Đề thi Học sinh giỏi Lớp 4 môn Toán - Năm học 2013-2014

Câu 1/ ( 2 điểm ) Tìm tất cả các số có ba chữ số, sao cho số đó chia hết cho cả 2 và 3, chia cho 5 thì dư 3. Biết chữ số hàng trăm của số đó là 4 .

Câu 2/ (2 điểm) Cho dãy số 11, 18, 25, 32, ,459

a/ Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số?

b/ Số thứ 42 của dãy số là số nào?

Câu 3/ (2 điểm) Một đội sản xuất có 18 công nhân chia thành hai tổ, trong đó tổ Một có 10 người, trung bình mỗi người sản xuất được 52 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi người của tổ Hai phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để trung bình mỗi người của đội sản xuất được 56 sản phẩm?

Câu 4( 2điểm) Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới gấp 10 lần số phải tìm và nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái số mới thì số mới tăng lên 5 lần.

 Câu 5/ (2 điểm) Có một miếng đất hình vuông có chu vi 20m, người ta chia miếng đất đó thành hai hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hai hình chữ nhật đó? (Vẽ hình và giải)

 

doc18 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 591 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Học sinh giỏi Lớp 4 môn Toán - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ MÔN TOÁN
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 - 
 1: (4 điểm)
 a/ Từ 1945 đến 1995 có bao nhiêu số tự nhiên liên tiếp ?
 b/ Để đánh số trang một quyển sách có 150 trang thì phải dùng bao nhiêu chữ số ?
Bài 2: (3 điểm)
 Tìm giá trị của x trong biểu thức sau:
(1 + 4 + 7 + . . . . . . . + 100) : x = 17
Bài 3: (3 điểm) 
 Tìm số có 3 chữ số biết rằng nếu thêm vào bên trái số đó chữ số 9 ta được số mới bằng 41 lần số phải tìm.
Bài 4: (4 điểm) 
 Một cái lọ khi đựng đầy nước thì nặng 1340 gam. Khi đựng một nửa nước thì nặng 720 gam. Hỏi khối lượng nước chứa đầy bình là bao nhiêu ?
Bài 5: (6 điểm)
 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 240 m . Nay được ngăn thành hai thửa nhỏ hình chữ nhật có tổng chu vi hơn chu vi thửa đất ban đầu là 156 m. Tính diện tích thửa đất ban đầu.
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4 - NĂM HỌC : 2005 - 2006
 MÔN : TOÁN ( VÒNG 2 )
 Thời gian làm bài : 60 phút
496
996
Bài 1: (3 điểm)
Tính:
1 – 2 + 3 – 4 + 5 – 6 + . . . . + 97 – 98 + 99 – 100 + 101
Bài 2: (3 điểm)
 Điền các số thích hợp vào ô trống, sao cho tổng các số ở ba ô liên tiếp đều bằng 1996 
Bài 3: (4 điểm)
 Tìm một số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm vào bên phải và bên trái số đó mỗi bên một chữ số 5 ta được số mới và tổng của số mới với số phải tìm bằng 5544.
Bài 4: (4 điểm)
 12 năm nữa thì tuổi Hoà sẽ gấp 3 lần tuổi Hoà 8 năm trước đây. Vậy, năm nay Hoà bao nhiêu tuổi.
Bài 5: (6 điểm)
