Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2016 môn Sinh học - Đề số 1 - Phan Tấn Thiện
Câu 20: Cho các phương pháp sau:
(1) Nuôi cấy mô tế bào;
(2) Sinh sản sinh dưỡng;
(3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội;
(4) Tự thụ phấn bắt buộc.
Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng
là:
A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3).
Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể?
A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa
các cá thể trong quần thể.
B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay
gắt giữa các cá thể trong quần thể.
D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thành phần loài trong quần xã?
(1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài thấp.
(2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài
tăng theo.
(3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn các loài
khác.
(4) Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của
quần xã.
(5) Loài chủ chốt thường là vật ăn thịt đầu bảng có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài
khác, duy trì sự ổn định của quần xã.
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
ó bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên đất? (1) Chống đất bỏ hoang, sử dụng các vùng đất không hiệu quả ở các địa phương. (2) Trồng cây gây rừng bảo vệ đất trên các vùng đồi núi trọc. (3) Sử dụng những vùng đất chua mặn thông qua việc trồng các loài cây phù hợp. (4) Xử lí các chất phế thải ô nhiễm, chất phóng xạ, các kim loại nặng trước khi thải ra môi trường. (5) Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 15: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về giới hạn sinh thái? (1) Khoảng chống chịu là khoảng giá trị xác định mà ở đó sinh vật sẽ chống chịu tốt nhất trước sự tác động của môi trường. (2) Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của 1 nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển. (3) Khoảng thuận lợi là khoảng giá trị xác định mà tại đó sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra mạnh nhất. (4) Phần giao (không gian đa diện) của tổ hợp tất cả các giới hạn sinh thái của loài gọi là nơi ở. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 16: Kết luận nào sau đây là không đúng về di truyền ở người? A. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố. B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ. C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố. D. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không. Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ không bao giờ loại hết alen lặn có hại ra khỏi quần thể vì A. alen lặn có thể tồn tại với một tần số thấp ở trong các cá thể có kiểu gen dị hợp. B. alen lặn sẽ không bao giờ biểu hiện thành kiểu hình. C. alen lặn chỉ tồn tại trong các cá thể có kiểu gen ở trạng thái dị hợp. D. ở trạng thái đồng hợp, alen lặn sẽ không biểu hiện thành kiểu hình có hại. Câu 18: Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc vào mật độ, nghĩa là tác động của chúng tăng lên khi mật độ quần thể cao, còn tác động của chúng giảm khi mật độ quần thể giảm. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng? (1) Vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh tác động lên con mồi, vật chủ và con bệnh phụ thuộc vào mật độ nên được gọi là nhân tố vô sinh. (2) Vật ăn thịt là nhân tố quan trọng khống chế kích thước quần thể con mồi, còn con mồi không có khả năng khống chế số lượng cá thể quần thể vật ăn thịt. (3) Đối với vật ăn thịt, vật kí sinh và dịch bệnh thì con mồi, vật chủ và con bệnh được gọi là nhân tố sinh thái hữu sinh. (4) Vật kí sinh là một trong những nhân tố khống chế kích thước quần thể vật chủ, ngược lại vật chủ cũng là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể vật kí sinh. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 3/9 Câu 19: Hình ảnh sau mô tả giới hạn sinh thái về nhiệt độ của một loài thực vật. Hãy nghiên cứu hình ảnh và cho biết trong các nhận xét dưới đây có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Nhiệt độ từ 20oC đến 30oC được gọi là giới hạn sinh thái về nhiệt độ. (2) Nhiệt độ 10oC, 38o C lần lượt là điểm gây chết dưới và điểm gây chết trên. (3) Nhiệt độ từ 10oC đến 38oC được gọi khoảng là thuận lợi. (4) Nhiệt độ từ 10oC đến 20oC và từ 30oC đến 38oC được gọi là khoảng chống chịu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Cho các phương pháp sau: (1) Nuôi cấy mô tế bào; (2) Sinh sản sinh dưỡng; (3) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội; (4) Tự thụ phấn bắt buộc. Ở thực vật, để duy trì năng suất và phẩm chất của một giống có ưu thế lai. Phương pháp sẽ được sử dụng là: A. (1), (2). B. (1), (2), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (3). Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể? A. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. C. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. Phân bố đồng đều làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thành phần loài trong quần xã? (1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài thấp. (2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài tăng theo. (3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn các loài khác. (4) Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã. (5) Loài chủ chốt thường là vật ăn thịt đầu bảng có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 23: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ cho biết cả hai loài tham gia đều có lợi và nhất thiết phải có nhau? (1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. (3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. Trang 4/9 (5) Lúa và cỏ lồng vực trong ruộng lúa. (6) Cây tầm gửi và cây thân gỗ (7) Chim sáo và trâu rừng A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 24: Trong chu trình sinh địa hóa, trong các quá trình dưới đây, có bao nhiêu quá trình làm cacbon có thể trở lại môi trường vô cơ? (1) Hô hấp của thực vật. (2) Hô hấp của động vật. (3) Quang hợp của cây xanh. (4) Phân giải chất hữu cơ của vi sinh vật. (5) Hoạt động công nghiệp đốt cháy các nguyên liệu hóa thạch như than đá, dầu lửa,.. (6) Sự phát triển của các ngành giao thông vận tải. (7) Hoạt động của núi lửa. (8) Động đất. A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 25: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại ? (1) Nhân tố tiến hóa là nhân tố làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của loài. (2) Giao phối không ngẫu nhiên không được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền. (3) Giao phối ngẫu nhiên được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm cho đột biến được phát tán trong quần thể, tạo ra sự đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. (4) Đột biến không được xem là nhân tố tiến hóa vì phần lớn đột biến trong tự nhiên gây hại cho thể đột biến. (5) CLTN được xem là nhân tố tiến hóa vì nhân tố này làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể. A. 5. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 26: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đột biến gen? (1) Ở vi khuẩn, đột biến gen lặn có hại không bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể. (2) Cơ thể mang đột biến gen trội sẽ luôn luôn biểu hiện thành thể đột biến. (3) Đột biến gen vẫn có thể phát sinh trong điều kiện không có tác nhân gây đột biến. (4) Đột biến gen không làm thay đổi nhóm gen liên kết trên một nhiễm sắc thể. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 27: Khi lai cơ thể có kiểu gen AaBb với cơ thể có kiểu gen DdEe, sau đó tiến hành đa bội hóa tạo nên thể dị đa bội. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Đời con không thể thu được tập hợp các kiểu gen dị đa bội nào sau đây? A. AABBDDee; aabbDDee; AABBddEE; aabbddEE. B. AABBDDEE; AABBddee; aabbDDEE; aabbddee. C. AAbbDDee; AAbbddEE; aaBBDDee; aaBBddEE. D. AabbDDee; aaBBddEE; AAbbDdee; AABBddee. Câu 28: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về bậc dinh dưỡng? (1) Các loài có mức năng lượng giống nhau được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (2) Trong một lưới thức ăn, một loài xác định có thể được xếp vào các bậc dinh dưỡng khác nhau. (3) Các loài bị ăn bởi cùng một sinh vật tiêu thụ được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (4) Các loài cùng ăn một loại thức ăn được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng. (5) Trong một chuỗi thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Phát biểu không đúng khi nói về mô hình điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli là A. vùng khởi động là vị trí tương tác với chất ức chế để ngăn cản sự hoạt động của gen điều hòa. B. sản phẩm phiên mã của nhóm gen cấu trúc Z, Y, A là một chuỗi polinuclêôtit chứa 3 phân tử mARN. C. chất ức chế là sản phẩm do gen điều hòa thực hiện quá trình phiên mã và dịch mã tạo ra. D. hoạt động gen điều hòa (R) không phụ thuộc vào sự có mặt của chất cảm ứng lactôzơ. Câu 30: Bảng sau đây cho biết một số thông tin về các sinh vật qua các đại địa chất? Trang 5/9 Cột A Cột B 1. Kỉ Jura a. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát. 2. Kỉ Cacbon b. Cây có mạch và động vật lên cạn. 3. Kỉ Silua c. Phát sinh thực vật. Tảo biển ngự trị. Tuyệt diệt nhiều sinh vật. 4. Kỉ Pecmi d. Phân hóa bò sát. Phân hóa côn trùng. Tuyệt diệt nhiều động vật biển. 5. Kỉ Ocđôvic e. Cây hạt trần ngự trị. Bò sát cổ ngự trị, phân hóa chim. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án đúng là A. 1-e, 2-a, 3-b, 4-d, 5-c. B. 1-d, 2-a, 3-e, 4-c, 5-b. C. 1-b, 2-e, 3-c, 4-a, 5-d. D. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b, 5-e. Câu 31: Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn E.coli có trình tự các nuclêôtit như sau 5’ ATT GXG XGA GXX 3’. Quá trình dịch mã trên đoạn mARN do đoạn gen nói trên phiên mã có lần lượt các bộ ba đối mã tham gia như sau A. 3’AUU5’; 3’GXG5’; 3’XGA5’; 3’GXX5’. B. 5’AUU3’; 5’GXG3’; 5’XGA3’; 5’GXX3’. C. 5’UAA3’; 5’XGX3’; 5’GXU3’; 5’XGG3’. D. 3’UAA5’; 3’XGX5’; 3’GXU5’; 3’XGG5’. Câu 32: Một tế bào xôma ở gà(2n = 78) trải qua quá trình nguyên phân. Trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Ở kì giữa có 78 nhiễm sắc thể kép. (2) Ở kì sau có 78 tâm động. (3) Ở kì cuối, lúc tế bào đang phân chia có 156 nhiễm sắc thể đơn. (4) Ở kì đầu có 156 crômatit. (5) Ở kì đầu có 156 tâm động. (6) Ở kì sau có 156 nhiễm sắc thể đơn. (7) Ở kì sau có 156 crômatit. A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 33: Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau Trong các trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu trường hợp không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34: Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các kiểu hình trội đều bằng nhau và bằng 25%, khả năng sống sót của kiểu hình lặn là 50%. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Trang 6/9 B. Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. C. Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,04AA : 0,12Aa : 0,18aa. D. Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,09AA : 0,41Aa : 0,5aa. Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp; alen B quy định quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 2 cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau (P) thu được F1 gồm 213 cây thân cao, quả dài; 210 cây thân thấp, quả tròn; 599 cây thân cao, quả tròn; 65 cây thân thấp, quả dài. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) F1 có tối đa 9 hoặc 10 hoặc 7 kiểu gen khác nhau. (2) Ở F1, chọn ngẫu nhiên hai cây, xác suất chọn được 2 cây mà trên mỗi cây chỉ có một loại quả (về hình dạng) là 0%. (3) Hai cây mang giao phấn (P) có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau. (4) Quá trình giảm phân của hai cây mang giao phấn (P) diễn ra giống nhau hoặc khác nhau. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa là do sự tác động của hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập. Gen A và gen B tác động đến sự hình thành màu sắc hoa theo sơ đồ: Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường, các alen a và b không có chức năng trên. Thực hiện phép lai giữa cây hoa hồng và cây hoa trắng (P), ở thế hệ F1 thu được toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao, thu được thế hệ F2. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Ở F2, có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa trắng. (2) Trong tổng số cây hoa trắng thu được ở thế hệ F2, các cây hoa trắng có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%. (3) Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở thế hệ F2 cho tự thụ phấn, xác suất thu được cây hoa hồng ở thế hệ F3 là 3 1 . (4) Chọn ngẫu nhiên hai cây hoa hồng ở thế hệ F2, sau đó cho hai cây được chọn giao phấn với nhau, ở đời con thu được 2 trường hợp là: 75% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng hoặc thu được 100% cây hoa hồng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Cho các thông tin sau: (1) Cắt ADN của tế bào cho và mở plasmit bằng enzim đặc hiệu. (2) Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit từ tế bào vi khuẩn. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. (4) Nối đoạn ADN của tế bào cho vào plasmit. (5) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mong muốn. Trình tự đúng trong kỹ thuật chuyển gen là A. (1) → (2) → (4) → (3) → (5). B. (2) → (1) → (4) → (3) → (5). C. (5) → (1) → (4) → (2) → (3). D. (2) → (4) → (1) → (3) → (5). Câu 38: Ở người, bệnh bạch tạng do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường; bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định máu đông bình thường. Một người phụ nữ có em gái mắc bệnh bạch tạng, anh trai mắc bệnh máu khó đông lấy một người đàn ông có em trai mắc cả hai bệnh trên. Biết ngoài những người mắc bệnh đã nêu, cả bên vợ và bên chồng không còn ai khác bị bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 1 người con chỉ mắc một trong hai bệnh trên là Trang 7/9 A. 24 5 . B. 9 1 . C. 72 7 . D. 36 11 . Câu 39: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá xẻ, hoa trắng (P), thu được F1 gồm có các cây lá xẻ, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 50%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận không đúng? (1) Dựa vào kết quả phép lai ta không thể kết luận được hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng hay nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng. (2) Ở