Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1 (2điểm)

a. Tại múi giờ số 7 ở kinh tuyến 1050 Đ là 9 giờ ngày 23 tháng 12 năm 2015. Cùng thời gian đó ở múi giờ số 9, số 16 là mấy giờ? ngày nào? kinh tuyến nào?

b. Xác định kinh độ địa lí điểm A. Biết điểm A là 12h và giờ kinh tuyến gốc là 8h 50'.

Câu 2 (2điểm)

Chứng minh Việt Nam là quốc gia ven biển, có tính biển sâu sắc thể hiện qua khí hậu, địa hình.

Câu 3 (1điểm)

Nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta.

Câu 4 (2điểm)

a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 20, hãy lập bảng số liệu về sản l-ượng thủy sản của nước ta qua các năm.

b. Nhận xét và giải thích cơ cấu sản l¬ượng thủy sản nư¬ớc ta giai đoạn trên.

Câu 5 (3điểm)

Cho bảng số liệu sau:

Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 06/05/2023 | Lượt xem: 357 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 
Thời gian làm bài: 120 phút
(Đề thi gồm: 5 câu, 01 trang)
Câu 1 (2điểm)
a. Tại múi giờ số 7 ở kinh tuyến 1050 Đ là 9 giờ ngày 23 tháng 12 năm 2015. Cùng thời gian đó ở múi giờ số 9, số 16 là mấy giờ? ngày nào? kinh tuyến nào?
b. Xác định kinh độ địa lí điểm A. Biết điểm A là 12h và giờ kinh tuyến gốc là 8h 50'.
Câu 2 (2điểm)
Chứng minh Việt Nam là quốc gia ven biển, có tính biển sâu sắc thể hiện qua khí hậu, địa hình.
Câu 3 (1điểm)
Nêu đặc điểm nguồn lao động nước ta.
Câu 4 (2điểm)
a. Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam trang 20, hãy lập bảng số liệu về sản lượng thủy sản của nước ta qua các năm.
b. Nhận xét và giải thích cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn trên. 
Câu 5 (3điểm)
Cho bảng số liệu sau: 
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm
Năm
1995
2000
2003
2005
2007
Diện tích (nghìn ha)
7324
8399
8367
8383
8270
Sản lượng (nghìn tấn)
26143
34539
37707
39622
39977
Trong đó: lúa
24964
32530
 34569
35833
35868
 Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232.
a. Dựa vào bảng số liệu, vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta.
b. Từ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
--------------------------Hết---------------------------
(Thí sinh được sử dụng máy tính và Atlat Địa lí Việt Nam tái bản từ năm 2009 để làm bài)
Họ và tên thí sinh:.. Số báo danh:.......
Chữ kí giám thị 1:Chữ kí giám thị 2:......
UBND HUYỆN KINH MÔN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN
NĂM HỌC 2017 - 2018
MÔN: ĐỊA LÍ - LỚP 9 
Thời gian làm bài: 120 phút
(Hướng dẫn chấm gồm: 03 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1(2đ)
a.
- Tại múi giờ số 9 : 
+ Giờ : Khi múi giờ số 7 là 9 giờ thì múi giờ số (0) là 2 giờ 
 vậy múi giờ số 9 sẽ là 9 + 2 = 11 giờ 
+ Ngày: Múi giờ số 9 và số 7 cùng nằm ở phía đông của múi giờ gốc (0) theo quy ước quốc tế các múi giờ đó cùng nằm trong một ngày. Vì vậy múi giờ số 9 cùng ngày với múi giờ số 7 là ngày 23-12- 2015 
+ Kinh tuyến: múi giờ số 9 cách múi giờ số 7 là 2 múi giờ. Ta biết một giờ Trái đất vận động biểu kiến được 15 kinh tuyến. Múi giờ số 7 ở kinh tuyến 105 0Đ.Vậy giờ số 9 là 105 + ( 2 x15 ) = 1350Đ 
=> Lúc đó múi giờ số 9 là 11 giờ ngày 23-12-2015 ở kinh tuyến 1350 Đ 
- Tại múi giờ số 16: 
+ Giờ: múi giờ số 7 là 9 giờ thì múi giờ số (0) là 2 giờ lúc đó múi giờ số 16 là: (2+24) - 8= 18 giờ (hoặc 16 +2 = 18 giờ) 
+ Ngày: Múi giờ số 16 nằm ở phía tây của múi giờ (0) cho nên bao giờ vào ngày mới cũng chậm hơn các múi giờ nằm ở phía đông múi giờ (0) một ngày. Vậy múi giờ số 16 là ngày 22-12 - 2015 
+ Kinh tuyến: 1 giờ trái đất vận động biểu kiến được 15 KT, múi giờ số 16 chậm hơn múi giờ số (0) là 8 giờ. Vậy kinh tuyến của múi giờ số 16 là : 8 giờ x 15 = 1200T 
=> Lúc đó múi giờ số 16 là 18 giờ ngày 22-12- 2015 ở kinh tuyến 1200T
b. 
- Vị trí điểm A: Điểm A có giờ sớm hơn giờ kinh tuyến gốc. Do đó điểm A nằm phía Đông kinh tuyến gốc.