 Một người cha chia đất cho hai người con trai. Người con cả được thửa đất hình vuông, người con thứ được thửa đất hình chữ nhật có tỉ số đo giữa chiều rộng với chiều dài là 5/7. Chu vi hai thửa đất bằng nhau. Người con cả được nhiều hơn người con thứ là 4 m2 đất.
Tính diện tích đất của người con cả.
 ®Ò thi häc sinh giái
Bµi 1: ( 2 ®iÓm)
Cho mét sè, biÕt r»ng nÕu viÕt thªm vµo bªn ph¶i sè ®ã mét ch÷ sè th× ®­îc sè míi vµ tæng cña sè míi sè ph¶i t×m lµ 467. T×m sè ph¶i t×m vµ ch÷ sè viÕt trªm?
Bµi 2: ( 2 ®iÓm)
Thªm dÊu ngoÆc vµo c¸c biÓu thøc sau ®Ó cã c¸c biÓu thøc ®óng:
a/ 7 x 13 x 2 - 5 = 147
b/ 15 x 7 + 2 x 4 = 428
Bµi 3: ( 2 ®iÓm)
§Ó ®¸nh sè trang mét quyÓn s¸ch dµy 125 tê ( kh«ng tÝnh b×a) th× ph¶i viÕt bao nhiªu ch÷ sè?
Bµi 4: ( 4 ®iÓm)
Mét cöa hµng cã hai lo¹i g¹o tÎ vµ g¹o nÕp. Sè kg g¹o trÎ gÊp ba lÇn sè kg g¹o nÕp. Hái mçi lo¹i g¹o cã bao nhiªu kg, biÕt r»ng nÕu b¸n ®i 5 kg g¹o nÕp vµ 35 kg g¹o tÎ th× sè g¹o cßn l¹i cña c¶ hai lo¹i b»ng nhau?
Bµi 5: ( 1 ®iÓm)
Cho tam gi¸c ABC ( nh­ h×nh vÏ). Em h·y kÎ thªm 2 ®o¹n th¼ng vµo h×nh ®Ó h×nh cã ®­îc sè tam gi¸c nhiÒu nhÊt. KÓ tªn c¸c h×nh tam gi¸c ®ã.
¢
B
C
p ¸n ®Ò thi häc sinh giái m«n to¸n – líp 4
M«n to¸n
N¨m häc: 2005 - 2005
Bµi 1:
Khi viÕt thªm 1 ch÷ sè vµo bªn ph¶i cña mét sè lµ lµm t¨ng sè ®ã lªn 10 lÇn vµ sè ®¬n vÞ viÕt thªm. Do ®ã tæng cña sè d­ míi vµ sè cò lµ 11 lÇn vµ sè d­ chÝnh lµ sè viÕt thªm.
Ta lµm phÐp tÝnh sau:
467 : (10 + 1 ) = 42 (d­ 5)
VËy sè ph¶i t×m lµ sè 42 vµ ch÷ sè viÕt thªm lµ 5.
Thö l¹i: 42 + 425 = 467.
Bµi 2:
a/ 7 x 13 x 2 - 5 = 147
 7 x ( 13 x 2 - 5)
 7 x 21 = 147
b/ 15 x 7 + 2 x 4 = 428
 (15 x 7 + 2) x 4 
107 x 4 = 428
Bµi 3:
Mét quyÓn s¸ch dµy 125 tê nªn sè trang cña nã lµ 2 x 125 = 250 trang. Sè ch÷ sè ph¶i viÕt lµ:
- Tõ trang 1-> 9 cã 9 sè b»ng 9 ch÷ sè.
- Tõ trang 10 -> 99 cã 90 sè b»ng 180 ch÷ sè.
- Tõ trang 100-> 250 cã 151 sè b»ng 453 ch÷ sè. 
VËy sè ch÷ sè ph¶i viÕt lµ:
9 + 180 + 453 = 642 ( ch÷ sè ).
Bµi 4:
Theo bµi: nÕu b¸n ®i 5 kg nÕp vµ 35 kg g¹o tÎ th× sè g¹o cßn l¹i cña hai lo¹i g¹o b»ng nhau. Suy ra sè g¹o tÎ h¬n sè g¹o nÕp lµ:
35 - 5 = 30 (kg).
Ta cã s¬ ®å sau:
30kg
Sè kg g¹o tÎ 	
Sè kg g¹o nÕp
Tõ s¬ ®å ta cã sè g¹o tÎ lµ:
30 : 2 x 3 = 45 (kg)
Sè g¹o nÕp cã lµ:
45 - 30 = 15 (kg)
	§¸p ¸n: - g¹o tÎ: 45 kg
- g¹o nÕp: 15 kg
Bµi 5: 
* Ta cã c¸c tam gi¸c sau: 
- ABC, EBC, FBC, IEB, ×C, TBC, EAC, vµ FAB
VËy cã 8 h×nh tam gi¸c
Câu 1/ ( 2 điểm ) Tìm tất cả các số có ba chữ số, sao cho số đó chia hết cho cả 2 và 3, chia cho 5 thì dư 3. Biết chữ số hàng trăm của số đó là 4 .
Câu 2/ (2 điểm) Cho dãy số 11, 18, 25, 32,,459
a/ Dãy số trên có tất cả bao nhiêu số?
b/ Số thứ 42 của dãy số là số nào?
Câu 3/ (2 điểm) Một đội sản xuất có 18 công nhân chia thành hai tổ, trong đó tổ Một có 10 người, trung bình mỗi người sản xuất được 52 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi người của tổ Hai phải sản xuất bao nhiêu sản phẩm để trung bình mỗi người của đội sản xuất được 56 sản phẩm? 
