Đề thi giao lưu học sinh giỏi môn Địa lý Lớp 8 - Năm học 2012-2013 - Phòng GD&ĐT Tam Dương (Có đáp án)
Câu 3 (2,5 điểm)
a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo.
b. Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về:
+ Đặc tính.
+ Sự phân bố.
+ Giá trị sử dụng.
Câu 4 (2,5 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm
ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG ĐỀ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI LỚP 8 Năm học: 2012-2013 Môn: Địa lí Thời gian làm bài: 120 phút Đề thi này gồm 01 trang Câu 1 (2,5 điểm) a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á? b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. Nêu giá trị của sông ngòi. Câu 2 (2,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản? b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”? c. Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào? Câu 3 (2,5 điểm) a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo. b. Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về: + Đặc tính. + Sự phân bố. + Giá trị sử dụng. Câu 4 (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2007 ( đơn vị %) Nông nghiệp Công nghiệp Dịch vụ 1990 2007 1990 2007 1990 2007 38,7 20,3 22,7 41,5 38,6 38,2 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua hai năm 1990 và 2007. b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta. ----------------HẾT----------------- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh..................................................SBD:..................... ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT TAM DƯƠNG KÌ THI GIAO LƯU HSG LỚP 8 NĂM HỌC 2012-2013 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA (HDC này gồm 4 trang) Câu 1: ( 2,0 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a. * Trình bày đặc điểm dân cư châu Á: + Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng) 0,25 + Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung bình của thế giới. 0,25 + Mật độ dân số cao: 84,8 người/km2 (năm 2002) 0,25 + Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á: mật độ trên 100 người/km2. Thưa thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á, Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km2. 0,25 * Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á: - Vị trí địa lí. - Địa hình. - Khí hậu. - Lịch sử khai phá lãnh thổ. - Trình độ triển kinh tế. 0,5 b. * Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á: - Sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn. 0,1 - Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp: 0,1 + Bắc Á: Mạng lưới sông dày, hướng từ nam lên bắc. Mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn. (Ô-bi, I-ê-nit-xây,) 0,1 + Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn. Nước lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân ( Hoàng Hà, Mê Công, Ấn, Hằng) 0,1 + Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và băng tan núi cao cung cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm ( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ...). 0,1 * Giá trị: + Bắc Á: Giao thông, thủy điện. + Các khu vực khác: Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống. 0,5 Câu 2: (2,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a. * Xác định sự phân bố các khoáng sản ở nước ta: - Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm. * Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát) 0,25 * Khoáng sản kim loại( dẫn chứng át lát) 0,25 * Khoáng sản phi kim loại (dẫn chứng át lát) 0,25 * Khoáng sản vật liệu xây dựng (dẫn chứng át lát) 0,25 * Nước ta có nhiều khoáng sản vì: - Nước ta nằm ở nơi giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn Địa Trung Hải và Thái Bình Dương. - Lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp. 0,25 b. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình Việt Nam. * Đồi núi: - Chiếm ¾ diện tích lãnh thổ trong đó chủ yếu là đồi núi thấp. + Địa hình dưới 1000m: chiếm 85%. + Núi cao trên 2000m: chỉ chiếm 1% 0,25 - Đồi núi tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông kéo dài 1400 km từ miền Tây Bắc đến miền Đông Nam Bộ 0,25 * Đồng bằng: - Chỉ chiếm ¼ diện tích lãnh thổ phần đất liền và bị đồi núi ngăn cách thành nhiều khu vực, điển hình là dải đồng bằng duyên hải miền Trung. 0,25 c. Nét độc đáo của khí hậu nước ta: - Nằm trong vùng nhiệt đới nhưng Việt Nam lại có mùa đông lạnh, nhiệt độ hạ thấp, thấp nhất so với các nước có cùng vĩ độ. Một số vùng xuất hiện sương muối, sương giá, băng tuyết ... 0,25 - Việt Nam có lựơng mưa lớn, độ ẩm cao nên không hình thành hoang mạc như các nước có cùng vĩ độ như Tây Á, Bắc Phi. 0,25 Câu 3: (2,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a. - Các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt nam: + Giai đoạn Tiền Cambri. + Giai đoạn Cổ kiến tạo. + Giai đoạn Tân kiến tạo. 0,25 * Đặc điểm của giai đoạn Tân kiến tạo: - Xảy ra cách đây khoảng 25 triệu năm trong Đại Tân sinh. Là giai đoạn ngắn nhưng rất quan trọng với nước ta và thế giới. 0,25 - Vận động Tân kiến tạo (vận động Himalaya) diễn ra với cường độ mạnh nhưng không làm phá vỡ kiến trúc cổ đã hình thành từ trước. 0,25 - Sinh vật phát triển phong phú và hoàn thiện, giữ vai trò thống trị là động vật có vú và cây hạt kín. 0,25 * Ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo: - Nâng cao địa hình làm núi non, sông ngòi trẻ lại. - Hình thành các cao nguyên bazan và các đồng bằng phù sa trẻ. - Mở rộng biển Đông và thành tạo các bể trầm tích ở thềm lục địa và đồng bằng châu thổ. - Quá trình tiến hóa của giới sinh vật. - Đặc biệt là sự xuất hiện của loài người. 0,5 b Nhóm đất Feralit Mùn núi cao Phù sa 0,5 Đặc tính - Chua, nghèo mùn, nhiều sét. - Có màu đỏ, vàng do chứa nhiều hợp chất sắt và nhôm. - Dễ bị kết von hoặc thành đá ong - Tơi xốp, giàu mùn. - Có màu đen, nâu - Dễ bị xói mòn rửa trôi nếu mất lớp phủ thực vật - Tơi xốp, ít chua, giàu mùn, có độ phì cao. - Dễ canh tác và làm thủy lợi. Phân bố - Vùng đồi núi thấp - Vùng núi cao trên 2000m - Đồng bằng, ven biển. 0,25 Giá trị sử dụng - Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây lấy gỗ, cây ăn quả... - Phát triển lâm nghiệp, trồng rừng đầu nguồn. - Trồng cây lương thực (đặc biệt là lúa nước), hoa màu, cây ăn quả 0,25 Câu 4: (2,5 điểm) Phần Nội dung trình bày Điểm a. a. Vẽ 2 biểu đồ: - Hai biểu đồ hình tròn năm 1990 và 2007 - Đảm bảo chính xác, khoa học. - Có bảng chú giải và tên biểu đồ. 2,0 b. b. Nhận xét: - Từ năm 1990 đến năm 2007 cơ cấu kinh tế có sự thay đổi: + Giảm mạnh tỉ trọng ngành nông nghiệp: 18,4% + Tăng mạnh tỉ trọng ngành công nghiệp: 18,8% + Duy trì vai trò của ngành dịch vụ. (biến động nhẹ giảm: 0,4%) - Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch rõ rệt theo hướng: Công nghiệp hóa hiện đại hóa, tỉ trọng của ngành công nghiệp, dịch vụ cao. 0,5 Giám khảo chú ý: - HDC chỉ là một cách giải. HS có thể giải theo cách khác, giám khảo căn cứ vào bài làm cụ thể của HS để cho điểm. - Điểm các phần, các câu không làm tròn. Điểm toàn là tổng điểm của các câu thành phần. .
File đính kèm:
- de_thi_giao_luu_hoc_sinh_gioi_mon_dia_ly_lop_8_nam_hoc_2012.doc