Đề thi học kỳ I, năm học 2009 - 2010 môn thi: Toán lớp 6

B. TỰ LUẬN ( 6 điểm )

 Câu 1: Tính

 a) 31.75+25.31

 b) 32.4-25:23

 c) 29-(7-12)+(-13)

 Câu 2: Tìm x N biết :

 a) (3x+2)-8=6 b) 9 < 3x ≤ 27

 Câu 3: Có 120 quyển vở ,78 bút bi và 168 tập giấy. Người ta muốn chia thành số phần thưởng sao cho số quyển vở, bút bi và tập giấy ở mỗi phần thưởng bằng nhau. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút bi và bao nhiêu tập giấy?

 Câu 4: Cho đoạn thẳng AM=2 cm. Trên tia AM lấy điểm B sao cho AB=3AM.

 a) Tính AB,MB.

 b) Trên tia MB lấy điểm N sao cho MN=2cm. Hãy cho biết N là trung điểm của đoạn thẳng nào? Vì sao?

 

docx1 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi học kỳ I, năm học 2009 - 2010 môn thi: Toán lớp 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐÀO TẠO XUÂN LỘC
	 -------------------
	KỲ THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2009-2010
	Môn Thi: TOÁN LỚP 6
	Thời gian làm bài: 90 phút ( không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm)
 	1/ Cho A={ x\ x Î N và x≤9 } số phần tử của tập hợp A là:
	a) 8	b) 9	c) 10	d) 11
	2/ Cho M={a,b,c} ; N={b,c,d} ta có M∩N bằng
	a) {a,b,c,d}	b) {a,d}	c{b,c}	d){Æ}
	3/ Kết quả của phép tính 36:32 bằng
	a) 32	b) 34	c) 38	d) 14
	4/ Trong các số sau số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9
	a) 9786	b) 6579	c) 5678	d)13345
	5/ Phân tích số 324 ra thừa số nguyên tố ta được 
	a) 22.81	b) 4.34	c) 22.34	d) 2.34.5
	6/ Nếu çx÷ =-3 thì x bằng 
	a) 3	b)-3	c) ±3	d) không có x
	7/ Số đối của số -(17-19) là
	a) 17	b) 19	c) 2	d)-2
	8/ Nếu AB + BC = AC thì ta có:
	a) Điểm A nằm giữa hai điểm B và C. 	b) AB > AC.
	c) 	BA và BC là hai tia đối nhau. 	d) AB và BC là hai tia trùng nhau.
B. TỰ LUẬN ( 6 điểm )
	Câu 1: Tính 
	a) 31.75+25.31
	b) 32.4-25:23	
	c) 29-(7-12)+(-13)
	Câu 2: Tìm xÎ N biết : 
 	a) (3x+2)-8=6 	 	 b) 9 < 3x ≤ 27
	Câu 3: Có 120 quyển vở ,78 bút bi và 168 tập giấy. Người ta muốn chia thành số phần thưởng sao cho số quyển vở, bút bi và tập giấy ở mỗi phần thưởng bằng nhau. Hỏi có thể chia thành nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng? Mỗi phần thưởng có bao nhiêu quyển vở, bao nhiêu bút bi và bao nhiêu tập giấy?
	Câu 4: Cho đoạn thẳng AM=2 cm. Trên tia AM lấy điểm B sao cho AB=3AM.
	a) Tính AB,MB.
	b) Trên tia MB lấy điểm N sao cho MN=2cm. Hãy cho biết N là trung điểm của đoạn thẳng nào? Vì sao?

File đính kèm:

  • docxCac_bai_Luyen_tap.docx
Giáo án liên quan