Câu 4( 2điểm) Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm một chữ số 0 vào giữa hai chữ số ta được số mới gấp 10 lần số phải tìm và nếu viết thêm một chữ số 2 vào bên trái số mới thì số mới tăng lên 5 lần.
 Câu 5/ (2 điểm) Có một miếng đất hình vuông có chu vi 20m, người ta chia miếng đất đó thành hai hình chữ nhật. Tính tổng chu vi của hai hình chữ nhật đó? (Vẽ hình và giải)
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
LỚP 4
Câu 1: (2 điểm) Tính nhanh tổng sau:
Câu 2: (2 điểm)
 Tìm tất cả các số có 3 chữ số sao cho nếu đem mỗi số cộng với 543 thì được số có 3 chữ số giống nhau?
Câu 3: (2 điểm) Tìm các phân số lớn hơn và khác với số tự nhiên , biết rằng nếu lấy mẫu số nhân với 2 và lấy tử số cộng với 2 thì giá trị phân số không thay đổi ? 
Câu 4: (2 điểm) Linh mua 4 tập giấy và 3 quyển vở hết 5400 đồng. Dương mua 7 tập giấy và 6 quyển vở cùng loại hết 9900 đồng. Tính giá tiền một tập giấy và một quyển vở?
Câu 5: (2 điểm) Một gia đình có 2 người con và một thửa đất hình chữ nhật có chiều rộng 20m, chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Nay chia thửa đất đó thành hai hình chữ nhật nhỏ có tỉ số diện tích là để cho người con thứ hai phần nhỏ hơn và người con cả phần lớn hơn. Hỏi có mấy cách chia? Theo em nên chia theo cách nào? Tại sao?
	HƯỚNG DẪN CHẤM
TUYỂN CHỌN HSG LỚP 4
Câu 1: (2 điểm)
(0,25 điểm)
 Nhân cả 2 vế với 3 ta có:
(0,25 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
(0,5 điểm)
Câu 2: (2 điểm)
 Các số có 3 chữ số giống nhau là: 
111; 222; 333; 444; 555; 666; 777; 888; 999. (0,5 điểm)
Các số: 111; 222; 333; 444; 555 bị loại ( 0,5 điểm )
Vì số: 555 - 543 < ***
Còn lại ta có: 
 666 - 543 = 123 
 777 - 543 = 234	 (0,5 điểm)
 888 - 543 = 345 
 999 - 543 = 456
Vậy ta có 4 số là: 
 123; 234; 345; 456. 
 Đáp số: 123; 234; 345; 456. ( 0,5 điểm )
Câu 3: (2 điểm)
(0,25 điểm)
 Gọi phân số đó là 
(0,25 điểm)
 Ta có: 
(0,25 điểm)
 Mặt khác ( Tính chất cơ bản của phân số )
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
 Do đó 
 2 phân số có mẫu số bằng nhau suy ra: a + 2 = a X 2 
 a = 2
(0,25 điểm)
 Ta phải tìm b để 
(0,25 điểm)
 Vậy b = 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.
 Nên ta có các phân số sau:
(0,25 điểm)
(0,25 điểm)
 Loại bỏ các phân số tự nhiên : 
 Vậy các phân số cần tìm là: 
 Câu 4: (2 điểm)
 Giả sử Linh mua gấp đôi số hàng và phải trả gấp đôi tiền tức là: 8 tập giấy + 6 quyển vở và hết 10800 đồng. Dương mua 7 tập giấy + 6 quyển vở và hết 9900 đồng. ( 0,5 điểm )
 Như vậy hai người mua chênh lệch nhau 1 tập giấy với số tiền là:
 10800 - 9900 = 900 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
 900 đồng chính là tiền một tập giấy
 Giá tiền mua 6 quyển vở là: 
 9900 - ( 900 x 7 ) = 3600 ( đồng) ( 0,5 điểm ) 
