải bài toán bằng cách lập pt sau: Hai xe ôtô khởi hành cùng một lúc từ A đến B cách nhau 60 km. Xe thứ nhất chạy nhanh hơn xe thứ hai 10 km/h nên đã đến nơi sớm hơn 18 phút. Tính vận tốc của mỗi xe. Bài 4: (3điểm) Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Vẽ dây cung CD vuông góc với AB tại I (I nằm giữa A và O ). Lấy điểm E trên cung nhỏ BC ( E khác B và C ), AE cắt CD tại F. Chứng minh: a) BEFI là tứ giác nội tiếp đường tròn. b) AE.AF = AC2. c) Khi E chạy trên cung nhỏ BC thì tâm đường tròn ngoại tiếp ∆CEF luôn thuộc một đường thẳng cố định. Bài 5:( 1điểm) Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh của tam giác. Chứng minh: ...................................................Hết.................................................. Bài ý Đáp án Điểm Bài 1 (1,5điểm) a) Ta có: a + b = () + () = 4 a.b = ()( = 1. Suy ra P = 3. 0,25đ 0,50đ b) 0,75đ Bài 2 (2,5điểm) 1.a) 1,0đ 1.b) Với x > 0, x 1 thì . Vậy với x > 2 thì P > . 0,50đ 2. Từ (1) ta có y= mx-3 thay vào (2) ta được: Để A nguyên thì m2+2 là ước của 33, mà m2+20 nên Do m là số nguyên nên m=3 hoặc m=-3 0,50đ 0,25đ 0,25đ Bài 3 (2điểm) 1.a) Với m = 6, ta có phương trình: x2 – 5x + 6 = 0 ∆ = 25 – 4.6 = 1 . Suy ra phương trình có hai nghiệm: x1 = 3; x2 = 2. 0,50đ 1.b) Ta có: ∆ = 25 – 4.m Để phương trình đã cho có nghiệm thì ∆ 0 (*) Theo hệ thức Vi-ét, ta có x1 + x2 = 5 (1); x1x2 = m (2). Mặt khác theo bài ra thì 0,25đ 0,25đ 0,50đ 2. Gọi vận tốc ô tô 1 là x (km/h, x>10) Vận tốc ô tô 2 là : x-10 (km/h) Thời gian ô tô 1 là:(h) Thời gian ôt tô 2 là :(h) Theo bài ta có phương trình: Giải pt ta được x1=50 (t/m); x2=-40 (loại) Vậy vận tốc 2ô tô là 50km/h và 40km/h 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 4 (3điểm) 0,25đ a) Tứ giác BEFI có: (gt) (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) Suy ra tứ giác BEFI nội tiếp đường tròn đường kính BF 0,75đ b) Vì AB CD nên , suy ra . Xét ∆ACF và ∆AEC có góc A chung và . Suy ra: ∆ACF ~ với ∆AEC 0,25đ 0,25đ 0,50đ c) Theo câu b) ta có , suy ra AC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tiếp ∆CEF (1). Mặt khác (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn), suy ra ACCB (2). Từ (1) và (2) suy ra CB chứa đường kính của đường tròn ngoại tiếp ∆CEF, mà CB cố định nên tâm của đường tròn ngoại tiếp ∆CEF thuộc CB cố định khi E thay đổi trên cung nhỏ BC. 0,50đ 0,50đ Bài 5 (2điểm) Chứng minh bất đẳng thức: , ta có: (2) Tương tự, ta được: (3) và (4) Lấy (2) + (3) + (4) theo từng vế và rút gọn, suy ra (1) đúng, đpcm. 0,25đ 0,75đ Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_toan_nam_hoc_2020_2021.doc