Đề thi trắc nghiệm khoa - Sử - địa (lớp 4) cả năm - Môn lịch sử lớp 4

1. Vai trò của biển Đông đối với nước ta?

a.  Cung cấp muối, khoáng sản và hải sản quý.

b.  Điều hoà khí hậu.

c.  Cả hai ý trên đều đúng.

 

doc109 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 8230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề thi trắc nghiệm khoa - Sử - địa (lớp 4) cả năm - Môn lịch sử lớp 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y Nguyên?
£ Gia-rai, Ê-đê, Ba Na, Xơ-đăng 
£ Kinh, Mông, Tày, Nùng 
£ Cả hai ý trên đều đúng
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
c
a
BÀI 7 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY NGUYÊN
Đất đỏ ba dan thích hợp cho việc trồng các loại cây công nghiệp nào?
£ Cây công nghiệp lâu năm ( cà phê, hồ tiêu, chè  )
£ Cây công nghiệp hằng năm ( thuốc lá, mía  )
£ Cây ăn quả.
Ở Tây Nguyên, cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất?
£ Cao su.
£ Cà Phê.
£ Chè, hồ tiêu.
Ở Tây Nguyên con vật nào được nuôi chính?
£ Trâu, bò.
£ Voi.
£ Lợn, thỏ.
Ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì?
£ Lấy thịt, lấy ngà.
£ Vận chuyển hàng hoá.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a
b
BÀI 8 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGUỜI DÂN TÂY NGUYÊN (tiếp theo)
Vì sao các con sông ở Tây Nguyên có lòng sông lắm thác ghềnh?
£ Vì các con sông ở Tây Nguyên chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
£ Vì các con sông ở đây ngắn và dốc.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Người dân Tây Nguyên lợi dụng sức nước chảy từ trên cao xuống để làm gì?
£ Để tưới cà phê, chè 
£ Để chạy tua-bin sản xuất ra điện. 
£ Để nuôi trồng thủy sản.
Chọn câu trả lời đúng nhất.
£ Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng rậm nhiệt đới phát triển.
£ Nơi có lượng mưa nhiều nhất thì rừng khộp phát triển.
£ Nơi có mùa khô kéo dài thì rừng nhiệt đới phát triển.
Rừng Tây Nguyên là xứ sở của :
Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
Nhiều thú quý như voi, bò rừng, tê giác 
Cả hai ý trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a
b
BÀI 9 – THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào?
£ Lâm viên.
£ Buôn Mê Thuột.
£ Kon Tum.
Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về:
£ Rừng thông và thác nước.
£ Du lịch, nghỉ mát, hoa quả và rau xanh.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét?
£ 1000m.
£ 1500m.
£ 1050m.
Hiện nay khách nươc ngoài dến Đà Lạt để làm gì?
£ Để ngắm rừng thông và thác nước. 
£ Để ăn hoa quả và rau xanh.
£ Để du lịch và nghỉ mát.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
b
c
BÀI 10 –11- ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Đồng bằng châu thổ Bắc Bộ là đồng bằng lớn thứ mấy của nước ta?
£ Thứ nhất. 
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
Chọn câu trả lời đúng nhất.
£ Đồng bằng Bắc Bộ có hình tam giác, với đỉnh Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
£ Đồng bằng Bắc Bộ có hình thang, với đáy lớn là Việt Trì, đáy bé là đường bờ biển.
£ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tròn với đường kính là bờ biển.
Hai con sông nào lớn nhất của miền Bắc?
£ Sông Cầu, sông Đuống.
£ Sông Đuống, sông Đáy.
£ Sông Hồng, sông Thái Bình.
Người dân ở miền Bắc đắp đê để làm gì?
£ Để giữ phù sa cho ruộng.
£ Để ngăn lũ lụt.
£ Để làm đường giao thông.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
c
b
BÀI 12 – NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
£ Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
£ Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc.
£ Đồng bằng Bắc bộ là nơi dân cư tập trung ít nhất nước ta.
Dân tộc nào sống chủ yếu ở Bắc Bộ?
