Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm)
Bài 1 :(2đ )
Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km.Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2giờ người đó xẽ đến B .nhưng khi đi được 30 phút người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp.Hỏi quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để đến B kịp lúc.
Bài 2( 2đ)
Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3
Bài 3 (3đ):
Cho mạch điện (nh¬ h×nh vẽ) cã:
R1 = R2 = R3 = 40 , R4 = 30 , ampe kế chỉ 0,5A.
a.T×m cường độ dßng điện qua c¸c điện trở, qua mạch chÝnh.
b. Tính U
c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng.
Bài 4 (2đ)
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4 , bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi).
a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường.
b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó.
Bài 5. ( 1đ )
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết vôn kế V1 chỉ 6V, vôn kế V2 chỉ 2V, các vôn kế giống nhau. Xác định UAD.
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1 Năm học: 2015– 2016 Môn thi: Vật lý lớp 9 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) Bài 1 :(2đ ) Một người đi xe đạp từ A đến B có chiều dài 24 km.Nếu đi liên tục không nghỉ thì sau 2giờ người đó xẽ đến B .nhưng khi đi được 30 phút người đó dừng lại 15 phút rồi mới đi tiếp.Hỏi quãng đường sau người đó phải đi với vận tốc là bao nhiêu để đến B kịp lúc. Bài 2( 2đ) Một khối gỗ hình lập phương có cạnh 12cm nổi giữa mặt phân cách của dầu và nước, ngập hoàn toàn trong dầu, mặt dưới của hình lập phương thấp hơn mặt phân cách 4cm. Tìm khối lượng thỏi gỗ biết khối lượng riêng của dầu là 0,8g/cm3; của nước là 1g/cm3 Bài 3 (3đ): Cho mạch điện (nh h×nh vẽ) cã: R1 = R2 = R3 = 40, R4 = 30, ampe kế chỉ 0,5A. a.T×m cường độ dßng điện qua c¸c điện trở, qua mạch chÝnh. b. Tính U c. Giữ nguyên vị trí các điện trở, hoán vị ampe kế và nguồn điện U, thì ampe kế chỉ bao nhiêu? Trong bài toán này, ampe kế lí tưởng. Bài 4 (2đ) Cho mạch điện như hình vẽ: Biết R1 = 4, bóng đèn Đ: 6V - 3W, R2 là một biến trở. Hiệu điện thế UMN = 10 V (không đổi). a. Xác định R2 để đèn sáng bình thường. b. Xác định R2 để công suất tiêu thụ trên R2 là cực đại. Tìm giá trị đó. Bài 5. ( 1đ ) A V1 V2 R R R D Q C P + - Cho mạch điện như hình vẽ: Biết vôn kế V1 chỉ 6V, vôn kế V2 chỉ 2V, các vôn kế giống nhau. Xác định UAD. .Hết.. (Đề thi gồm có 01 trang) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Bài Nội dung Thang điểm Bài 1 Vận tốc dự định đi là:v=S/t=12Km/h Quãng đường đi trong 30 phút đầu là S1=v.t1=6km Quãng đường còn lại phải đi là :S2=S-S1=18km Thời gian còn lại để đi hết quãng đường là : t2=2-(+)= h Vận tốc người đó phải đi để đến B kịp lúc là ; V2=S2/t2=14,4km/h 0,25 0,25 0,5 0,5 0,5 Bài 2: ( 2đ): D1=0,8g/cm3 ; D2=1g/cm3 Trọng lượng vật: P=d.V=10D.V Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong dầu: F1=10D1.V1 Lực đẩy Acsimét lên phần chìm trong nước: F2=10D2.V2 Do vật cân bằng: P = F1 + F2 10DV = 10D1V1 + 10D2V2 DV = D1V1 + D2V2 m = D1V1 + D2V2 m = 0,8.122.(12-4) + 1.122.4 = 921,6 + 576 = 1497,6g) = 1,4976(kg) 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Bài 3 2điểm a. Tính cường độ dòng điện : 0,25 Do R1 = R2 và mắc // với nhau nên I1 = I2 (1) R123 = = = 60; R4 = 30 0,25 I4 = 2 I123 = 2 I12 = 2.( I1 + I2 ) (2) Số chỉ của ampe kế : IA = I2 + I4 = 0,5 A (3) 0,25 Từ (1) (2) (3) ta có: I1 = 0,1 A I3= 0,2 A 0,25đ I2 = 0,1 A I4= 0,4 A 0,25đ ITĐ = 0,6 A 0,25 b. Hiệu điện thế : U = I4 . R4 = 0,4 . 30 = 12 V 0,5 c. Hoán đổi vị trí ampe kế và nguồn U : Ta có : IA = I3 + I4 I4 = A I3 = 0,1 A IA = 0,5 A 0,5 Bài 4 2điểm Sơ đồ mạch: R1 nt (Rđ // R2). Từ CT: P = ® Rđ = = = 12() ® Iđ = = = 0,5 (A) 0,25 a. Để đèn sáng bình thường ® Uđ = 6v, Iđ = 0,5(A). Vì Rđ // R2 ® RAB = ; UAB = Uđ = 6v. ® UMA = UMN – UAN = 10 – 6 = 4v 0,25 Vì R1 nt (Rđ // R2) ® = = = ® 3RMA = 2RAN. ® = 3.4 ® 2.R2 = 12 + R2 ® R2 = 12 Vậy để đèn sáng bình thường R2 = 12 0,25đ áp dụng định luật Ôm: I = = . Vì R nt R2đ ® IR = I2đ = I = ® U2đ = I.R2đ = . 0,25đ áp dụng công thức: P=®P2 = = = Chia cả 2 vế cho R2 ® P2 = 0,25đ Để P2 max ® đạt giá trị nhỏ nhất ® đạt giá trị nhỏ nhất 0,25đ áp dụng bất đẳng thức Côsi ta có: + 162.R2 2. = 2.48.16 ® P2 Max ==4,6875 (W). 0,25đ Đạt được khi: = 162.R2 ® R22 = = 32 ® R2 = 3 Vậy khi R2 = 3 thì công suất tiêu thụ trên R2 là đạt giá trị cực đại. 0,25đ Bài 5 2điểm Theo sơ đồ mạch điện ta có: UAD = IR + Uv1 = IR + 6 (1) Uv1 = I1R + Uv2 = I1R + 2 (2) Từ (2) ta có: I1 = Theo sơ đồ ta có: I1 = I2 + Iv2 = = (3) Từ (2) và (3) ta có: = Rv = R Theo sơ đồ ta có: I = I1 + Iv1 thay số : I = + = (4) Thay (4) vào (1) ta có: UAD = 16(V) 0,5 0,5 0,5 0,5
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_vat_ly_lop_9_n.doc