Đề thi học sinh giỏi môn: Hóa học 9

Câu 4: (1đ) Hòa tan Oxit kim loại hóa trị (III) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, người ta thu được dung dịch muối có nồng 21,756%. Xác định công thức phân tử của Oxit đem phản ứng.

Câu 5: (2đ) Ngâm 21,6g hổn hợp 3KL: Kẽm, sắt, đồng trong dung dịch H2SO4 loãng, dư khi phản ứng kết thúc không còn bọt khí bay ra thấy còn lại 3g chất rắn và thể tích thu được là 6,72 lit (đktc). Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp.

 

doc4 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi môn: Hóa học 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
MÔN: HÓA HỌC 9
THỜI GIAN: 150’
I/ TRẮC NGHIỆM: (4đ)
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 3,9g một kim loại kiềm vào nước thu được 1,12 lít khí hidrô (đktc). Kim loại kiềm này là:
	A. Li	B. Na	C. Rb	D. K
Câu 2: Cho hỗn hợp Al và Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được dung dịch B và chất rắn D gồm 3 kim loại. Thành phần chất rắn D gồm những chất nào?
	A. Al, Fe, Cu	B. Fe, Cu, Ag	
C. Al, Cu, Ag	D. Kết quả khác
Câu 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các kim loại đều phản ứng với dung dịch CuSO4?	
	A. Na, Al, Cu, Ag	B. Al, Fe, Mg, Cu
	C. Na, Al, Fe, K	D. K, Mg, Ag, Fe
Câu 4: Để phân biệt cặp dây nhôm, sắt và bạc có thể sử dụng cặp dung dịch nào sau đây?
	A. HCL và NaOH	.	B. HCL và Na2SO4
	C. NaCl và NaOH	D. CuCl2 và KNO3
Câu 5: Oxi hòa tan 10g hổn hợp 2 kim loại Cu và Fe cần dùng hết 4,2l khí clo (đktc). Thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp là:
	A. 50%; 50%	B. 72%; 28%	C. 48%; 42%	D. 40%; 60%
Câu 6: Có 3 phản ứng hóa học xảy ra theo sơ đồ:
	A + HCL 	B	+ H2 
	B + KOH	C + KCL
	C
Trong sơ đồ trên A là chất nào trong số các chất sau:
	A. ZnO	B. Zn	C. Zn(OH)2	D. ZnS
Câu 7: Có dãy biến hóa sau:
 +O2 +HCL	 + NaOH
Mg 	A	 B 	C
 	C có thể là:
	A. MgSO4	B. MgO	C. Mg(OH)2	D. H2
Câu 8: Cho dây nhôm vào dung dịch NaOH đặc, hiện tượng hóa học quan sát được là:
	A. Không có hiện tượng gì xảy ra	B. Sủi bọt khí mạnh
	C. Khí màu nâu xuất hiện	D. Dung dịch chuyển sang màu hồng
II/ TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1: (1đ)
	a/ Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
	(1) 	 (2)	 (3)	 (4)
	CaCO3	CO2	NaCO3	Na2SO4	NaCl
b/ Từ các chất: NaOH, Fe(SO4)3, nước, điều kiện và xúc tác cần thiết coi như có đủ. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế kim loại sắt:
Câu 2: (1đ) Thay các chữ A, B, C, D, E bằng những CTHH thích hợp rồi cân bằng các PTPƯ trong các sơ đồ sau:
	Fe	+	A 	FeCl2	+	B
	B	+	C	A
	FeCl2	 + C	D
Câu 3: (1đ) Viết PTPƯ của những biến hóa hóa học sau:
	 CuO	(3)
	(1) 
	 (2)
	Cu (6) (4) CuCl2
	(5)
	 Cu(OH)2
Câu 4: (1đ) Hòa tan Oxit kim loại hóa trị (III) trong một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 nồng độ 20%, người ta thu được dung dịch muối có nồng 21,756%. Xác định công thức phân tử của Oxit đem phản ứng.
Câu 5: (2đ) Ngâm 21,6g hổn hợp 3KL: Kẽm, sắt, đồng trong dung dịch H2SO4 loãng, dư khi phản ứng kết thúc không còn bọt khí bay ra thấy còn lại 3g chất rắn và thể tích thu được là 6,72 lit (đktc). Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp.
HẾT
ĐÁP ÁN
I/ TRẮC NGHIỆM:
CÂU
1
2
3
4
5
6
7
8
ĐÁP ÁN
D
B
C
A
B
B
C
B
II/ TỰ LUẬN:
Câu 1: 
	 to
a/ 	1. CaCO3 	CaO + CO2
 	2. CO2	+ 	2NaOH Na2CO3	+ 	H2O
 	3. Na2CO3	+ H2SO4	Na2SO4	+	CO2	+	H2O
	4. Na2SO4	+ BaCl2	2NaCl	+	BaSO4
b/ 	6NaOH	+	Fe2(SO4)3 	2Fe(OH)3	+ 	3Na2SO4
	 to
	2Fe(OH)3	Fe2O3	+	3H2O
	đp
	2H2O	2H2	+	O2
	 to	
	Fe2O3	 + 3H2 	2Fe	+	3H2O
Câu 2: 	A = HCL	B = H2	C = Cl2	D = FeCl3
Câu 3: 
	(1) 2Cu + O2	2CuO
	 to
	(2) CuO + H2	Cu + H2O
	(3) CuO + 2HCl	CuCl2	+ 	H2O
	(4) CuCl2	+ 2NaOH	Cu(OH)2	+ 2NaCl
	(5) Cu(OH)2 	 + 2HCl CuCl2 	+ 	2H2O
	to
	(6) Cu(OH)2 	CuO + H2O
Câu 4: Nếu kí hiệu của kim loại trong Oxit là X, CT Oxit là X2O3
	X2O3	+ 	3H2SO4 => 	X2(SO4)3	+	3H2SO4
	 (2X +16,3)g	3.98g	(2X +3.96)g
Để hòa tan 1mol hay (2X 16.3)g X2O3	cần dùng 3mol hay 3.98g H2SO4
	Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng:
	Mct . 100 294 . 100
	Mdd 	= 	= 	 = 1470 g
	 C% 20
Mdd = 1470	+	(2X + 16.3) = (2X + 1518)g
	Nồng độ mol của muối X2(SO4)3 trong dung dịch là:
	Mct.100 (2X + 288)100
	C% = 	= 	=	21.756
	mdd 	2X + 1518
Giải phương trình 	X = 27
 	CT oxit là Al2O3
Câu 5: 
Zn	+	H2SO4 	ZnSO4	+	H2
	xmol	xmol
	Fe	+	H2SO4 	FeSO4	+	H2
ymol	ymol
Cu + H2SO4 	không phản ứng
 6.72
nH2 = x + y = 	= 0,3 (1)
 22.4
m(Fe + Zn) = 21,6 -3 = 18.6 g
65 x + 56y= 18.6 (2)
Giải hệ phương trình (1), (2) => x=0,2; y=0,1
mZn = 0,2.65=13g
mFe= 0,1.56=5,6g
mCu =3g
 3
%Cu = 	100%	= 13.9%
 21.6
	 13
% Zn = 	100%	= 60.2%
 21.6
	 5,6
 % Fe = 	100%	= 25.9%
	 21.6

File đính kèm:

  • docCAC_DANG_BAI_TAP_HOA_HOC_NANG_CAO_cuc_chuan_20150726_101948.doc
Giáo án liên quan