Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 11 (Có hướng dẫn chấm)

Bài 1: (1,5 điểm)

 Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm 3 muối rắn : MgCl2; BaCl2; NaCl.

Bài 2: (1,5 điểm)

Cân bằng phương trình phản ứng sau (Ở dạng tổng quát)

FexOy + HCl ---> FeCl2 + FeCl3 + H2O

 Từ kết quả cân bằng trên cho biết oxit nào thì thu được chỉ FeCl2? Chỉ FeCl3? Đồng thời FeCl2 và FeCl3

Bài 3: (2 điểm)

 Có hỗn hợp bột sắt và bột kim loại M (M có một hóa trị). Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này trong dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít khí hiđro (đktc). Nếu cho lượng hỗn hợp kim loại như trên tác dụng với khí Clo, phải dùng 8,4 lít (đktc). Biết tỉ lệ số mol Fe và kim loại M trong hỗn hợp là 1 : 4

a. Hãy xác định thể tích khí clo đã tác dụng với kim loại M

b. Nếu khối lượng kim loại M trong hỗn hợp là 5,4 gam thì M là kim loại nào?

Bài 4: (2,5 điểm)

 Có 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột sắt kim loại vào dung dịch đó. Khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.

 

doc7 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 09/05/2023 | Lượt xem: 161 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 11 (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CÁP HUYỆN ĐỢT 1
Năm học 2015 - 2016
Môn thi: Hóa học - Lớp 9
Thời gian làm bài:120 phút (không kể thời gian giaođề)
Bài 1: (1,5 điểm)
	 Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm 3 muối rắn : MgCl2; BaCl2; NaCl.
Bài 2: (1,5 điểm)
Cân bằng phương trình phản ứng sau (Ở dạng tổng quát)
FexOy + HCl ---> FeCl2 + FeCl3 + H2O
 Từ kết quả cân bằng trên cho biết oxit nào thì thu được chỉ FeCl2? Chỉ FeCl3? Đồng thời FeCl2 và FeCl3
Bài 3: (2 điểm)
	 Có hỗn hợp bột sắt và bột kim loại M (M có một hóa trị). Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp này trong dung dịch HCl thì thu được 7,84 lít khí hiđro (đktc). Nếu cho lượng hỗn hợp kim loại như trên tác dụng với khí Clo, phải dùng 8,4 lít (đktc). Biết tỉ lệ số mol Fe và kim loại M trong hỗn hợp là 1 : 4
Hãy xác định thể tích khí clo đã tác dụng với kim loại M
Nếu khối lượng kim loại M trong hỗn hợp là 5,4 gam thì M là kim loại nào?
Bài 4: (2,5 điểm)
	Có 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam bột sắt kim loại vào dung dịch đó. Khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
Tính số gam chất rắn A.
Tính nồng độ mol của các muối trong dung dịch B, biết rằng thể tích dung dịch không đổi.
Hòa tan chất rắn A bằng axit HNO3 đặc nóng thì có bao nhiêu khí màu nâu (NO2) thoát ra (đktc)
Bài 5: (2,5 điểm)
 	Người ta dẫn khí CO2 vào 1,2 dm3 dung dịch Ca(OH)2 0,1M thấy tạo ra 5 gam một muối không tan cùng với một muối tan .
Tính thể tích khí CO2 đã dùng (đktc)
Tính khối lượng và nồng độ mol của muối tan.