 Giá tiền 1 quyển vở là:
 3600 : 6 = 600 ( đồng ) ( 0,5 điểm )
 Đáp số: 900 đồng; 600 đồng
 Câu 5: A B A M B
(2 điểm )
 M N
 D C 
 D N C 
 ( 1 ) ( 2 )
 Quan sát hình 1 và hình 2 phần đất hình chữ nhật đều có chung 1 cạnh ( chiều dài ở hình 1; chiều rộng ở hình 2 ) nên ta chỉ cần chia cạnh kia thành 2 phần có tỉ số là được. ( 0,25 điểm )
 Như vậy hình chữ nhật ABNM có chiều rộng là: 
 20 : ( 2 + 3 ) x 2 = 8 ( m ) ( 0,5 điểm )
 ở hình 2 chiều rộng AM là :
 20 x 2 : ( 2 + 3 ) x 2 = 16 (m ) ( 0,5 điểm ) 
 Vậy cách chia đẹp nhất là chia như hình 2 vì 2 phần đất đều cân đối để xây nhà.
 Đáp số: Chia chiều dài thành 2 phần tỉ số là ( 0,5 điểm )
 (Hình vẽ 0,25 điểm )
ĐỀ THI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
Câu 1: Tính nhẩm các phép tính sau bằng cách hợp lí.
a) 63000 - 49000	b) 81000 - 45000
Câu 2: Tìm x:
	a) 1200 : 24 - ( 17 - x) = 36	b) 9 x ( x + 5 ) = 729
Câu 3: Tìm số có 2 chữ số biết rằng nếu viết xen chữ số 0 vào giữa 2 chữ số của số đó thì ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm.
Câu 4: Cả 3 lớp 4A, 4B, 4C trồng được 120 cây. Lớp 5 B trồng được nhiều hơn lớp 4A 5 cây nhưng lại kém lớp 4C 8 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Câu 5: Tìm số nhỏ nhất có bốn chữ số sao cho đem chia số đó cho 675 thì được số dư là số dư lớn nhất.
 ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
Bài 1:
a/ Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
b/ Tìm tất cả các phân số bằng phân số sao cho mẫu số là số có 2 chữ số.
Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ....; 94; 96 ; 98.
	a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên.
	b/ Tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Cho biết số đó là số thứ bao nhiêu của dãy số trên?
Bài 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
Bài 4: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó đợc mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m2.
	Tính chiều rộng và diện tích khu ưvờn sau khi mở thêm.
	HƯỚNG DẪN CHẤM
TUYỂN CHỌN HSG LỚP 4
MÔN TOÁN
Áp dụng cùng thêm số bị trừ và số trừ cùng một số đơn vị như nhau.
a- 	63000 - 49000
	=(63000 + 1000) - (49000 + 1000)
	= 64000	 - 50000
	=	 14000
b- 81000 - 45000
	=(81000 + 5000) - ( 45000 + 5000)
	= 86000 - 50000
	= 36000
Tìm x:
a- 1200: 24 - ( 17 - x) = 36
	 50 - ( 17- x) = 36
	 17 - x = 50 - 36
	 	 17 - x = 14
	x = 17 - 14
	x = 3
b- 9 x ( x + 5) = 729
	 x + 5 = 729 : 9
	 x + 5 = 81
	 x = 81 - 5
	 x = 76
Gọi số phải tìm là: ; khi viết xem chữ số 0 và giữa 2 chữ số của số đó ta được số mới là: Phân tích cấu tạo số ta có.
	Theo đầu bài ta có: = 7 x . Phân tích cấu tạo số ta có.
	a x 100 + b = 7 x ( 10 x a + b)
	a x 100 + b = 70 x a + 7 x b
	Cùng bớt đi b + 70 x a ở 2 vế ta có:
	30 x a = 6 x b
	hay	 5 x a = b 	(1)
	Vì a; b là các chữ số a ≠ 0; a ≤ 9; b ≤ 9 
