Đề thi học kì II – môn Lí 8
B. TỰ LUẬN(7đ)
Bài 1. (2,0 đ) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s. Tính công suất của cần trục?
Bài 2. (1,0 đ) Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa?
Bài 3. (2,0 đ) Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, lấy ví dụ cho mỗi cách.
Bài 4. (2,0 đ) Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào?
ĐỀ THI HỌC KÌ II – MÔN LÍ 8 (2014-2015) 1. MA TRẬN Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL Thấp Cao TNKQ TL TNKQ TL Công suất, cơ năng 1. Nhận biết được các dạng của cơ năng. 2. Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng. 3. Hiểu được động năng của vật chỉ có tính tương đối. 4. Vận dụng được công thức A = F.s. 5. Vận dụng được công thức công suất vào bài tập. 6.Vận dụng kiến thức về cơ năng giải thích hiện tượng thực tế. 7. BiÕn ®æi ®îc công thøc tÝnh công suất và các công thức có liên quan vào giải bài tập 50% Số câu 2 2 1 1 6 Câu C1;2 C3;4 B1 B2 Số điểm 1 1 2.0 1 5 Cấu tạo phân tử, nhiệt năng 8. Nắm được cấu tạo của các chất, các hiện tượng do chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật 9. Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng;Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng 10. Hiểu được khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi thì đại lượng nào của vật thay đổi. 50% Số câu 2 2 4 Câu C5;6 B3;4 Số điểm 1 4 5 Tổng câu 4 2 2 1 1 10 Tổng điểm 2.0 1.0 4.0 2.0 1.0 10.0 Áp dụng cho cấp độ: Thông hiểu và vận dụng là 8 điểm 2. ĐỀ KIỂM TRA A. Trắc Nghiệm (3đ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng. Câu 1. Trong các vật sau đây, vật nào không có thế năng? Hòn bi đang lăn trên mặt đất B. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất C. Viên đạn đang bay D. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. Câu 2. Quả bóng rơi xuống đất rồi nảy lên. Trong thời gian nảy lên, thế năng và động năng của nó thay đổi như thế nào? A. Động năng tăng thế năng giảm. B. Động năng giảm thế năng tăng. C. Động năng và thế năng đều tăng. D. Động năng và thế năng đều giảm. Câu 3. Một viên đạn đang bay trên cao viên đạn có những dạng năng lượng nào sau đây? A. Động năng và nhiệt năng B. Thế năng và nhiệt năng C. Động năng và thế năng D. Động năng Câu 4. Một lực thực hiện được một công A trên quãng đường s. Độ lớn của lực được tính bằng công thức nào dưới đây? A. B. C. F = A.s. D. F = A – s. Câu 5. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất? A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử nguyên tử. B. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động lung tung. C. Giữa các phân tử , nguyên tử luôn có vị trí nhất định. D. Mỗi chất đều được cấu tạo từ 6,023.1023 phân tử. Câu 6. Đổ 150 cm3 nước vào 150 cm3 rượu, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây? A. Nhỏ hơn 300 cm3 B. 300 cm3 C. 250 cm3 D. Lớn hơn 300 cm3 TỰ LUẬN(7đ) Bài 1. (2,0 đ) Một cần trục nâng một vật có khối lượng 600kg lên độ cao 4,5m trong thời gian 12s. Tính công suất của cần trục? Bài 2. (1,0 đ) Một con Ngựa kéo một xe đi đều với vận tốc 9km/h. Lực kéo của ngựa là 200N. Tính công suất của ngựa? Bài 3. (2,0 đ) Nhiệt năng của một vật là gì? Có mấy cách làm thay đổi nhiệt năng của vật, lấy ví dụ cho mỗi cách. Bài 4. (2,0 đ) Khi cho miếng kim loại nóng vào cốc nước lạnh thì nhiệt năng của kim loại và cốc nước thay đổi như thế nào? -----Hết---- 3. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẨM A. TRẮC NGHIỆM (3 Điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án A B C B A A B. TỰ LUẬN( 7 Điểm) Bài Nội dung Điểm Bài 1. (2đ) Trọng lượng của vật P = 600 kg .10 = 6000N. Công thực hiện được của cần trục : A =F.s = 6000N. 4,5m = 27.000J Tính công suất : P = A/t = 27000J / 12s = 2250 W 0,5 0,5 1,0 Bài 2. (1đ) Trong 1h(3600s) ngựa kéo xe đi đoạn đường là s= 9km=9000m Công lực kéo của ngựa là A=F.s=200.9000=1 800 000J Công suất của ngựa là P=A/t=1 800 000/3600=500W 1,0 Bài 3. (2đ) Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật Có hai cách làm thay đổi nhiệt năng của vật đó là thực hiện công và truyền nhiệt. Lấy được ví dụ cho từng cách. 1,0 1,0 Bài 4. (2đ) Nhiệt của miếng đồng giảm, của nước tăng Giải thích-----àđây là sự truyền nhiệt 1,0 1,0
File đính kèm:
- Bai_29_Cau_hoi_va_bai_tap_tong_ket_chuong_II_Nhiet_hoc_20150725_092800.doc