F1, có tối đa ba kiểu gen khác nhau, trong đó các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 10%. (3) Khi cho cây có kiểu hình còn lại ở F1 lai phân tích, nếu kết quả thu được có tỉ lệ phân li kiểu hình khác với tỉ lệ 1:1:1:1, ta kết luận được bài toán tuân theo quy luật di truyền liên kết. (4) Khi cho cây lá xẻ, hoa đỏ ở F1 lai phân tích ta luôn luôn thu được tỉ lệ phân li kiểu hình đời con xấp xỉ 1: 1. (5) Có tối đa 2 trường hợp hợp phép lai (P) cho kết quả thỏa mãn kiểu hình F1. A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, sự hình thành màu sắc hoa không chịu ảnh hưởng của điều kiện môi trường. Cho rằng không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai nào sau đây để xác định chính xác kiểu gen cây hoa đỏ? A. Lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng và quan sát kiểu hình của đời con. B. Cho các cây hoa đỏ và hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên và quan sát kiểu hình của đời con. C. Lai các cây hoa đỏ với nhau và quan sát kiểu hình của đời con. D. Cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên với nhau và quan sát kiểu hình của đời con. Câu 41: Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. (2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn. (3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,... chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. (4) Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. (5) Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. (6) Tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều chuyển cho các sinh vật phân giải. (7) Trong hệ sinh thái trên cạn, năng lượng được tích lũy lớn nhất ở bậc dinh dưỡng cấp 1. (8) Năng lượng bị tiêu hao do hô hấp, vận động, sinh nhiệt chiếm khoảng 70%, mất đi do các bộ phận bị rơi rụng, chất thải, bài tiếtkhoảng 10%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 42: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, alen E quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen e quy định quả chín muộn. Các gen đều nằm trong nhân tế bào và sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Tiến hành giao phấn giữa hai cây thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản (P) thu được F1. Tiếp tục cho hai cây F1 giao phấn với nhau, ở thế hệ F2 thu được các cây với tỉ lệ phân li kiểu hình như sau: 0,28% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, chín muộn: 7,28% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, chín muộn: 3,22% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài, chín muộn: 3,22% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn, chín muộn: 1,28% cây thân cao, hoa trắng, quả dài, chín sớm: 33,28% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, chín sớm: 14,72% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín sớm: 14,72% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn, chín sớm: 0,22% thân cao, hoa trắng, quả dài, chín muộn: 5,72% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, chín muộn: 2,53% cây thân cao, hoa đỏ, quả dài, chín muộn: 2,53% cây thân cao, hoa trắng, quả tròn, chín muộn: 0,22% cây thân thấp, hoa trắng, quả dài, chín sớm: 5,72% cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn, chín sớm: 2,53% cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài, chín sớm: 2,53% cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn, chín sớm. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra Trang 8/9 hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Tính theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? (1) Bốn cặp gen đang xét nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. (2) Ở thế hệ F2, có tối đa 70 kiểu gen khác nhau. (3) Mỗi cây F1 mang lai đều tạo ra 16 loại giao tử. (4) Ở thế hệ F1 các cây có kiểu gen dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 2,17%. (5) Trên mỗi cây thu được ở thế hệ F2, số lượng quả tròn gấp 3 lần số lượng quả dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã? (1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza. (2) Phiên mã được bắt đầu trên vùng điều hòa của gen. (3) Mạch khuôn được dùng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’. (4) Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G. (5) Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’. (6) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’. (7) Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những vùng em enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này gọi là đóng xoắn cục bộ. (8) Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải phóng. A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 44: Ba tế bào sinh giao tử có kiểu gen aB Ab Dd thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, tron
File đính kèm:
- luyen_de_cap_toc_mon_sinh.pdf