£ Dân tộc Ba Na.
£ Dân tộc Kinh.
£ Dân tộc Ê-đê.
Lễ hội của người dân Bắc Bộ diễn ra vào các mùa nào trong năm?
£ Mùa xuân và mùa hè.
£ Mùa hè và mùa thu.
£ Mùa thu và mùa xuân.
Trong lễ hội, người dân Bắc Bộ ăn mặc trang phục gì?
£ Truyền thống. 
£ Đóng khố và váy.
£ Có màu sắc rực rỡ. 
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
a
BÀI 13 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
Nhờ đâu mà đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước?
£ Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
£ Nhờ người dân có kinh nghiệm trồng lúa.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Đồng bằng Bắc Bộ là nơi lợn, gà, vịt đứng thứ mấy ở nước ta?
£ Thứ nhất.
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
Đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông kéo dài mấy tháng?
£ Từ 2 đến 4 tháng.
£ Từ 3 đến 4 tháng.
£ Từ 4 đến 5 tháng.
Vì sao đồng bằng Bắc Bộ trồng được nhiều rau xứ lạnh?
£ Vì có đất phù sa màu mỡ, nuồn nước dồi dào.
£ Vì đồng bằng Bắc Bộ có nhiều dân cư sinh sống.
£ Vì các tháng mùa đông, nhiệt độ hạ thấp.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
a
b
c
BÀI 14 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN
ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ (tiếp theo)
Người dân ở đâu của nước ta có tới hàng trăm nghề thủ công khác nhau?
£ Đồng bằng Bắc Bộ.
£ Đồng bằng Trung Bộ.
£ Đồng bằng Nam Bộ.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Lúa.	1. Kim Sơn.
Gốm sứ .	2. Đồng Sâm.
Chiếu cói	3. Vạn Phúc.
Chạm bạc	4. Bát Tràng.
Các hoạt động nào dưói đây diễn ra trong chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ?
£ Gặp gỡ, kết bạn của nam nữ thanh niên.
£ Mua bán hàng hoá.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Hàng hóa bán ở chợ phiên đồng bằng Bắc Bộ là các sản phẩm sản xuất ở đâu?
£ Ở đồng bằng Bắc Bộ.
£ Ở các tỉnh lân can.
£ Ơ địa phương.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a-3; b-4; c-1; d-2
b
c
BÀI 15 – THỦ ĐÔ HÀ NỘI
Thành Phố nào là thành phố lớn ở trung tâm đồng băng Bắc Bộ?
£ Hà Nội.
£ Thái Nguyên.
£ Hà Tây.
Từ Hà Nội có thể đi tới các tỉnh khác bằng các loại phương tiện giao thông nào?
£ Đường sắt, đường ôtô.
£ Đường hàng không.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy cho biết Hà Nội được chọn làm kinh đô của nước ta vào năm nào?
£ Khoảng 700 năm TCN.
£ Năm 218 TCN.
£ Năm 939 TCN.
Trường đại học đầu tiên ở nước ta có tên là gì?
£ Quốc Tử Giám (ở Hà Nội).
£ Sư phạm Hà Nội.
£ Đại học Thái Nguyên.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
b
a
BÀI 16 – THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG.
Cảng Hải Phòng nằm ở bên bờ sông nào?
£ Sông Cấm.
£ Sông Văn Úc.
£ Sông Bạch Đằng.
Hải Phòng nằm ở phía nào của đồng bằng Bắc Bộ?
£ Tây Bắc. 
£ Đông Bắc.
£ Bắc.
Ngành công nghiệp nào là ngành quan trọng của Hải Phòng?
£ Khai thác khoáng sản. 
£ Trồng cây công nghiệp như cây ăn quả, chè.
£ Đóng tàu.
Lễ hội “chọi Trâu” ở Đồ Sơn diễn ra vào mùa nào trong năm?
£ Mùa xuân.
£ Mùa hè.
£ Mùa đông.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
a
BÀI 17 – ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Đồng bằng lớn nhất nước ta là đồng bằng nào?
