Đề cương ôn thi Học kì II môn Vật lý 9

1. Thấu kính phân kì có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có những đặc điểm gì? Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì bằng hai tia sáng đặc biệt

- Đặc điểm và hình dạng của TKPK: TKPK làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.

- Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK:

 Ảnh của của 1 vật tạo bởi TKPK : Là ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự.

 - Ba tia sáng đặc biệt đi qua TKPK:

 + Tia tới // , cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F

 + Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng

 + Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, cho tia ló //

2. Phân biệt TKHT và TKPK:

- TKHT:

+ Phần rìa mỏng hơn phần ở giữa

+ Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia hội tụ

+ Ảnh quan sát qua kính lớn hơn vật

- TKPK:

+ Phần rìa dày hơn phần ở giữa

+ Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì

+ Ảnh quan sát qua kính nhỏ hơn vật

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi Học kì II môn Vật lý 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II 
 MÔN VẬT LÝ 9 
I/ LÝ THUYẾT : 
Dòng điện xoay chiều là gì ? Cách tạo ra dòng điện xoay chiều ? Tác dụng của dòng điện xoay chiều ? 
*Dòng điện xoay chiều là dòng điện có chiều luân phiên thay đổi
*Cách tạo ra dòng điện xoay chiều:
 Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của NC hay cho NC quay trước cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? So sánh chổ giống và khác nhau về cấu tạo của Đinamô xe đạp và và máy phát điện xoay chiều ?
 *Cấu tạo: 
 Một máy phát điện AC có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là Stato, bộ phận còn lại quay gọi là Roto.
 * Hoạt động: 
 Khi NC hoặc cuộn dây quay thì số ĐST qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảmð Tạo ra được dòng điện AC trong cuộn dây
 * So Sánh giữa máy phát điện xoay chiều và đinamô:
 + Giống nhau: Đều có NC và cuộn dây dẫn, khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều
+ Khác nhau: Điamo có kích thước nhỏ hơn, công suất phát điện nhỏ hơn, U và I đầu ra nhỏ hơn. Ở Điamo thì roto là NC vĩnh cửu, còn ở MPĐ Roto là NC điện
Công thức tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện? Dựa vào công thức nêu các cách làm giảm hao phí? Trong các cách trên cách nào có lợi nhất tại sao ?
 * Các cách làm giảm hao phí:
 - Giảm điện trở trên đường dây truyền tải
 - Tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu 
* Truyền tải công suất P trên dây dẫn có R và đặt vào hai đầu dây một HĐT U
+ Công suất truyền tải P=U.I.
+ Công suất hao phí 
 Php = I2 R=R.P2/U2 
* Cách làm giảm hao phí:
 Để giảm hao phí điện năng do tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn.
Nêu cấu tạo,nguyên tắc hoạt động và tác dụng của máy biến thế.Giải thích tại sau máy biến thế không sử dụng được cho dòng điện một chiều ( Dòng điện có chiều không đổi ) mà sử dụng nguồn điện AC
*Cấu tạo: Cấu tạo gồm hai cuộn dây : cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp có số vòng n1,n2 khác nhau.
 - Một lõi sắt pha Silic chung.
 - Dây và lõi đều bọc cách điện.
*Nguyên tắc hoạt động: Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của MBT một HĐT AC thì ở hai đầu cuộn thứ cấp xuất hiện một HĐT AC
*Tác dụng của máy biến thế: Làm biến đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây của cuộn thứ cấp
 HĐT ở hai đầu mỗi cuộn dây tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn dây U1/U2 = n1/n2.
 + Nếu n1>n2 : Máy hạ thế.
 + Nếu n1,<n2 : Máy tăng thế
*Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 U AC : Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 U AC thì lõi sắt trở thành NC điện có từ cực luân phiên thay đổi, khi đó số ĐST xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp luân phiên tăng giảmð Xuất hiện dòng điện cảm ứng AC trong cuộn thứ cấp
 Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp 1 U DC thì lõi sắt trở thành NC điện có từ cực luôn không đổi ð số ĐST xuyên qua tiết diện của cuộn thứ cấp không đổi ð Trong cuộn thứ cấp không xuất hiện dòng điện cảm ứng
Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì ? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng ?
 * Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại
 một phân cách giữa hai môi trường => Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
 * Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng:
 - Hiện tượng phản xạ AS: 
+Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ
+Góc phản xạ bằng góc tới
 - Hiện tượng khúc xạ:
+ Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại đó và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai
+ Góc khúc xạ không bằng góc tới
Quan hệ giữa góc khúc xạ và góc tới khi ánh sáng truyền qua các môi trường khác nhau ?
 * Ánh sáng đi môi trường không khí sang nước (hoặc thạch anh, nước đá, dầu, rượu) :
 + i giảm thì r giảm
 + i > r
 + i = 00 thì r = 00
Thấu kính hội tụ có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? Ảnh tạo bởi thấu kính hội tụ có những đặc điểm gì? Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT? Cách dựng ảnh của một vật sáng AB (AB và A nằm trên ) qua thấu kính hội tụ bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt ?
Đặc điểm và hình dạng của TKHT: TKHT làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKHT: 
K.quả
Lần TN
K.cách từ vật đến TK (d)
Đặc điểm của ảnh
Thật hay ảo
Cùng chiều hay ngược chiều với vật
Lớn hay nhỏ hơn vật
1
d=
Thật
Ngược chiều
Nhỏ hơn vật
2
d>2f
Thật
Ngược chiều
Nhỏ hơn vật
3
f<d<2f
Thật
Ngược chiều
Lớn hơn vật
4
d<f
ảo
Cùng chiều
Lớn hơn vật
Ba tia sáng đặc biệt qua TKHT: 
+ Tia tới // với trục chính cho tia ló đi qua tiêu điểm
+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng
+ Tia tới đi qua tiêu điểm cho tia ló // với trục chính
Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ:
 Vật thì ảnh cũng 
 Để dựng ảnh của vật AB của TK:
 + Dựng ảnh B’ của B qua TKHT:
 . Từ B dựng tia tới // cho tia ló đi qua tiêu điểm F’ của TK
 . Từ B dựng tia tới qua quang tâm O, cho tia ló truyền thẳng
 Hai tia ló trên cắt nhau tại B’ là ảnh của B qua THKT
+ Từ B’ hạ vuông góc với của TK, cắt tại A’, A’ là ảnh của A. A’B’là ảnh của AB qua TK
Thấu kính phân kì có đặc điểm và hình dạng như thế nào ? Ảnh tạo bởi thấu kính phân kì có những đặc điểm gì? Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính phân kì bằng hai tia sáng đặc biệt
- Đặc điểm và hình dạng của TKPK: TKPK làm bằng các vật liệu trong suốt, có phần rìa dày hơn phần giữa.
- Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi TKPK: 
 Ảnh của của 1 vật tạo bởi TKPK : Là ảnh ảo cùng chiều với vật, nhỏ hơn vật và nằm trong khoảng tiêu cự. 
 - Ba tia sáng đặc biệt đi qua TKPK:
	+ Tia tới // , cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm F
	+ Tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng
	+ Tia tới có phương đi qua tiêu điểm, cho tia ló // 
Phân biệt TKHT và TKPK:
TKHT: 
+ Phần rìa mỏng hơn phần ở giữa
+ Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia hội tụ
+ Ảnh quan sát qua kính lớn hơn vật
TKPK:
+ Phần rìa dày hơn phần ở giữa
+ Chiếu chùm tia tới // với trục chính cho chùm tia ló là chùm tia phân kì
+ Ảnh quan sát qua kính nhỏ hơn vật
Máy ảnh có cấu tạo như thế nào ? Ảnh tạo bởi máy ảnh có đặc điểm gì ? 
Hai bộ phận quan trọng của máy ảnh là vật kính và buồng tối. Vật kính là TKHT
Ảnh của một vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật
Mắt có cấu tạo như thế nào? Điểm cực cận và cực viễn của mắt là gì? Khoảng nhìn rõ của mắt là gì ?
 - Cấu tạo:
 Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là: Thể thủy tinh mà màng lưới
 + Thể thủy tinh đóng vai trò như TKHT, nó phòng lên, dẹp xuống để thay đổi f..
 + Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ
 - Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy vật
 Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm cực viễn tới mắt
