Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2011-2012 (Có hướng dẫn chấm)
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2011-2012 (Có hướng dẫn chấm)
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện môn Địa lý Lớp 9 - Năm học 2011-2012 (Có hướng dẫn chấm)
PHÒNG GD&ĐT LỤC NAM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN : ĐỊA LÍ 9 Năm học 2011-2012 Thời gian làm bài : 150 phút Câu 1.( 4,5 điểm): Trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam. Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải ở nước ta? Câu 2. ( 3,5 điểm): Cho bảng số liệu : Cơ cấu dân số theo giới tính và nhóm tuổi ở Việt Nam (%) Nhóm tuổi Năm 1979 Năm 1999 Nam Nữ Nam Nữ 0 - 14 21,8 20,7 17,4 16,1 15 - 59 23,8 26,6 28,4 30,0 60 trở lên 2,9 4,2 3,4 4,7 Tổng số 48,5 51,5 49,2 50,8 Dựa vào bảng số liệu hãy nhận xét : a.Tỉ lệ hai nhóm dân số (nam và nữ) thời kì 1979 – 1999. b.Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta thời kì 1979 – 1999. c.Rút ra kết luận chung về cơ cấu dân số nước ta. Giải thích. Câu 3.( 3 điểm): a. Nêu khái niệm cơ cấu kinh tế. b. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới thể hiện như thế nào? Câu 4.( 3,5 điểm): Ngành công nghiệp trọng điểm có đặc điểm gì? Kể tên một số ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành công nghiệp trọng điểm nào chiếm tỉ trọng thấp nhất? Giải thích tai sao? Câu 5. ( 5,5 điểm): Cho bảng số liệu : Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%) Năm Tổng số Chia ra Gia súc Gia cầm Sản phẩm trứng, sữa Phụ phẩm chăn nuôi 1990 100,0 63,9 19,3 12,9 3,9 2002 100,0 62,8 17,5 17,3 2,4 Hãy : a.Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi. b.Nêu nhận xét. Hết PHÒNG GD&ĐT LỤC NAM HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN MÔN : ĐỊA LÍ 9 Năm học 2011-2012 Hướng dẫn chấm gồm : 02 trang CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1 ( 4,5 điểm) *Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam: - Phần đất liền : + Kéo dài theo chiều bắc – nam tới 1650 km ( khoảng 15 VT); + Nơi hẹp nhất theo chiều tây – đông chưa đầy 50 km ( thuộc Quảng Bình); + Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km, hợp với trên 4600 km đường biên giới trên đất liền. -Phần Biển Đông thuộc chủ quyền VN : mở rộng về phía đông và đông nam ( DT trên 1 triệu km2), nhiều đảo và quần đảo., có ý nghĩa chiến lược về AN và PTKT. *Ảnh hưởng của hình dạng lãnh thổ đến ĐKTN và hoạt động GTVT: - Thuận lợi : + Góp phần làm cho thiên nhiên nước ta trở lên đa dạng, phong phú và sinh động; + Cảnh quan thiên nhiên có sự khác biệt rõ rệt giữa các vùng, các miền tự nhiên; + Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta; + Cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình giao thông vận tải( đường bộ, đường biển, đường hành không) -Khó khăn: + Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nằm sát biển gây khó khăn, trở ngại và nguy hiểm cho GTVT ( quy hoạch xây dựng, vận chuyển HH.v.v); + Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai, địch hoạ. Đặc biệt tuyến giao thông B-N thường bị bão, lũ lụt, nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông 0,25 0,25 0,25 0,75 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 2 ( 3,5 điểm) *Dựa vào bảng số liệu HS nêu một số nhận xét sau: a.Tỉ lệ hai nhóm dân số (nam và nữ) thời kì 1979 – 1999 đang có sự thay đổi , cụ thể : - Tỉ lệ nhóm dân số nam tăng lên : ( dẫn chứng: từ 48,5% năm 1979 lên 49,2% năm 1999, như vậy sau khoảng 20 năm tăng thêm 0,7%) - Tỉ lệ nhóm dân số nữ giảm đi: ( dẫn chứng: từ 51,5% năm 1979 xuống 50,8% năm 1999, như vậy sau khoảng 20 năm giảm đi 0,7%) b.Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi thời kì 1979 – 1999: - Nhóm tuổi 0 – 14:chiếm tỉ lệ cao, xu hướng giảm(cả nam và nữ)(dẫnchứng) - Nhóm tuổi 15 – 59 và 60 trở lên : tăng ( cả nam và nữ) ( dẫn chứng); trong đó nhóm tuổi 15-59 chiếm tỉ lệ cao nhất, 60 trở lên chiếm tỉ lệ thấp nhất. c. Rút ra kết luận : nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hoá. *Giải thích : Thực hiện chính sách dân số- KHHGĐ, ý thức người dân, chất lượng cuộc sống, điều kiện y tế, chăm sóc sức khoẻ.v.v 0,5 0,5 0,5 0,5 0,75 0,75 Câu 3 ( 3,0 điểm) a.Cơ cấu kinh tế: Biểu hiện bằng tỉ lệ phần trăm của các ngành, các vùng hay các thành phần kinh tế trong toàn bộ GDP của nền kinh tế một nước hay một địa phương. b.Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta trong thời kì đổi mới thể hiện ở ba mặt chủ yếu là : - Chuyển dịch cơ cấu ngành : giảm tỉ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỉ trọng của khu vực công nghiệp – xây dựng; khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng xu hướng còn biến động. - Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp( ĐB SCL, TN), các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động ( ĐNB). - Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực nhà nước và tập thể sang nền kinh tế nhiều thành phần. 0,75 0,75 0,75 0,75 Câu 4 ( 3,5 điểm) *Đặc điểm ngành công nghiệp trọng điểm: -Chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp; -Có thế mạnh lâu dài về TNTN và nguồn lao động; -Mang lại hiệu quả KT cao - Thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu KT. *Các ngành CN trọng điểm: CN khai thác nhiên liệu, CN điện ( CN năng lượng), CN chế biến LTTP, CN dệt may.v.v *Ngành CN trọng điểm chiếm tỉ trọng : - Cao nhất: Chế biến lương thực thực phẩm ( có thế mạnh về nguồn nguyên liệu, nguồn lao động) - Thấp nhất : Công nghiệp điện ( nước nông nghiệp, nghèo, bước đầu thực hiện CNH, HĐH, chưa phát triển điện hạt nhân, năng lượng gió) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 5 ( 5,5 điểm) a.Vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1990 và 2002. - Trục tung( trục đứng) : ghi số liệu % (0 - 100%), chia đều thành 5 hoặc 10 đoạn, mỗi đoạn tương ứng với 5 hoặc 10 % (gốc là 0 ). - Trục hoành ( trục ngang) : ghi “năm” , gồm 2 cột chồng (đứng) tương ứng với 2 năm , mỗi cột chồng tương ứng với 100%, trong mỗi cột chồng học sinh chia tỉ lệ chính xác và ghi số liệu giá trị SX vào từng ô tương ứng. - Có đủ tên biểu đồ, chú giải, đảm bảo thẩm mĩ. *Biểu đồ có dạng như sau : 100% ? ? ? ? ? 0 1990 2002 Năm * Lưu ý : Nếu HS chỉ vẽ biểu đồ cột hoặc cột chồng riêng lẻ , GV chấm chỉ cho tối đa phần biểu đồ là 0,5 điểm;, các thiếu sót khác GV linh hoạt trừ điểm cho phù hợp nhưng tối đa không trừ quá 0,25 điểm/một lỗi. b.Nêu nhận xét: - Giá trị SX gia súc giảm ( dẫn chứng) - Giá trị SX gia cầm giảm ( dẫn chứng) - Giá trị SX các sản phẩm trứng, sữa tăng ( dẫn chứng) - Giá trị SX các phụ phẩm chăn nuôi giảm ( dẫn chứng) - Trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi : giá trị sản xuất gia súc lớn nhất ( dẫn chứng), sau đó đến gia cầm ( dẫn chứng), sản phẩm trứng sữa ( dẫn chứng), nhỏ nhất là phụ phẩm chăn nuôi ( dẫn chứng) 2,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0 (Trên đây chỉ là những gợi ý cơ bản, khi chấm GV có thể linh hoạt cho điểm từng nội dung tuỳ theo khả năng trình bày của học sinh nhưng phải đảm bảo các ý cơ bản và không được cho vượt số điểm tối đa đã quy định ở từng phần, từng câu).
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_dia_ly_lop_9_nam_hoc_201.doc