Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có hướng dẫn chấm)

Bài 1 (2,5đ) Ba người đi xe đạp từ A đến B. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc lần lượt là v1= 10 km/h, v2= 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người kia 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước là 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba. Biết cả ba người đều chuyển động thẳng đều.

Bài 2 (2,5 đ) Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa m1= 3kg nước ở t1= 300C, bình thứ 2 chứa m2= 5kg nước ở t2= 700C. Người ta rót một lượng nước m từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau khi có sự cân bằng nhiệt người ta lại rót một lượng nước m từ bình thứ hai sang bình thứ nhất. Tìm m và nhiệt độ cân bằng t1 ở bình thứ nhất. Biết nhiệt độ cân bằng ở bình thứ hai là t2 = 60 0C và chỉ có nước trao đổi nhiệt với nhau.

Bài 3(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. UAB= 12 V không đổi, R1= 15, R2= 10 , R3= 6, R4= 8 . Điện trở khoá K và dây nối không đáng kể.

1.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi K mở và khi K đóng.

2. Thay khoá K bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể thì số chỉ của ampe kế bằng bao nhiêu?

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 254 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2013-2014 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ubnd huyện kinh môn
Phòng giáo dục và đào tạo
Đề thi chọn học sinh giỏi huyện
Môn: Vật lí – Lớp 9
Năm học 2012-2013
Thời gian làm bài 120 phút
Bài 1 (2,5đ) Ba người đi xe đạp từ A đến B. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc lần lượt là v1= 10 km/h, v2= 12km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người kia 30 phút. Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước là 1h. Tìm vận tốc của người thứ ba. Biết cả ba người đều chuyển động thẳng đều. 
Bài 2 (2,5 đ) Có hai bình cách nhiệt. Bình thứ nhất chứa m1= 3kg nước ở t1= 300C, bình thứ 2 chứa m2= 5kg nước ở t2= 700C. Người ta rót một lượng nước m từ bình thứ nhất sang bình thứ hai, sau khi có sự cân bằng nhiệt người ta lại rót một lượng nước m từ bình thứ hai sang bình thứ nhất. Tìm m và nhiệt độ cân bằng t1’ ở bình thứ nhất. Biết nhiệt độ cân bằng ở bình thứ hai là t2’ = 60 0C và chỉ có nước trao đổi nhiệt với nhau.
Bài 3(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. UAB= 12 V không đổi, R1= 15, R2= 10 , R3= 6, R4= 8 . Điện trở khoá K và dây nối không đáng kể.
1.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi K mở và khi K đóng.
2. Thay khoá K bằng một ampe kế có điện trở không đáng kể thì số chỉ của ampe kế bằng bao nhiêu?
Bài 4(2,5đ) Cho mạch điện như hình vẽ. R1= R2= 3 , R3 = 2, R4 là một biến trở, các đồng hồ đo lí tưởng, các dây nối và khoá K có điện trở không đáng kể.
1.Điều chỉnh biến trở để R4= 4:
a/ Khi UAB = 6V và đóng khoá K, tìm số chỉ của ampe kế và vôn kế.
b/ Khi khóa K mở, cần thay đổi UAB đến giá trị nào để vôn kế chỉ 2V?