 Đối với mắt tốt thì điểm cực viễn ở vô cực và khi nhìn những vật ở vô cực thì mắt không phải điều tiết
 - Cực cận là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ vật
 Khoảng cách từ điểm cực cận tới mắt gọi là khoảng cực cận
 Tại điểm cực cận mắt phải điều tiết tối đa
- Khoảng nhìn rõ: Là khoảng cách từ cực cận đến cực viễn
So sánh sự giống và khác nhau giữa mắt và máy ảnh:
* Giống nhau:
- Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính: Đều là thấu kính hội tụ
- Màng lưới đóng vai trò như phim ở máy ảnh: Là nơi ảnh của vật hiện lên rõ nét
- Ảnh trên võng mạc và phim là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật
*Khác nhau:
- Mắt điều tiết là thay đổi tiêu cự của thể thủy tinh để ảnh hiện rõ nét trên võng mạc, còn máy ảnh điều tiết là thay đổi khoảng cách từ vật kính đến phim
Những biễu hiện của mắt cận thị và mắt lão là gì ? Người ta khắc phục tật cận thị và mắt lão bằng cách nào ?
Những biễu hiện của mắt cận thị : 
+ Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, không nhìn rõ những vật ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của mắt cận ở gần mắt hơn bình thường
+ Cách khắc phục:
 Kính cận là thấu kính phân kì. Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn các vật ở xa mắt. Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt
- Những biểu hiện của tật mắt lão:
Mắt lão thường gặp ở người già . Sự điều tiết mắt kém nên chỉ thấy vật ở xa mà không thấy vật ở gần. Cc xa hơn Cc của người bình thường
 + Cách khắc phục:
 Kính lão là thấu kính hội tụ.Mắt lão phải đeo kính để nhìn rõ các vật ở gần như mắt bình thường
Kính lúp là gì ?Kính lúp dùng để làm gì ? Quan sát vật nhỏ bằng kính như thế nào ? Ảnh tạo bởi kính có dặc điểm gì ? Công thức tính độ bội giác của kính lúp.
Kính lúp là TKHT có f ngắn
Kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ
Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính để ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.
Ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật
Mỗi kính lúp có một số bội giác (G): 2X, 3X, 5X Hệ thức liên hệ giữa số bội giác và tiêu cự: 
Nguồn phát ra ánh sáng trắng và ánh sáng màu? Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu 
*Nguồn phát ánh sáng trắng : Mặt trời(Trừ hoàng hôn, bình minh ), Các đèn dây tóc khi nóng sáng bình thường
* Nguồn ánh sáng màu : Đèn laze, đèn led, đèn màu trang trí.....Có 1 số nguồn phát ra trực tiếp ánh sáng màu
*Cách tạo ra ánh sáng màu bằng tấm lọc màu: Chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta được ánh sáng có màu đó.
- Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác
 Phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính? 
+Khi chiếu một chùm AS trắng hẹp đi qua lăng kính ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau nằm sát cạnh nhau, biến thiên liên tục từ đỏ đến tím (trong đó chùm màu tím bị lệch nhiều nhất, chùm màu đỏ bị lệch ít nhất)
+ Lăng kính có tác dụng tách riêng các chùm sáng màu có sãn trong chùm sáng trắng cho mỗi chùm đi theo mỗi phương khác nhau
Thế nào là sự trộn các ánh sáng màu với nhau ?
Có thể trộn ánh sáng màu là chiếu 2 hoặc nhiều chùm sáng màu bằng cách chiếu đồng thời các chùm sáng màu đó vào cùng một chổ trên một màn ảnh màu trắng. Màu của màn ảnh ở chổ đó sẽ là màu mà ta thu được khi trộn các chùm sáng màu nói trên với nhau. 
Màu sắc của vật dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu ? 
Dưới AS trắng, vật có màu nào thì có AS màu đó truyền tới mắt ta ( Trừ vật màu đen).Gọi là màu của vật.
 - Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật:
 + Vật màu nào thì tán xạ tốt AS màu đó và tán xạ kém AS màu khác
 + Vật màu trắng tán xạ tốt tất cả các AS màu
 + Vật màu đen không có khả năng tán xạ AS màu
II/ BÀI TẬP 
Bài 1: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, cách TK 16cm, A nằm trên trục chính.
a.Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK
b. Tính tỉ số A’B’/AB
Giải
Mà OI = AB nên (1) = (2):