£ Nam Bộ. 
£ Bắc Bộ.
£ Trung Bộ.
Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta?
£ Tây Nam.
£ Đông Nam.
£ Nam.
Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống của các sông nào bồi đắp nên?
£ Sông Tiền và sông Hậu.
£ Sông Mê Kông và sông Sài Gòn.
£ Sông Mê Kông và sông Đồng Nai.
Sông Tiền, sông Hậu là hai nhánh của con sông nào?
£ Sông Đồng Nai.
£ Sông Mê Kông.
£ Sông Sài Gòn.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
c
b
BÀI 18 – NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Các dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ chủ yếu là:
£ Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
£ Kinh, Ba Na, Ê-đê.
£ Kinh, Thái, Mường.
Phương tiện đi lại phổ biến ở đồng bằng Nam Bộ là gì?
£ Ôtô.
£ Xuồng ghe.
£ Xe ngựa.
Trang phục phổ biến của người Nam Bộ là gì?
£ Trang phục truyền thống.
£ Có màu sắc sặc sỡ.
£ Quần áo Bà Ba và chiếc khăn rằn.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp
Lễ hội Bà Chúa Xứ.	1. Đồng bào Khơ-me.
Hội xuân núi Bà.	2. Các làng chài ven biển.
Lễ cúng Trăng.	3. Châu Đốc (An Giang).
Lễ tế thần cá Ông (cá Voi)	4. Tây Ninh.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
a-3; b-4; c-1; d-2
BÀI 19 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN ĐỒNG BẰNG NAM BỘ.
Đồng bằng Nam Bộ là vựa lúa, vựa trái cây lớn thứ mấy của nước ta?
£ Thứ nhất.
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
Những điều kiện thuận lợi nào để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây lớn nhất cả nước?
£ Nhờ thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động.
£ Có nhiều dân tộc sinh sống.
£ Nhờ các thần linh phù hộ cho được mùa.
Đồng bằng Nam Bộ là vùng có lượng thủy sản lớn thứ mấy nước ta?
£ Thứ nhất.
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
Kể tên các loại trái cây ở đồng bằng Nam Bộ.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
a
a
BÀI 20 – HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở
ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (tiếp theo)
Ngành công nghiệp phát triển mạnh nhất nước ta thuộc vùng nào?
£ Đồng bằng Nam Bộ.
£ Đồng bằng Bắc Bộ.
£ Tây Nguyên.
Các ngành công nghiệp nổi tiếng ở đồng băng Nam Bộ là?
£ Khai thác dầu khí, sản xuất điện, hoá chất, phân bón, cao su.
£ Chế biến lương thực, thực phẩm, dệt, may mặc.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Chợ ở đồng bằng Nam Bộ có nét gì độc đáo mà các vùng khác không có?
£ Chợ phiên.
£ Chợ nổi trên sông.
£ Chợ dành riêng cho người Kinh.
Các hoạt động nào diễn ra trong “Chợ nổi” ở đồng bằng Nam Bộ?
£ Mua bán hàng hoá. 
£ Nơi gặp gỡ của xuồng, ghe.
£ Cả hai ý trên đều đúng 
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
b
c
BÀI 21 – THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Thành phố lớn nhất nước ta là thành phố nào?
£ Hồ Chí Minh.
£ Cần Thơ.
£ Hà Nội.
Thành phố Hồ Chí Minh nằm bên bờ sông nào của nước ta?
£ Sông Mê Kông.
£ Sông Sài Gòn.
£ Sông Đồng Nai.
 Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Thành phố Hồ Chí Minh.	1. 921 km2
Thành phố Đà Nẵng.	2. 1526km2
Thủ đô Hà Nội.	3. 1390 km2
Thành phố Hải Phòng.	4. 2095 km2
Thành phố Cần Thơ. 	5. 1256 km2
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn thứ mấy của cả nước?
£ Thứ nhất.
£ Thứ hai.
£ Thứ ba.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a-4;b-5; c-1; d-2; e-3
a
BÀI 22 – THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thành phố Cần Thơ nằm ở vị trí nào?
