Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm)

Cõu 1: (2 điểm)

So sánh điểm giống và khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.

Câu 2: ( 2 điểm):

Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến

Cõu 3: (2,5 điểm)

Cho lai hai thứ đậu hạt vàng vỏ trơn và hạt xanh vỏ nhăn được F1 100% hạt vàng vỏ trơn, cho cây F1 lai với nhau được F2, trong số những cây thu được có cây hạt xanh vỏ nhăn với tỉ lệ 6,25%.

1. Hóy biện luận và viết sơ đồ lai cho phộp lai trờn biết mỗi gen quy định 1 tớnh trạng

2. Nếu cho cõy F1 lai phõn tớch thỡ thu được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hỡnh như thế nào.

Cõu 4 (1,5 điểm)

Ở loài lợn cú 2n = 38. Một nhúm tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng ở lợn khi giảm phân đó lấy nguyờn liệu của mụi trường tế bào tạo ra 760 nhiễm sắc thể đơn. Số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng là 1140. Xác định số tinh trùng và số trứng được tạo thành từ nhóm tế bào sinh dục chớn núi trờn?

Cõu 5: (2 điểm)

 Một gen cú cấu trỳc 60 chu kỡ xoắn, số nuclờụtit loại G chiếm 20% tổng số nuclờụtit của gen. Gen đó nhân đôi 5 đợt liên tiếp.

1. Tớnh số nuclờụtit mỗi loại của gen?

2. Môi trường nội bào đó cung cấp bao nhiờu nuclờụtit mỗi loại cho gen tỏi bản?

 