Bài 2: Một vật sáng AB được đặt vuông góc với trục chính của TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục chính, cách TK 8cm. Biết AB cao 2 cm.
a. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK
b. Tính chiều cao của ảnh
Giải
Mà OI = AB nên (1) = (2):
Ảnh là ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật và cách TK 24cm
Bài 3: 
Vật sáng AB cao 2cm được đặt vuông góc với của 1 TKPK có tiêu cự 12cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 24cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ tạo bởi TK
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến TK
c. Tính chiều cao của ảnh
Giải
a.Dựng ảnh:
- Từ B vẽ tia tới // với trục chính, cho tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
- Từ B vẽ tia tới đi qua quang tâm cho tia ló truyền thẳng không đổi hướng
Giao điểm của 2 tia ló là ảnh của B là B'
- Từ B' dựng đường thẳng vuông góc với trục chính, cắt trục chính tại A'
A'B' là ảnh của AB qua TK 
K
I
A
A’
O
F’
F
B’
B
b. Ta có: 
c. Ta có: 
Bài 4: Một người đứng chụp ảnh cao 1,6 m cách máy ảnh 2m. Biết khoảng cách từ vật kính đến phim 2 cm.
a. Tính chiều cao của ảnh người đó trên phim
b. Tính tiêu cự của vật kính
Giải
a. Chiều cao ảnh
F'
I
A
B
O
B’
A’
b. Tiêu cự của vật kính:
Mà OI = AB nên (1) = (2):
Vậy vật kính của máy ảnh có tiêu cự là 1,98cm
Bài5 : Dùng kính lúp để quan sát một vật nhỏ có dạng mũi tên, được đặt vuông góc với trục chính của kính. Ảnh quan sát được qua kính lớn gấp 3 lần vật và bằng 9cm. Biết khoảng cách từ kính đến vật là 8cm
 a. Tính chiều cao của vật
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến kính
c. Tính tiêu cự của kính
Giải
a. Chiều cao của ảnh
Vì ảnh quan sát được qua kính nên ảnh là ảnh ảo và cao gấp 3 lần vật
 A'B' = 3AB = 9cm AB = 3cm
b. Khoảng cách từ ảnh đến kính:
c. Tiêu cự của kính:
Mà OI = AB nên (1) = (2):
Vậy kính có tiêu cự là 12cm
C - Các bài tập luyện tập	
Bài 1 : Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 18cm, vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính xy của thấu kính ( A Î xy ) sao cho OA = d = 10cm . 
a/ Vẽ ảnh của AB qua thấu kính ? b/ Tính khoảng cách từ vật đến ảnh ? 
c/ Nếu AB = 2cm thì độ cao của ảnh là bao nhiêu cm ?
Bài 2 : Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vuông góc với trục chính (∆) và A Î (∆) . Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3 AB :
 a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
 b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
 c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính ) thì ảnh của AB qua thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng cách từ ảnh đến TKính ? 
Bài 3 : Đặt vật AB = 18cm có hình mũi tên trước một thấu kính ( AB vuông góc với trục chính và a thuộc trục chính của thấu kính ). Ảnh A’B’của AB qua thấu kính cùng chiều với vật AB và có độ cao bằng 1/3AB :
Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
Ảnh A’B’ cách thấu kính 9cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
Bài 4 : Một vật sáng AB hình mũi trên được đặt vuông góc với trục chính và trước một thấu kính ( A nằm
trên trục chính ). Qua thấu kính vật sáng AB cho ảnh thật A’B’ nhỏ hơn vật :
Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?
Cho OA = d = 24cm ; OF = OF’ = 10cm. Tính độ lớn của ảnh A’B’
Bài 5: Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vòng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10 000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 100kV. 
Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp ?
Biết điện trở của toàn bộ đường dây là 100W. Tính công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây ?
Bài 6: Một vật AB có độ cao h = 4cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 20cm và cách thấu kính một khoảng d = 2f. ( xét 2 trường hợp : Điểm A thuộc và ko thuộc trục chính của thấu kính )
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho ?
Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính 