- Kinh độ điểm A: Giờ điểm A cách giờ kinh tuyến gốc là: 12 - 8h50'= 3h10'.
 Mặt khác tốc độ quay quanh trục của Trái Đất: 1h= 3600KT: 24h= 150 KT/h.
 Kinh độ điểm A là: 3h10' x 150KT/giờ = 47,50KT.
Vậy kinh độ địa lí điểm A là 47,50Đ.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2
(2đ)
 Việt Nam là quốc gia ven biển: Toàn bộ phía đông, phía nam giáp biển; đường bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2 . Ảnh hưởng của biển sâu sắc đến khí hậu và địa hình nước ta:
- Khí hậu: 
+ Mang tính hải dương, điều hòa hơn, biển Đông là nguồn dự trữ ẩm, làm cho độ ẩm không khí cao và có lượng mưa lớn
+ Làm biến tính các khối khí khi qua biển, giảm tính chất lạnh và tăng cường tính ẩm của khối khí mùa đông, dịu tính chất nóng mùa hè. Tăng tính chất thất thường của khí hậu (bão, gió)
- Địa hình: Các dạng địa hình ven biển đa dạng như vịnh, cửa sông, đầm phá, bờ biển mài mòn, bồi tụ, .có nhiều giá trị kinh tế 
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(1đ)
- Thuận lợi của nguồn lao động Việt Nam
+ Số lượng: Nước ta có nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh
+ Chất lượng: Người lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nông- lâm- ngư nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật, năng động sang tạo, trình độ lao động đang được nâng lên
- Hạn chế:Thể lưc chưa tốt, thiếu tác phong công nghiệp, tỉ lệ lao động qua đào tạo còn thấp, phân bố lao động không đều
0,5
0,5
Câu 4
(2đ)
a. Lập bảng
Bảng sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm
( đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Trong đó chia ra
Sản lượng thủy sản nuôi trồng
Sản lượng thủy sản khai thác
2000
2250,5
589,6
1660,9
2005
3474,9
1487,0
1987,9
2007
4197,8
2123,3
2074,5
Bảng cơ cấu sản lượng thủy sản của cả nước qua các năm
( đơn vị: %)
Năm
Tổng số
Trong đó chia ra
Sản lượng thủy sản nuôi trồng
Sản lượng thủy sản khai thác
2000
100
26.2
73.8
2005
100
42.8
57.2
2007
100
50.6
49.4
b. Nhận xét và giải thích:
- Nhận xét: Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh từ 26.2% năm 2000 lên 50.6% năm 2007 (tăng 24,4 %). Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác chiếm tỉ lệ rất cao năm 2000 đạt 73.8%, nhưng giảm dần và đến năm 2007 tỉ trọng thấp hơn nuôi trồng, chỉ còn 49.4 % (giảm 24,4%).
- Giải thích:
+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm vì đây là ngành cần đầu tư vốn lớn, kĩ thuật hiện đại, đánh bắt quá mức sẽ làm cạn kiệt nguồn tài nguyên này.
 + Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng mạnh vì có diện tích mặt nước nuôi trồng lớn, nguồn lao động dồi dào và đang được khuyến khích đầu tư phát triển.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
a. Vẽ biểu đồ 
- Biểu đồ kết hợp cột chồng tuyệt đối và đường.
Biểu đồ thể hiện sự biến động diện tích và sản lượng 
lương thực có hạt của nước ta
(Trường hợp: vẽ biểu đồ dạng khác không cho điểm; thiếu tên biểu đồ, chú giải, chỉ tiêu, số liệu tuyệt đối, mỗi ý trừ 0,25 điểm).
b. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 - 2007.
 - Nhận xét:
 + Diện tích và sản lượng lương thực đều có xu hướng tăng (diện tích tăng 496 nghìn ha, sản lượng tăng 13834 nghìn tấn). Trong sản lượng lương thực, lúa chiếm phần lớn sản lượng (CM)
 + Diện tích tăng chậm (1,1 lần), không ổn định, còn sản lượng tăng nhanh hơn (1,5 lần) và liên tục.
 - Giải thích: 
 + Diện tích, sản lượng có xu hướng tăng do khai hoang, cải tạo đất, thâm canh, tăng vụ chuyển đổi mục đích sử dụng. Lúa chiếm phần lớn sản lượng lương thực do có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi
 + Sản lượng tăng nhanh chủ yếu do tăng năng suất và chuyển đổi cơ cấu mùa vụ (tăng diện tích lúa đông xuân và hè thu, giảm diện tích vụ lúa mùa), áp dụng KHKT vào sâu trong nông nghiệp.
2.0
0.5
0.5

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_201.doc
Giáo án liên quan