doc4 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 323 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2015-2016
Môn: Sinh học 9
Thời gian làm bài: 120 phút ( không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2 điểm)
So sánh điểm giống và khác nhau giữa NST thường và NST giới tính.
C©u 2: ( 2 ®iÓm): 
Th­êng biÕn lµ g× ? Ph©n biÖt th­êng biÕn víi ®ét biÕn	
Câu 3: (2,5 điểm)
Cho lai hai thứ đậu hạt vàng vỏ trơn và hạt xanh vỏ nhăn được F1 100% hạt vàng vỏ trơn, cho cây F1 lai với nhau được F2, trong số những cây thu được có cây hạt xanh vỏ nhăn với tỉ lệ 6,25%. 
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên biết mỗi gen quy định 1 tính trạng
Nếu cho cây F1 lai phân tích thì thu được tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình như thế nào.
Câu 4 (1,5 điểm) 
Ở loài lợn có 2n = 38. Một nhóm tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng ở lợn khi giảm phân đã lấy nguyên liệu của môi trường tế bào tạo ra 760 nhiễm sắc thể đơn. Số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng là 1140. Xác định số tinh trùng và số trứng được tạo thành từ nhóm tế bào sinh dục chín nói trên?
Câu 5: (2 điểm)
	Một gen có cấu trúc 60 chu kì xoắn, số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó nhân đôi 5 đợt liên tiếp.
Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen?
Môi trường nội bào đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại cho gen tái bản?
---- Hết ----
Họ và tên thí sinh..................................................Số báo danh...........................................
Chữ ký của giám thị 1..................................Chữ ký của giám thị 2....................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG ĐẪN CHẤP
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
Năm học: 2015-2016
Môn: Sinh học 9
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
Giống nhau:
Trong tế bào sinh dưỡng, sinh dục sơ khai, hợp tử đều tồn tại thành từng cặp
Mang gen quy định tính trạng
Đều có khả năng tự nhân đôi, phân ly,tổ hợp xếp thành hàng, đóng xoắn, duỗi xoắn qua các kỳ phân bào
Cấu tạo gồm hai sợi crômatít gắn với nhau ở tâm động. Mỗi sợi crômatít gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại histôn
Đều có thể bị biến đổi dưới tác động của các tác nhân gây đột biến
Khác nhau:
 NST thường
 NST giới tính
- Tồn tại nhiều cặp, các NST trong mỗi cặp luôn luôn đồng dạng, giống nhau ở cả giới đực và giới cái
-Gen tồn tại trên NST thành từng cặp tương ứng
- Mang gen quy định tính trạng thường biểu hiện giống nhau ở hai giới
- Chỉ gồm một cặp có thể đồng dạng hoặc không đồng dạng ở cả hai giới. Khi đồng dạng ở giới đực, khi thì đồng dạng ở giới cái
-Gen có thể tồn tại thành từng cặp, có thể tồn tại từng alen riêng rẽ ở các vùng khác nhau trên cặp XY
- Mang gen quy định giới tính và gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính
0,25 
0,25
0,25
0,25 
0.5
0,25
0,25 
2
* Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
* Thường biến phân biệt với đột biến ở những điểm sau:
Thường biến
-Là biến dị kiểu hình nên không di truyền được cho thế hệ sau.
- Phát sinh đồng loạt theo cùng một hướng , tương ứng với các điều kiện môi trường.
- Có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật
Đột biến
-Là những biến đổi trong cơ sở vật chất của tính di truyền ( AND, NST) nên di truyền được.
-Xuất hiện với tần số thấp một cách ngẫu nhiên.
-Thường có hại cho bản thân sinh vật. 
0,5
1,5 đ
3
Vì P vàng trơn x xanh nhăn được F1 100% vàng trơn suy ra tính trạng vàng , trơn là trội hoàn toàn so với xanh, nhăn, P thuần chủng và F1 dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen A quy định tính trạng hạt vàng, 
 a quy định tính trạng hạt xanh
 B quy định tính trạng vỏ trơn
 b quy định tính trạng vỏ nhăn
theo bài ra F1 tự thụ phấn thu được F2 có cây hạt xanh vỏ nhăn chiếm 6,25% = 1/16 = 4x4
suy ra F1 giảm phân cho 4 loại giao tử
mà F1 dị hợp 2 cặp gen 
suy ra các gen quy định tính trạng màu hạt và hình dạng vỏ nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và di truyền phân li độc lập.
sơ đồ lai
Ptc hạt vàng, vỏ trơn x Hạt xanh vỏ nhăn
 AABB aabb
G AB ab
F1 AaBb
F1 xF1 AaBb x AaBb
G AB, Ab, aB, ab
F2 ( kẻ bảng pennet)
TLKG 1AABB: 2AaBb: 2AABb: 4AaBb: 1Aabb:2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb.
TLKH 9 vàng trơn: 3 vàng nhăn: 3 xanh trơn: 1 xanh nhăn.
Chp F1 lai phân tích:
F1 AaBb x aabb
G AB, Ab, aB, ab ab
F2 AaBb, Aabb, aaBb, aabb.
TLKG: 1AaBb:1 Aabb; 1aaBb:1 aabb
TLKH 1 vàng trơn: 1 vàng nhăn: 1 xanh trơn : 1 xanh nhăn
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0.5
0,5
4
- Gọi x là số tế bào sinh tinh trùng, y là số tế bào sinh trứng.
=> số tinh trùng tạo ra 4x, số trứng tạo ra là y
- Ta có 38x + 38y = 760 (1)
 19. 4x – 19y = 1140 (2)
- Từ (1) và (2) => x = 16, y = 4
- Số tinh trùng tạo ra là: 16 x 4 = 64
- Số trứng tạo ra là: 4
0,25
 0,5
0,25
0,25
 0,25
5
1. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen
- 1 chu kì xoắn có 10 cặp nuclêôtit ( nu) , mỗi cặp có 2 nu.
à Số nu của gen là: 60 x 20 = 1200 ( nu)
Có G = 20% tổng số nu của gen 
à X = G = 20%
à X = G = 1200. = 240 ( nu)
à A = T = = 360 ( nu)
2. Môi trường nội bào cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là:
Vì gen đó nhân đôi 5 đợt 
Số nu A tự do = số nu T tự do = A .( 2 5 – 1) = 360.31 = 11160 (nu)
Số nu G tự do = số nu X tự do = G. ( 25 – 1) = 240. 31 = 7440 ( nu)
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_sinh_hoc_lop_9.doc
Giáo án liên quan