nên từ ( 1) ta có a = 1; b = 5 
	Số phải tìm là: 15
	Đáp số 15
Theo đầu bài ta có sơ đồ:
 	Theo sơ đồ ta thấy 3 lần số cây 4A trồng là:
	120 - ( 5 + 5 + 8) = 102 (cây)
	Vậy lớp 4A trồng được là;
	 	102 : 3 = 34 ( cây)
	Số cây lớp 4B trồng được là:
	34 + 5 = 39 ( cây)
	Số cây lớp 4C trồng được là:
	39 + 8 = 47 ( cây)
	Đáp số: 	4A: 34 ( cây)
	4B: 39 ( cây)
	4C: 47 ( cây)
Số nhỏ nhất có 4 chữ số khi chia cho 675 thì thương là 1 và số dư lớn nhất là 674 vì:
	675 - 1 = 674
	Số phải tìm là:
	 1 x 675 + 674 = 1349
	Đáp số: 1349
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
Môn: Toán
Thời gian: 90 phút
Bài 1:
a/ Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
b/ Tìm tất cả các phân số bằng phân số sao cho mẫu số là số có 2 chữ số.
Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ....; 94; 96 ; 98.
	a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên.
	b/ Tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Cho biết số đó là số thứ bao nhiêu của dãy số trên?
Bài 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
Bài 4: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó đợc mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m2.
	Tính chiều rộng và diện tích khu ưvờn sau khi mở thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 4
Môn: Toán
Thời gian: 90 phút
Bài 1:( 2 điểm)
	a)Vì 	0,5 điểm
Nên các phân số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
	0,25 điểm
b)Ta có 	0,25 điểm
	;	;	
	;	0,5 điểm
	Vậy có 5 phân số bằng phân số mà mẫu số có 2 chữ số đó là:
	0,5 điểm
Bài 2:( 2 điểm) 
	a/ Dãy số đã cho gồm số số hạng là:
	( 98- 14 ) + 2 + 1 = 43 ( số)	 0,25 điểm
	Tổng của dãy số đã cho là:
	 0,5 điểm
	b/ Trung bình cộng của dãy số trên là: 2408: 43 = 56 0,25 điểm
	Vậy số lớn hơn số Trung bình cộng 8 đơn vị là 56 +8 = 64 0,25 điểm
Ta có quy luật của dãy là: Mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ hai bằng nhân với số thứ tự rồi cộng với 12. 0,25 điểm
	Vậy số 64 là số hạng thứ ( 64-12): 2 = 26 0,5 điểm
Bài 3:( 2 điểm) 
	Nếu thêm 4 quả cam vào rổ thứ nhất thì 2 rổ bằng nhau.
	Suy ra rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả.	0.25đ
Nếu thêm 24 quả vào rổ thứ nhất thì số cam rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam rổ thứ hai.	 20 quả
Ta có sơ đồ: 4 quả
	Số cam ở rổ thứ nhất: 
 Số cam ở rổ thứ hai: 0, 5đ
	Nhìn vào sơ đồ ta thấy:
	Số cam ở rổ thứ nhất là: 	0,25đ
	20 : 2 - 4 = 6 ( quả)	0,25đ
	Số cam rổ thứ hai là:	0,25đ
	6 + 4 = 10 ( quả)	0,25đ
	Đáp số: 6 quả 	02,5đ
	 10 quả
Bài 4: ( 2 điểm)
	Vì tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể là ngày chẵn .
Hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ. 0, 5đ
	Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:
	7 x 4 = 28 ( ngày) 0, 5đ
	Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là mồng 2, ngày chẵn thứ 3 trong tháng là : 