£ Trung tâm của đồng bằng Nam Bộ.
£ Trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long.
£ Trung tâm của sông Tiền và sông Hậu.
Nhờ đâu mà thành phố Cần Thơ trở thành trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học quan trọng của đồng bằng sông Cửu Long?
£ Nhờ có vị trí địa lí thuận lợi.
£ Nhờ có nhiều dân tộc sinh sống.
£ Nhờ có nhiều mặt hàng nông, thuỷ sản.
Thành phố Cần Thơ nằm bên bờ sông nào?
£ Sông Tiền.
£ Sông Cần Thơ.
£ Sông Hậu.
Các loại trái cây nào sau đây không phải của Cần Thơ?
£ Nhăn, xoài, măng cụt, sầu riêng..
£ Cà phê, chè, vải
£ Cả hai ý trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
c
b
BÀI 23 – 24 - DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Sắp xếp các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Nam ra Bắc.
£ ĐB Ninh Thuận- Bình Thuận; ĐB Bình Phú – Khánh Hòa ; ĐB Nam Ngãi ; ĐB Bình –Trị – Thiên ; ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh.
£ ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh; ĐB Bình –Trị – Thiên ; ĐB Nam Ngãi; ĐB Bình Phú – Khánh Hòa; ĐB Ninh Thuận- Bình Thuận.
£ ĐB Ninh Thuận- Bình Thuận ; ĐB Nam Ngãi; ĐB Bình Phú – Khánh Hòa ; ĐB Bình –Trị – Thiên ; ĐB Thanh – Nghệ – Tĩnh.
Vì sao các đồng bằng duyên hải miền Trung nhỏ và hẹp?
£ Vì có nhiều cồn cát và đầm phá.
£ Vì các dãy núi lan sát ra biển.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Đèo Hải Vân nằm giữa hai thành phố nào?
£ Thành phố Nha Trang và Thành phố Tuy Hoà.
£ Thành phố Tuy Hoà và Thành phố Quy Nhơn.
£ Thành phố Huế và Thành phố Đà Nẵng.
Dựa vào sự hiểu biết của em, hãy cho biết đồng bằng Bình Phú – Khánh Hoà nay thuộc các tỉnh nào của nước ta?
£ Bình Định; Khánh Hoà.
£ Bình Định; Phú Yên; Khánh Hoà.
£ Phú Yên; Khánh Hoà.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
c
 b
BÀI 25 – 26 – NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở 
ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng bằng duyên hải miền Trung là:
£ Kinh, Chăm.
£ Kinh, Khơ-me.
£ Kinh, Ê-đê
Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là:
£ Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiêp.
£ Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Nối ý bên trái với ý bên phải sao cho phù hợp.
Địa điểm du lịch.	Tên tỉnh.
Sầm Sơn.	1. Đà Nẵng
Lăng Cô.	2. Khánh Hoà
Mĩ Khê, Non Nước.	3. Bình Thuận
Nha Trang.	4. Thanh Hoá
Mũi Né.	5. Thừa Thiên Huế
Lễ hội “Tháp Bà” ở Nha Trang diễn ra vào mùa nào trong năm?
£ Mùa xuân.
£ Mùa hạ.
£ Mùa thu.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a-4; b-5; c-1; d-2; e-3
 b
BÀI 27- THÀNH PHỐ HUẾ
Thành phố Huế được xây dựng cách đây bao nhiêu năm?
£ 400 năm.
£ Trên 400 năm.
£ Dưới 400 năm.
Huế là kinh đô của nước ta vào thời nào?
£ Nhà Nguyễn.
£ Nhà Lý.
£ Nhà Trần.
Dòng sông nào dưới đây chảy qua thành phố Huế?
£ Sông Bồ.
£ Sông Hương.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Thành phố Huế thuộc tỉnh nào?
£ Thừa Thiên Huế.
£ Quảng Trị.
£ Quảng Nam.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
b
a
c
a
BÀI 28 – THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Đà Nẵng có cảng trên sông nào?
