Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 15 (Có hướng dẫn chấm)

 Câu 1: (1,5 điểm)

 Trình bày thành tựu, ý nghĩa trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 2: (1,5 điểm)

 Tại sao từ năm 1950-1973, Nhật Bản được dư luận phương Tây suy tôn là thời kì “Tăng trưởng thần kì”. Việt Nam có thể học tập được gì từ sự phát triển của Nhật Bản?

Câu 3: (3 điểm)

 Tóm tắt quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920. Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam phải theo con đường nào? Điểm độc đáo trong con đường tìm đường cứu nước của Người so với các lớp người đi trước.

 Câu 4: (4điểm)

A, Tại sao nói: “Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã mở ra bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam”. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị thành lập Đảng.

B, Nêu nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Phân tích tính đúng đắn, sáng tạo của Cương Lĩnh.

 

doc9 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 195 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Lịch sử Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 15 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN 
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO Năm học 2015-2016
 Môn thi: Lịch Sử - Lớp 9
 Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
 Câu 1: (1,5 điểm) 
 Trình bày thành tựu, ý nghĩa trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Câu 2: (1,5 điểm)
 Tại sao từ năm 1950-1973, Nhật Bản được dư luận phương Tây suy tôn là thời kì “Tăng trưởng thần kì”. Việt Nam có thể học tập được gì từ sự phát triển của Nhật Bản? 
Câu 3: (3 điểm)
 Tóm tắt quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1920. Nguyễn Ái Quốc đã khẳng định sự nghiệp giải phóng dân tộc Việt Nam phải theo con đường nào? Điểm độc đáo trong con đường tìm đường cứu nước của Người so với các lớp người đi trước..
 Câu 4: (4điểm)
A, Tại sao nói: “Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã mở ra bước ngoặt vô cùng quan trọng trong lịch sử cách mạng Việt Nam”. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong hội nghị thành lập Đảng.
B, Nêu nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng. Phân tích tính đúng đắn, sáng tạo của Cương Lĩnh.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Lịch Sử lớp 9
Câu 1: (1,5điểm)
Ý
Đáp án
Điểm
A, Thành tựu
Nông nghiệp: Tăng trung bình 16%/năm
0,25
Công nghiệp: Sản xuất công nghiệp bình quân hàng năm cao, chiếm 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn quốc, cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới 
0,25
 khoa học kĩ thuật:
+ 1957, phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
+ 1961, phóng thành công con tàu phương Đông.
0,25
Quốc phòng – an ninh: Tạo thế cân bằng chiến lược với Mĩ và phương Tây
0,25
Đối ngoại: Hòa bình, hữu nghị với tất cả các nước
Văn hóa, giáo dục: trình độ cao.
B, ý nghĩa
Liên Xô: Củng cố sức mạnh đất nước, nâng cao đời sống nhân dân, củng cố địa vị Liên Xô trên trường quốc tế.
0,25
Thế giới: Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế, phong trào giải phóng dân tộc. Là chỗ dựa phong trào cách mạng thế giới. Làm đảo lộn “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ
0,25
Câu 2: (1,5điểm)
Ý
Đáp án
Điểm
A, biểu hiện sự tăng trưởng thần kì
Tổng sản phẩm quốc dân cao đứng thứ hai thế giới
0,25
Công nghiệp: tôc độ tăng trưởng trung bình hàng năm cao: trên 13%.
0,25
Nông nghiệp: Đáp ứng 80% nhu cầu lương thực, 2/3 nhu cầu thịt sữa, đánh bắt cá đứng thứ hai thế giới
0,25
Thu nhập bình quân đầu người vượt Mĩ, đứng thứ hai thế giới sau Thụy Sĩ
0,25
B, Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam
Coi trọng đầu tư phát triển giáo dục, khoa học kĩ thuật
0,25
Sẵn sàng tiếp thu những tinh hoa thế giới trên cơ sở giữ gìn bản săc dân tộc
Biết phát huy truyền thống tự lực, tự cường cuả người Việt, không quên tranh thủ ủng hộ, giúp đỡ từ bên ngoài.
0,25
Tăng cường vai trò quản lí của nhà nước: Lựa chọn thời cơ xây dựng chiến lược phát triển kinh tế, sử dụng hiệu quả nguồn vốnQuản lí doanh nghiệp 1 cách năng động, hiệu quả. Biết thâm nhập thị trường thế giới, cạnh tranh hiệu quả.
Câu 3: (3điểm)
Ý
Đáp án
Điểm
A, Hoạt động của Người từ 1911-1920
 1911-1917, NAQ đi nhiều nơi trên thế giới làm nhiều nghề khác nhau àNhận ra đâu là bạn, đâu là thù
0,25
