Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 8 (Có hướng dẫn chấm)
Bài 1: (2 điểm)
Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Xác định các chất có trong A,B,C,D,E ,viết các phương trình hóa học xảy ra.
Bài 2 : (2 điểm)
1. Cho các nguyên liệu Fe3O4, KMnO4, HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl3
2. Có hai dung dịch mất nhãn. Dung dịch A (BaCl2, NaOH), dung dịch B (NaAlO2, NaOH). Một học sinh tiến hành nhận biết hai dung dịch trên bằng cách sục khí CO2 từ từ đến dư vào 2 dung dịch. Theo em, bạn đó làm như vậy có nhận biết được hai dung dịch đó không ? Em hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra?
Bài 3 : (2 điểm)
1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V
2. Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng.
Bài 4 : (2 điểm) A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan.
- Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng.
a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A.
b. Tìm m và V.
UBDN HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GD-ĐT LƯƠNG TÀI ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1 Năm học: 2015 - 2016 Môn thi: HÓA HỌC - Lớp 9 Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1: (2 điểm) Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Xác định các chất có trong A,B,C,D,E ,viết các phương trình hóa học xảy ra. Bài 2 : (2 điểm) 1. Cho các nguyên liệu Fe3O4, KMnO4, HCl. Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế FeCl3 2. Có hai dung dịch mất nhãn. Dung dịch A (BaCl2, NaOH), dung dịch B (NaAlO2, NaOH). Một học sinh tiến hành nhận biết hai dung dịch trên bằng cách sục khí CO2 từ từ đến dư vào 2 dung dịch. Theo em, bạn đó làm như vậy có nhận biết được hai dung dịch đó không ? Em hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra? Bài 3 : (2 điểm) 1. Thêm rất từ từ 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch G và giải phóng V lít khí CO2 (ở đktc). Cho thêm nước vôi trong vào dung dịch G tới dư thu được m gam kết tủa trắng. Tính giá trị của m và V 2. Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được khí SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 26,4 gam muối khan. Tính khối lượng H2SO4 đã phản ứng. Bài 4 : (2 điểm) A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. - Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng. a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A. b. Tìm m và V. Baì 5 : (2 điểm) Hai thanh kim loaị giống nhau (đều tạo bởi cùng một nguyên tố R, hóa trị II) và có cùng khối lượng. Cho thanh thứ nhất vaò dung dịch Cu(NO3)2 và thanh thứ hai vaò dung dịch Pb(NO3)2 . Sau một thời gian khi số mol hai muối phản ứng bằng nhau, lấy hai thanh kim loaị đó ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh thứ nhất giảm 0,2%, còn khối lượng thanh thứ hai tăng 28,4%. Xác định nguyên tố R. HẾT... (Đề thi gồm có 02 trang) Thí sinh chỉ được sử dụng máy tính cầm tay. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh:..;Số báo danh: UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi: Hóa học – Lớp 9 Bài ý Đáp án Điểm 1 BaCO3 BaO + CO2 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O MgCO3 MgO + CO2 Chất rắn A: BaO, Fe2O3, Al2O3, CuO, MgO BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O Dung dịch B: Ba(OH)2, Ba(AlO2)2 Phần không tan C: Fe2O3, CuO, MgO CuO + CO Cu + CO2 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Chất rắn E: Fe, Cu, MgO Hỗn hợp khí D: CO2, CO dư. HS không viết điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm PTHH đó PTHH cân bằng sai không tính điểm 0.125 0.25 0.125 0.125 0.25 0.125 0.125 0.125 0.125 0.125 0.125 0.125 0.125 0.125 2 1 - Trước hết điều chế Cl2 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O Dùng HCl hoà tan Fe3O4 Fe3O4 + 8HCl ® FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O - Cho khí Cl2 thu được trên sục vào dung dịch chứa FeCl2, FeCl3 2FeCl2 + Cl2 ® 2FeCl3 HS không viết điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm PTHH đó PTHH cân bằng sai không tính điểm 0,5 0,5 2 - Có thể dùng CO2 để