£ Sông Hàn.
£ Sông Cầu Đỏ. 
£ Sông Cư Đê.
Những mặt hàng nào được đưa đến Đà Nẵng?
£ Vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ, vải may quần áo, hải sản.
£ Ôtô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt 
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Những mặt hàng nào Đà Nẵng đưa đến nơi khác?
£ Vật liệu xây dựng, đá mỹ nghệ, vải may quần áo, hải sản.
£ Ôtô, máy móc, thiết bị, hàng may mặc, đồ dùng sinh hoạt.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Vì sao Đà Nẵng lại thu hút khách du lịch?
£ Vì có nhiều bãi biển đẹp liền kề núi Non Nước, có bảo tàng Chăm với những vật dụng của người Chăm cổ xưa.
£ Vì Đà Nẵng có cảng trên sông Hàn và cảng biển Tiên Sa.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
b
a
a
BÀI 29 – BIỂN-ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO.
Dựa vào lược đồ hình 1 SGK trang 149, hãy cho biết Quần đảo Hoàng Sa thuộc thành phố nào dưới đây?
£ Đà Nẵng.
£ Quy Nhơn.
£ Nha Trang.
Vai trò của biển Đông đối với nước ta?
£ Cung cấp muối, khoáng sản và hải sản quý.
£ Điều hoà khí hậu.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Nơi có nhiều đảo nhất của nước ta là?
£ Vịnh Thái Lan.
£ Vịnh Bắc Bộ.
£ Vịnh Hạ Long.
Đảo Phú Quốc nổi tiếng về:
£ Hồ tiêu.
£ Nước mắm ngon.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
a
c
b
c
BÀI 30 – KHAI THÁC KHOÁNG SẢN VÀ HẢI SẢN Ở VÙNG BIỂN VIỆT NAM.
Nước ta khai thác những loại khoáng sản nào ở Biển Đông?
£ Dầu, khí.
£ Cát trắng, muối.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Nước ta khai thác dầu khí dùng để làm gì?
£ Phục vụ nhu cầu trong nước.
£ Xuất khẩu.
£ Cả hai ý trên đều đúng.
Những nơi nào đánh bắt hải sản nhiều nhất ở nước ta?
£ Các tỉnh ven biển từ Quảng Ngãi đến Kiên Giang.
£ Các tỉnh ven biển từ Bắc vào Nam.
£ Các tỉnh ven biển từ Quảng Nam đến Kiên Giang
Nguyên nhân dẫn đến cạn kiệt nguồn hải sản ven bờ?
£ Do ven bờ nước cạn nên hải sản không vào được.
£ Do đánh bắt bừa bãi.
£ Cả hai ý trên đều đúng. 
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
4
ý đúng
c
c
a
b
MÔN KHOA HỌC LỚP 4
BÀI 1 – CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG
Điền các từ : nhịn ăn, nhịn uống nước, ô xi vào chỗ chấm sao cho phù hợp
Con người không thể sống thiếu .......... quá 3 – 4 phút, không thể .................... 3 – 4 ngày, cũng không thể .................. 28 – 30 ngày
Như mọi sinh vật khác, con người cần gì để duy trì sự sống của mình?
Không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp
Thức ăn 
Nước uống
Tất cả các ý trên
Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc sống của con người còn cần những gì?
............................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
ý đúng
d
BÀI 2 – 3 – TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
Điền các từ : trao đổi chất; thức ăn, nước, không khí; chất thừa, cặn bã vào chỗ chấm sao cho phù hợp
Trong quá trình sống, con người lấy ............, ............, ................... từ môi trường và thải ra môi trường những ..........., ........... Qúa trình đó được gọi là quá trình ......................
Trình bày mối liên hệ giữa các cơ quan : tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trao đổi chất
............................................................................................................................................................................................................................................................
Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động?
Cơ thể mệt mỏi
Cơ thể bình thường
Cơ thể sẽ chết
Cơ thể khoẻ mạnh
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
ý đúng
c
BÀI 4 – CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. 
VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
Trong một số thức ăn dưới đây, thức ăn nào không chứa chất bột đường?
Khoai lang
Gạo
Ngô
Tôm
Nêu vai trò của chất bột đường.
............................................................................................................................................................................................................................................................
Dựa vào lượng các chất dinh dưỡng chứa trong mỗi loại thức ăn, người ta chia thức ăn thành mấy nhóm?
1 nhóm
2 nhóm
3 nhóm
4 nhóm
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
ý đúng
d
BÀI 5 – VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm mà em biết.
............................................................................................................................................................................................................................................................
Điền các từ : huỷ hoại, cơ thể, tế bào vào chỗ chấm sao cho phù hợp
Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể : tạo ra những ........... mới làm cho .............. lớn lên, thay thế những tế bào già bị ............... trong hoạt động sống của con người
Vai trò của chất béo :
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K
Giúp cơ thể phòng chống bệnh
Xây dựng và đổi mới cơ thể
Tham gia vào việc xây dựng cơ thể, tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
ý đúng
a
BÀI 6 – VAI TRÒ CỦA VI – TA – MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
Kể tên một số vi-ta-min và chất khoáng có trong thức ăn mà em biết.
......................................................................................................................... .........................................................................................................................
Vai trò của vi-ta-min :
Giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min : A, D, E, K
Giúp cơ thể phòng chống bệnh
Xây dựng và đổi mới cơ thể
Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt sống của cơ thể
Vai trò của chất xơ : 
Giúp cơ thể phòng chống bệnh
Xây dựng và đổi mới cơ thể
Không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng nhưng rất cần cho hoạt sống của cơ thể
Không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá
ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
ý đúng
d
d
BÀI 7 – TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN ?
Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn?
............................................................................................................................................................................................................................................................
Nên ăn khoảng bao nhiêu muối trong một tháng?
Ăn vừa phải
Ăn theo khả năng
Ăn dưới 300g muối
Ăn trên 300 g muối
Để có sức khỏe tốt, chúng ta phải có chế độ ăn như thế nào cho hợp lí?
Ăn thật nhiều thịt
Ăn thật nhiều cá
Ăn thật nhiều rau
Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn 
	ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
ý đúng
c
d
BÀI 8 – TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT
Kể tên một số món ăn vừa cung cấp đạm động vật, vừa cung cấp đạm thực vật
Tại sao chúng ta nên ăn cá trong các bữa ăn?
Vì chất đạm do cá cung cấp bổ dưỡng hơn
Vì chất đạm do cá cung cấp dễ tiêu hơn chất đạm do thịt gia cầm và gia súc cung cấp
Vì cá có chứa chất phòng chống xơ vữa động mạch
Tất cả các ý trên
Vì sao nên ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật?
..
	ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
ý đúng
d
BÀI 9 – SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
Tại sao chúng ta không nên ăn mặn?
Để phòng tránh bệnh tiểu đường
Để phòng tránh bệnh huyết áp cao
Để phòng tránh bệnh huyết áp thấp
Để phòng tránh bệnh tim mạch
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.
Nên ăn nhiều thức ăn chứa nhiều chất béo động vật để phòng tránh bệnh như huyết áp, tim mạch	£
Nên dùng muối i-ốt để cơ thể phát triển cả về thể chất và trí tuệ đồng thời phòng tránh bứu cổ	£
Nên ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật để cung cấp đầy đủ các loại chất béo cho cơ thể	£
Nên ăn thức ăn chất béo có nguồn gốc thực vật vì trong chất béo này có chứa chất chống lại bệnh xơ vữa thành mạch máu	£
Vì sao chúng ta cần sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn?
	ĐÁP ÁN
Câu
1
2
3
ý đúng
b
a) S, b) Đ, c) Đ, d) Đ
BÀI 10 – ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN. SỬ DỤNG THỰC PHẨM 
S

File đính kèm:

  • docĐỀ THI TRẮC NGHIỆM KHOA-SỬ-ĐỊA (Lớp 4) CẢ NĂM.doc