Tháng 6 - 1919, Người gửi đến Hội nghị Vecxai Bản yêu sách của nhân dân An Nam, đòi thừa nhận các quyền tự do, dân chủ, quyền bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
0,25
Giữa năm 1920, Người đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin, khẳng định con đường giành độc lập, tự do của nhân dân Việt Nam.
0,25
Tháng 12 - 1920, tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (Đại hội Tua), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.	
0,25
B, Con đường Người lựa chọn
Cách mạng vô sản.
0,25
C, Nét độc đáo của Nguyễn Ái Quốc
 Người quyết định đi sang phương Tây (sang Pháp) để tìm hiểu kẻ thù, từ đó tìm ra con đường giúp nhân dân giải phóng đất nước. Trong khi đó, PBC lại chủ trương dựa vào NB để đánh Pháp, còn nhiều người khác lại tìm sang TQ.
0,5
 Con đường cứu nước mà NAQ lựa chọn là con đường đầy chông gai, gian khổ. Từ 1911-1920, Người đã đi qua nhiều nước ở châu Á, Âu, Phi, Mĩ Latinh, làm nhiều nghề để sinh sống và hoạt động. Để rồi, từ 1 người yêu nước trở thành 1 người công nhân.
0,5
 Con đường chân lí mà Người lựa chọn: gắn độc lập dân tộc với CNXH, giải phóng dân tộc đi cùng giải phóng giai cấp. Đó là con đường CM VS, còn các lớp người trước, người thì đi theo khuyh hướng bạo động như PBC, hoặc cải lương ôn hòa như PCT. Đó là khuynh hướng DCTS (khuynh hướng đã lỗi thời, không phù hợp với nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân).
 → Con đường đi tìm chân lí của NAQ là con đường triệt để và đúng đắn, phù hợp với xu thế của thời đại và đáp ứng được yêu cầu khách quan của CMVN, đáp ứng được nguyện vọng của đại đa số nhân dân lao động nước ta
0,5
0,25
Câu 4: (4 điểm)
Ý
Đáp án
Điểm
A,
1.Đảng ra đời là bước ngoặt
Đã vạch ra đường lối chiến lược cho cách mạng: Trước làm cách mạng dân tộc dân chủ rồi tiến thẳng lên CNXH. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối lãnh đạo.
0,25
Đảng ra đời đã xây dựng được 1 lực lượng mới cho cách mạng, chủ yếu là liên minnh công nông. Đảng đề ra 2 khẩu hiệu: Độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. Hai khẩu hiệu này đáp ứng được nguyện vọng đa số nhân dân nên lôi cuốn đông đảo nhân dân đi theo cách mạng àtạo được nhân tố cơ bản đảm bảo thắng lợi cho cách mạng Việt Nam.
0,25
Đảng ra đời đã vạch ra phương pháp cách mạng đúng đắn.
0,25
Đảng ra đời đã xây dựng được bạn đồng minh mới, làm cho cách mạng Việt Nam trở thành 1 bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới
KL: Đảng ra đời đã mở ra bước ngoặt lịch sử vĩ đại cho cách mạng Việt Nam.
0,25
2.Vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại hội nghị
Trực tiếp chủ trì, tổ chức hội nghị
0,25
Phê phán hành đông thiếu thống nhất của các tổ chức công sản
Yêu cầu các tổ chức phải hợp nhất thành 1 chính đảng duy nhất là ĐCSVN.
0,25
Thông qua cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng vạch ra đường lối chiến lược, sách lược cho cách mang VN.
0,25
B, 
1, Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên
Hoàn cảnh: Được Nguyễn Ái Quốc soạn thảo, thông qua tại hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
0,25
Đường lối cách mạng: Tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản”.
0,25
Nhiệm vụ cách mạng: Đánh đổ Pháp, đế quốc, phong kiến và tư sản làm cho Việt Nam độc lập, tịch thu sản nghiệp của đế quốc, bọn phản cách mạng chia cho dân cày.
0,25
Lực lượng cách mạng: Công nông, tiểu tư sản, trí thức. còn phú nông, trung tiểu địa chủ thì lợi dụng hoặc trung lập.
0,25
Đảng cộng sản Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
0,25
Mối quan hệ cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
2, Tính đúng đắn, sáng tạo
Sáng tạo, đúng đắn về nhiệm vụ: Xác định nhiệm vụ của 1 nước thuộc địa là độc lập dân tộc lên hàng đầu
0,25
Đúng đắn về nhận thức kẻ thù
Đúng đắn, sáng tạo trong xác định lực lượng cách mạng: Nêu cao vấn đề đoàn kết dân tộc rộng rãi để chống kẻ thù. Điều này đúng với hoàn cảnh của 1 nước thuộc địa như VN.
0,25
.- Đúng đắn trong việc xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
0,25
KL: Cương lĩnh dù còn vắn tắt nhưng là cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo, nhuần nhuyễn về quan điểm giai cấp, thấm đượm tính dân tộc nhân văn. Độc lập tự do chính là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này. Chính đường lối này đã đưa cách mạng Việt Nam đi từ thắng lợi này tới thắng lơi khác.
0,25

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_lich_su_lop_9.doc
Giáo án liên quan