	2 + 28 = 30 0,5 điểm
	Vậy ngày 26 tháng đó vào chủ nhật. 0,5 điểm
Bài 5: 
	Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a.
	Sau khi mở thêm thì chiều rộng là 	0,5đ
	Vậy chiều rộng đã tăng thêm: =	0,5đ
	Chiều rộng đã tăng thêm số mét là :
	280 : 35 = 8 ( m)	0,5đ
	Suy ra: 	0,5đ
	Vậy chiều rộng của hình chữ nhật( khu vườn đó )là:
	8 x 2 = 16 (m )	0,75đ
	Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:
	( 16 + 8 ) x 35 = 840 ( m2)	0,75đ
	Đáp số: 16 m; 840 m2	0,5đ
Đề thi học sinh giỏi cấp trường
A) LUYỆN TỪ VÀ CÂU (10đ)
Bài 1.Tìm 2 câu thành ngữ, tục ngữ nói về ý chí, nghị lực. Đặt câu với 1 trong 2 thành ngữ tục ngữ đã tìm được.
Bài 2. Em hãy chỉ ra từ không cùng nhóm với các từ còn lại tron mỗi dòng sau đây và giải thích tại sao từ đó không cùng nhóm.
a, anh trai, chị gái, thầy giáo, em gái.
b, đi đứng, mặt mũi, tóc tai, đứng đắn.
Bài 3. Đặt câu có từ “ước mơ” với yêu cầu sau:
a, “ước mơ” là danh từ.
b, “ước mơ” là động từ.
Bài 4. Xác định bộ phận trạng ngữ, vị ngữ, chủ ngữ trong các câu sau:
a, Ngày qua, trong sương thu ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, hoa thảo quả nảy dưới gốc cây, kín đáo và lặng lẽ.
b, Trên nền cát trắng tinh, nơi ngực cô Mai tì xuống đón đường bay của địch, mọc lên những bông hoa tím.
Bài 5. Cho câu: “ Hùng vẽ giỏi.”
a, Câu trên thuộc kiểu câu kể nào?
b, Hãy chuyển thành câu kể kiểu khác.
B) CẢM THỤ VĂN HỌC (3đ)
Nghĩ về người bà yêu quý của mình, nhà thơ Nguyễn Thụy Kha viết:
 Tóc bà trắng tựa mây bông
Chuyện bà như giếng cạn xong lại đầy
Hãy cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong 2 dòng thơ trên ?
Biện pháp đó giúp em thấy rõ hình ảnh người bà như thế nào?
C) TẬP LÀM VĂN (7đ)
Dựa vào ý “ Khi mèo vồ mồi, đuôi nó như một cái roi quật mạnh theo bước nhảy và tóm gọn con mồi trong bộ vuốt sắc.”, em hãy tả hoạt động của một chú mèo khi bắt chuột.
Đề thi học sinh giỏi cấp trường
a) Tính hợp lí: + + + - - + 2013 (2đ)
b) ( + + ) x 18 (2đ)
Câu 2 Tìm x:
a) = b) 82 + - 61 : x + 17 x = 19
Câu 3
Khi đánh số trang 1 quyển sách người ta đã dùng hết 258 chữ số. Tính số trang trong quyển sách đó.
Câu 4
Cho phân số = và y – x = 48. Tìm phấn số 
Câu 5
Ba hộp bóng có tất cả 210 quả. Nếu lấy ra số bóng hộp 1 và số bóng hộp 2 và số bóng hộp 3 thì số bóng còn lại của 3 hộp bằng nhau. Tính số bóng mỗi hộp. (4đ)
Câu 6
Một khu đất hình chữ nhật bằng chiều dài. Nếu chiều giảm đi 10m và chiều rộng tằng thêm 10 m thì được hình chữ nhật mới có diện tích lớn hơn diện tích hình chữ nhật ban đầu 200m2.
a) Vẽ hình, đặt tên cho hình rồi đọc tên phần diện tích bị giảm đi, phần diện tích được tăng thêm.
b) Dùng gạch chéo biểu thị phần diện tích tăng thêm 200m2.
c) Tính chu vi của khu đất hình chữ nhật ban đầu.

File đính kèm:

  • docde_thi_HSG.doc
Giáo án liên quan