nhận biết 2 dung dịch A,B. Giải thích như sau: * Sục từ từ CO2 đến dư vào dd (BaCl2, NaOH) - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt. - Giải thích: Do ban đầu NaOH dư phản ứng với CO2 trước tạo muối trung hòa. CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O 0,125 0,125 Na2CO3 + BaCl2 ® BaCO3+ 2NaCl Khi hết NaOH, CO2 tác dụng với BaCO3, Na2CO3 (dư, nếu có) làm kết tủa bị hòa tan. CO2 + H2O + BaCO3 ® Ba(HCO3)2 CO2 + H2O + Na2CO3 ® 2NaHCO3 0,125 0,125 * Sục từ từ CO2 đến dư vào dd (NaAlO2, NaOH) - Hiện tượng: Lúc đầu chưa có hiện tượng gì, sau một thời gian mới có kết tủa xuất hiện. - Giải thích: Do ban đầu NaOH dư phản ứng với CO2 trước tạo muối trung hòa. CO2 + 2NaOH ® Na2CO3 + H2O Khi hết NaOH, CO2 tác dụng với NaAlO2, Na2CO3 mới tạo thành kết tủa. CO2+ H2O + NaAlO2 ® Al(OH)3+NaHCO3 CO2 + H2O + Na2CO3 ® 2NaHCO3 HS không viết điều kiện phản ứng trừ ½ số điểm PTHH đó PTHH cân bằng sai không tính điểm 0,125 0,125 0,125 0,125 3 1 Ta có: Thêm rất từ từ dd HCl vào dd Na2CO3, thứ tự phản ứng xảy ra là: HCl + Na2CO3 NaHCO3 + NaCl (1) ban đầu: 0,3 0,2 mol phản ứng: 0,2 0,2 0,2 mol sau pư : 0,1 0 0,2 mol HCl + NaHCO3 NaCl + CO2 + H2O (2) ban đầu: 0,1 0,2 mol phản ứng: 0,1 0,1 0,1 mol sau pư : 0 0,1 0,1 mol dd G gồm: 0,1 mol NaHCO3 và NaCl Cho thêm nước vôi trong đến dư vào dd G: NaHCO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + NaOH + H2O (3) Theo (3): Theo (2): V = 0,1.22,4 = 2,24 lit 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Ta có: Cho 8,4 gam Fe tan hết trong dd H2SO4 đặc, nóng: 2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1) Giả sử muối khan chỉ có Fe2(SO4)3 khi đó: Theo (1): muối khan (vô lí) Điều đóchứng tỏ sau phản ứng (1) H2SO4 hết, Fe dư và xảy ra tiếp phản ứng: Fe + Fe2(SO4)3 3FeSO4 (2) Gọi số mol Fe phản ứng ở (1) và (2) lần lượt là x và y. x + y = 0,15 (*) Theo (1): Theo (2): muối khan gồm: 3y mol FeSO4 và ( 0,5x-y) mol Fe2(SO4)3 mmuối khan= 400(0,5x-y) + 152.3y = 26,4 gam 200x + 56y = 26,4 (**) Từ (*) và (**) ta có: Theo (1): Khối lượng H2SO4 đó phản ứng là: 0,25 0,25 0,25 0,25 4 a Gọi x,y,z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp. (x,y,z > 0) Các phương trình phản ứng: M2CO3 + 2HCl ® 2MCl + CO2 + H2O (1) MHCO3 + HCl ® MCl + CO2 + H2O (2) Dung dịch B chứa MCl, HCl dư . - Cho 1/2 dd B tác dụng với dd KOH chỉ có HCl phản ứng: HCl + KOH ® KCl + H2O (3) - Cho 1/2 dd B tác dụng với dd AgNO3 HCl + AgNO3 ® AgCl + HNO3 (4) MCl + AgNO3 ® AgCl + MCl (5) Từ (3) suy ra: nHCl(B) = 2nKOH = 2.0,125.0,8 = 0,2 mol Từ (4),(5) suy ra: ån(HCl + MCl trong B) = 2nAgCl = nMCl (B) = 0,92 - 0,2 =0,76 mol Từ (1) và (2) ta có: ån(M2CO3, MHCO3) = nCO2 = 17,6 : 44 = 0,4 mol Vậy nCO2 = x + y = 0,4 (I) nMCl(B) = 2x + y + z = 0,76 (II) mA = (2M + 60).x + (M + 61).y + (M + 35,5).z = 43,71 Û 0,76M + 60x + 61y + 35,5z = 43,71 (*) Lấy (II) - (I) ta được: x +z = 0,36 suy ra z = 0,36 - x; y = 0,4 - x. Thế vào (*) được: 0,76M - 36,5x = 6,53 Suy ra: 0 < x = < 0,36 Nên 8,6 < M < 25,88. Vì M là kim loại hóa trị I nên M chỉ có thể là Na. * Tính % khối lượng các chất: Giải hệ pt ta được: x = 0,3; y = 0,1; z = 0,06. %Na2CO3 = %NaHCO3 = %NaCl = 100 - (72,75 + 19,22) = 8,03% 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 4 b * nHCl(B) = 2x + y +0,2 = 0,9 mol V = * mNaCl = 0,76.58,5/2 = 22,23 gam mKCl = 0,1.74,5 = 7,45 gam m = 22,23 + 7,45 = 29,68 gam 0,25 0,25 5 Hoá trị kim loaị R bằng hoá trị Cu, Pb trong muối Nitrat nên chúng phản ứng với số mol bằng nhau. Theo đầu bài: MR > MCu và MPb > MR Nếu coi khối lượng ban đầu của thanh kim loại là a gam Sau phản ứng: khối lượng lá kim loại giảm 0,002 a khối lượng lá kim loại tăng 0,284 a R + Cu(NO3)2 R(NO3)2 + Cu x x x Khối lượng lá kim loại giảm : x.R - 64x = 0,002 a x ( R - 64) = 0,002 a (1) R + Pb(NO3)2 R(NO3)2 + Pb x x x Khối lượng lá kim loại tăng : 207 x - x.R = 0,284 a x (207 - R) = 0,284 a (2) Từ (1) và (2) ta được: = => R= 65 (vậy thanh kim loại đó là Zn) Bài 3,4,5 PTHH cân bằng sai không tính điểm cả bài 0,5 0,5 0,5 0,5
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_hoa_hoc_lop_9.doc