Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Sinh học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 13 (Có hướng dẫn chấm)
Câu 1: (2 diểm)
a , Giải thích vì sao biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở hình thức sinh sản hữu tính và hạn chế xuất hiện ở sinh sản vô tính?
b, Nêu ý nghĩa và điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Menđen theo quan điểm di truyền học hiện đại?
Câu 2: (2 điểm )
a, Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào?
Câu 3: ( 2 điểm )
Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của hai trường hợp nêu trên?
UBND HUYÊN LƯƠNG TÀI PGD& ĐT LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Năm học 2015- 2016 Môn thi : sinh học - lớp 9 Thời gian làm bài : 120 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu 1: (2 diểm) a , Giải thích vì sao biến dị tổ hợp xuất hiện nhiều ở hình thức sinh sản hữu tính và hạn chế xuất hiện ở sinh sản vô tính? b, Nêu ý nghĩa và điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Menđen theo quan điểm di truyền học hiện đại? Câu 2: (2 điểm ) a, Mô tả cấu trúc không gian của phân tử ADN. Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được biểu hiện ở những điểm nào? b,Ph©n tÝch mèi quan hÖ gi÷a gen vµ tÝnh tr¹ng Câu 3: ( 2 điểm ) Một cá thể F1 lai với 2 cơ thể khác: - Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài - Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài. Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn. Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của hai trường hợp nêu trên? Câu 4: ( 2 điểm) Một đoạn phân tử ADN có 150 vòng xoắn và có 20% Ađênin. Hãy xác định: a. Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN. b. Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN. c. Khi gen tự nhân đôi 4 lần thì môi trường đã cung cấp bao nhiêu nuclêôtit mỗi loại? Câu 5: ( 2 điểm) Một tế bào sinh dục đực và một tế bào sinh dục cái của một loài nguyên phân một số lần bằng nhau. Các tế bào mới được hình thành đều giảm phân tạo ra 160 giao tử. Số NST trong các tinh trùng nhiều hơn ở các trứng được tạo thành là 576 NST. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 6,25% a/ Xác định số tế bào sinh tinh, số tế bào sinh trứng, số hợp tử tạo thành. b/ Xác định bộ NST lưỡng bội của loài, số crômatit và số tâm động có trong các hợp tử được tạo thành khi chúng đang ở kì giữa. Hết . ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM Câu 1: (2 điểm) Ý/ phần Đáp án Điểm a * Giải thích biến dị tổ hợp nhiều ở sinh sản hữutính........... Sinh sản hữu tính là quá trình sinh sản phải dựa vào 2 quá trình giảm phân và thụ tinh. Trong giảm phân, tạo giao tử,do có sự phân li của các cặp gen dẫn đến tạo ra nhiều loại giao tử mang gen khác nhau đó là tổ hợp lại với nhau trong thụ tinh và tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau và đó là nguyên nhân chủ yếu để tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Các hiện tượng nói trên không xảy ra trong quá trình sinh sản vô tính ít tạo ra biến dị tổ hợp. 1 b * Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập của Menđen : - Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền. Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng trong chọn giống và tiến hoá...... * Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập của Menđen theo quan điểm di truyền học hiện đại : - Quá trình giảm phân diễn ra bình thường và các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau, bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai, tính trạng trội phải trội hoàn toàn 0,5 0,5 Câu 2: (2 điểm ) Ý/ phần Đáp án Điểm a * Cấu trúc không gian phân tử AND. - ADN là một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch song song xoắn đều quanh 1 trục theo chiều từ trái sang phải. Các Nucleotit giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các liên kết hiđro tạo thành cặp. Mỗi chu kì xoắn dài 34 A0, gồm 10 cặp Nucleotit. Đường kính vòng xoắn là 20 A0. * Hệ quả của NTBS được thể hiện: - Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự đơn phân của 1 mạch thì suy ra được trình tự đơn phân của mạch còn lại - Về tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN: A+G=T+X, A=T; G=X 0,5 0,5 b Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ Gen ( ADN ) ARN Protein Tính trạng Bản chất mối quan hệ giũa gen và tính trạng qua sơ đồ trên là: a. Quá trình truyền thông tin di truyền từ gen sang mARN: Thông tin di truyền về cấu trúc của phân tử protein được qui định dưới trật tự các nucleotit trong gen của ADN, thông qua quá trình tổng hợp mARN đã sao chép thành thông tin dưới dạng các nucleotit trên phân tử mARN được tạo ra. b. Phân tử mARN trực tiếp tổng hợp protein và truyền thông tin di truyền: Các phân tử mARN sau khi được tổng hợp từ gen trong nhân di chuyển ra tế bào chất và đến tiếp xúc với riboxom. Tại đây mARN sẽ truyền thong tin về cấu trúc của phân tử protein cho riboxom và qua đó riboxom tổng hợp protein có trật tự các axit amin đã qui định. c. Protein biểu hiện hành tính trạng của cơ thể: Sau khi được tổng hợp, protein rời riboxom và được chuyển đến các bộ phận. Sau đó protein trực tiếp tương tác với môi trường để biểu hiện thành tính trạng của cơ thể 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 3:( 2 điểm ) Ý /phần Đáp án Điểm Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc lập. 0,25 PL1 * Xét phép lai 1: - Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 ® thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp bằng 4x4 ® Mỗi bên cho 4 loại giao tử ® F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen ® thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16. Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng 1/16 ® Thấp, dài là 2 tính trạng lặn so với cao, tròn. 0,5 Qui ước: A- Cao B- Tròn a – Thấp b – Dài ® kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn) 0,25 - Sơ đồ lai: AaBb x AaBb 0,25 PL2 * Xét phép lai 2: - Biện luận: Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 ® F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử ® cá thể hai cho 2 loại giao tử ® Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen. F2 xuất hiện thấp dài aabb ® F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab. Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb. 0,25 - Sơ đồ lai: AaBb x Aabb AaBb x aaBb 0,5 Câu 4 : (2 điểm) Ý /phần Đáp án Điểm a Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN: Tổng số Nucleotit của gen: N = C.20 = 150.20 = 3000 (Nu) Vậy chiều dài của gen là: L = (N : 2) . 3,4A0 = (3000:2) . 3,4 = 5100 A0 0,5 0,5 b Số Nucleotit từng loại của gen: Ta có: A =T = 20%.N = 20% . 3000 = 600 (Nu) G = X = 30%.N = 30%. 3000 = 900 (Nu) 0,5 c Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp: *Nếu gen nhân đôi 4 đợt thì số nuclêôtit từng loại môi trường cần cung cấp là: A = T = (24- 1). 600 = 9 000 (Nu) G = X = (24- 1).900 = 13 500 (Nu) 0,5 Câu 5: (2 điểm) Ý/ phần Đáp án Điểm a Gọi a là số tế bào trứng à số tế bào sinh tinh là 4a Ta có: 4a + a = 160 à a = 32 - Số hợp tử tạo thành = số trứng thụ tinh = 32 x 6,25% = 2 ( hợp tử) 0,5 0,5 b Goi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài Ta có: 4.32.n – 32.n = 576 à n = 6 à 2n = 12 ( NST) có 2 hợp tử nguyên phân lên Ở kì giữa: - Số tâm động = 2.2n = 2. 12 = 24 ( Tâm động ) - Số crômatit = 2.24 = 48. 0,5 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_sinh_hoc_lop_9.doc