Bài 7: Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 25cm. Điểm A nằm trên trục chính, cách thấu kính một khoảng d = 15cm.
Ảnh của AB qua thấu kính hội tụ có đặc điểm gì? Dựng ảnh ?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật và độ cao h của vật. Biết độ cao của ảnh là 
h’ = 40cm.
Bài 8: Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cao 3cm. Tính:
Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh ? Dựng ảnh ?
Tiêu cự của vật kính ?
Bài 9: Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần vật thì :
Người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu? Dựng ảnh ?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật ?
Bài 10: Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm.
Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? 
Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu?
Bài 12 : Đặt 1 một AB có dạng một mũi tên dài 1 cm , vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính 36 cm , thấu kính có tiêu cự 12 cm .
Hãy dựng ảnh của vật theo tỉ lệ xích ( tuỳ em lấy ) cho biết tính chất của ảnh? Em hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh ?
Bài 13 : Người ta chụp ảnh một cây cảnh có chiều cao là 1,2 mét đặt cách máy ảnh 2 mét , phim đặt cách vật kính của máy là 6 cm . Em hãy vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên phim ?
Bài 16 Một điểm sáng S nằm trong nước như hình vẽ. Hãy vẽ tiếp đường đi của hai tia sáng : Tia (1) hợp với mặt nước một góc 600 và tia (2) hợp với mặt nước một góc 400 ? 
 Không khí
 Mặt phân cách
 400 _ _ 600 Nước
 (2) (1)
 S 
Bài18 : Cho bíêt A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ?
	 	 B
 A’
 A 
	 B’
Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ?
Bài 19: Cho biết A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính, A’B’ // AB và cùng vuông góc với trục chính của thấu kính ( Hvẽ ). Cho biết TK này là TK gì ? Hãy trình bày cách vẽ để xác định quang tâm O, trục chính, các tiêu điểm F và F’ của Tkính ? 
	 	 B’	
 B
D .Một số đề tự làm A A’
ĐỀ 1
CÂU 1 (1,5đ) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng?
CÂU 2 : (1,5đ) So sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ và thấu kính phân kỳ.
CÂU 3 : (2đ) Tiêu cự của hai kính lúp lần lượt là 10cm và 5cm. Tính độ bội giác G của mỗi kính.
CÂU 4 : (3,5đ) Dùng một kính lúp có tiêu cự 12,5cm để quan sát một vật nhỏ. 
Tính số bội giác của kính lúp.
Muốn có ảnh ảo lớn gấp 5 lần thì người ta phải đặt vật cách kính bao nhiêu?
Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
CÂU 5 : (1,5đ) Nêu các tác dụng của ánh sáng. Tại sao về mùa hè ta nên mặc áo màu sáng, còn về mùa đông nên mặc áo màu tối?
ĐỀ 2
(1,5đ)	Kính lúp là gì? Kính lúp dùng để làm gì?
(2,0đ) 	Nêu hai ví dụ chứng tỏ ánh sáng có mang năng lượng.
(3,5đ) Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ tiêu cự f = 12cm và cách thấu kính một khoảng d = 8cm.
Dựng ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính đã cho. 
Vận dụng kiến thức hình học, tính chiều cao h’ của ảnh và khoảng cách d’ từ ảnh đến kính.
(3,0đ) Một người cao 1,6m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh 3m. Phim cách vật kính 6cm. Hãy tính chiều cao ảnh của người ấy trên phim.
ĐỀ 3
1.(2,5đ) Nêu đặc điểm của mắt cận và cách khắc phục tật cận thị. Làm thế nào để nhận biết một kính cận?
2. (1,5đ) Dùng máy ảnh để chụp ảnh một vật cao 80cm, đặt cách máy 2m. Sau khi tráng phim thì thấy ảnh cao 2cm. Hãy tính khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh.
3. (3đ) Một người dùng một kính lúp có tiêu cự 10cm để quan sát vật nhỏ cao 0,5cm, vật đặt cách kính 6cm.
Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo? 
Tính khoảng cách từ ảnh đến kính và chiều cao của ảnh.
4. (1đ) Nêu đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ.
5. (2đ) Trong các dụng cụ tiêu thụ điện năng, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng nào để có thể sử dụng trực tiếp? Cho ví dụ.

File đính kèm:

  • docON_TAP_LY_9_KY_II.doc
Giáo án liên quan