2. Giữ UAB = 6V và đóng khóa K . Khi đó nếu di chuyển con chạy C của biến trở từ đầu bên trái sang phải thì số chỉ của ampe kế thay đổi như thế nào?
	Hết 
 GT số 2
 GT số 1
Ubnd huyện kinh môn
Phòng giáo dục và đào tạo
Đáp án + biểu điểm
Môn: Vật lí – Lớp 9
Bài
Đáp án
Biểu điểm
1
(2,5đ)
Xét thời điểm người thứ 3 xuất phát từ A:
-Khi đó khoảng cách giữa người thứ 3 với người thứ nhất và thứ 2 lần lượt là:
+s1= v1t= 10.0,5= 5(km) ( t= 30phút = 0,5 giờ)
+s2=v2t = 12.0,5= 6(km)
-Thời gian để người thứ 3 đuổi kịp người thứ nhất và người thứ 2 lần lượt là:
+ t1=
+t2 = 
-Theo bài ra khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau là 1h. Do đó: 
Giải phương trình ta được: v3= 15km/h ( loại v3=8km/h )
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
2
(2,5đ)
* Xét lần rót nước thứ nhất:
-Nhiệt lượng thu vào để m (kg) lấy từ bình 1 tăng nhiệt độ từ t1 đến t’2 là: 
 Q1= mc(t’2-t1) (J) ( c là nhiệt dung riêng của nước)
-Nhiệt lượng toả ra khi nước ở bình 2 hạ nhiệt độ từ t2 đén t2’ là :
 Q2= m2c(t2-t2’) (J)
áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
 Q1= Q2 mc(t’2-t1) = m2c(t2-t2’) 
 m =
*Xét lần rót nước thứ 2:
- Nhiệt lượng toả ra để m (kg) lấy từ bình 2 hạ nhiệt độ từ t’2 đến t1’ là: 
 Q3= mc(t’2-t1’) (J) 
-Nhiệt lượng thu vào khi nước còn lại ở bình 1 tăng nhiệt độ từ t1 đến t1’ là :
 Q4= (m1-m) c(t1’- t1) (J)
áp dụng phương trình cân bằng nhiệt ta có:
 Q1= Q2 mc(t’2-t1’) = (m1-m) c(t1’- t1) 
 0C
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 0,5đ
3
(2,5đ)
1/ 
*Khi K mở : mạch điện gồm nt R1
Ta có:
+ R24= R2+ R4= 10 + 8 = 18()
+R234= 
+RAB= R234+ R1= 4,5 + 15= 19,5 ()
*Khi K đóng; mạch điện gồm 
Ta có:
+ R12 = 
+R123 = R12+ R3 = 6+6 = 12 ()
+RAB= 
2/ Thay khoá K bằng ampe kế lí tưởng 
 Mạch điện gồm 
Ta có:
+ RAB= 4,8 ()
+ I = 
+I123= 
+U1 = I123.R12= 1.6 = 6 (V)
+I1= 
+Tại A: Ia= I - I1= 2,5 - 0,4 = 2,1 (A)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4.1
(1,5đ)
*Khi K đóng mạch điện gồm : (R1//R3)nt(R2//R4)
Ta có:
+ R13= 
+R24 = 
+RAB= R13+R24 = 
+I = 
+ U13= I.R13= 
+U24 = I.R24= 
+ I1= =
+I2= 
+Tại M: Ia=
+ Số chỉ của vôn kế: Uv= Ia.Ra = 0 
*Khi K mở mạch điện gồm: (R1nt R2) // (R2 nt R4)
Ta có: 
+ R12= R1+R2= 3+3 = 6()
+R34 = R3+R4= 2+4 = 6()
+I1= 
+I3=
+Số chỉ của vôn kế: 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4.2
(1,0đ)
Ta có: 
+ R13 = 1,2 
+R24 = ( Đặt R4= x0)
+ RAB= R13+ R24=()
+ I = (V)
 I1= 
+U24=I.R24=
Ta xét hai trường hợp:
*Dòng điện qua ampe kế có chiều từ M đến N:
Ia = I1-I2= 
Ta thấy:
+khi x=0 thì Ia= 2A
+Khi x tăng thì (7,2-3,6x) giảm và (4,2x+3,6) tăng. Do đó Ia giảm
+ Khi x= 2 thì Ia= 0
*Dòng điện qua ampe kế có chiều từ N đến M:
Khi đó: Ia= I2-I1= 
+ Khi x tăng từ 2 trở lên thì và đều giảm. Do đó Ia tăng.
+ Khi x rất lớn thì và tiến tới 0 khi đó
 Ia= .
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Học sinh có cách giải khác đáp án mà đúng Giám khảo cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc.doc