Tính thể tích CO2 (đktc) trong trường hợp chỉ tạo ra muối không tan. Tính khối lượng muối không tan đó.
Biết NTK: Al = 27; Cu = 64; O = 16; Ca = 40; C = 12; Ag=108
-------------- HẾT-----------
(Đề thi gồm có 2 trang)
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Họ và tên thí sinh:.; Số báo danh
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn thi: Hóa học – Lớp 9
Bài 1: (1,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
- Cho NaOH dư vào hỗn hợp 3 muối xảy ra pư
 MgCl2 + 2NaOH à Mg(OH)2 + 2NaCl
Lọc thu được chất rắn Mg(OH)2 và dung dịch gồm: BaCl2, NaCl, NaOH dư
0,25 điểm
- Cho chất rắn tác dụng HCl thu được MgCl2
 Mg(OH)2 + 2HCl à MgCl2 + 2H2O
0,25 điểm
- Cho Na2CO3 dư vào dung dịch thu được sau lọc xảy ra pư:
 BaCl2 + Na2CO3 à 2NaCl + BaCO3
Lọc thu được chất rắn BaCO3 và dung dịch gồm: NaCl, NaOH, Na2CO3 dư
0,25 điểm
- Cho chất rắn BaCO3 tác dụng với HCl vừa đủ thu được BaCl2
 2HCl + BaCO3 à BaCl2 + H2O + CO2
0,25 điểm
- Cho dung dịch gồm: NaCl, NaOH, Na2CO3 dư tác dụng HCl vừa đủ thu được NaCl
 Na2CO3 + 2HCl à 2NaCl + H2O + CO2
 NaOH + HCl à NaCl + H2O
0,5 điểm
Bài 2: (1,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
- Cân bằng phương trình đúng
FexOy + 2yHCl à (3x-2y)FeCl2 + (2y-2x)FeCl3 + yH2O
0,5 điểm
- Chỉ thu được FeCl2 à 2y – 2x = 0 à x = y 
 à Đó là trường hợp FeO 
0,25 điểm
- Chỉ thu được FeCl3 à 3x – 2y = 0 à = 
 à Đó là trường hợp Fe2O3 
0,25 điểm
- Thu được cả FeCl2 và FeCl3 à 3x – 2y 0 và 2y – 2x 0
 và 1 à = à Đó là trường hợp Fe3O4 
0,5 điểm
Bài 3: (2điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
a
Gọi hóa trị của M là n (1n3)
Gọi số mol của Fe là x mol Đk x>0 à Số mol của M là 4x
= 0,35 (mol) = 0,375 (mol)
0,25 điểm
Pt : Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 (1)
 2M + 2nHCl à 2MCln + nH2 (2)
 2Fe + 3Cl2 2FeCl3 (3)
 2M + nCl2 2MCln (4)
Mỗi pt đúng
0,2 điểm
Số mol H2 sinh ra ở (1) và (2) là: x + 2nx = 0,35
Số mol Cl2 tham ra ở (3) và (4) là: 1,5x + 2nx = 0,375
Giải ra ta có x = 0,05 và n = 3
0,2 điểm
Thay x và n vào ta có số mol Cl2 đã tác dụng với kim loại M là 0,3 mol
Vậy thể tích Cl2\ đã tác dụng với kim loại M là 22,4.3 = 6,72(l)
0,25 điểm
b
Số mol kim loại M trong hỗn hợp là 4x = 0,2 (mol)
Khối lượng mol của M là : 5,4 : 0,2 = 27(g) à M là Al (Nhôm)
0,5 điểm
Bài 4: (2,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
a
Đổi 200ml = 0,2l = 0,1 (mol) ; = 0,02(mol) ; 
nFe = 0,04(mol)
0,25 điểm
Ta có phương trình phản ứng xảy ra lần lượt là:
 Fe + 2AgNO3 à Fe(NO3)2 + 2Ag
Tpt : 1 2 1 2 (mol)
Trước pư: 0,04 0,02 0 0 (mol)
Trong pư: 0,01 0,02 0,01 0,02 (mol)
Sau pư: 0,03 0 0,01 0,02 (mol)
 Fe + Cu(NO3)2 à Fe(NO3)2 + Cu
Tpt : 1 1 1 1 (mol)
Trước pư: 0,03 0,1 0 0 (mol)
Trong pư: 0,03 0,03 0,03 0,03 (mol)
Sau pư: 0 0,07 0,03 0,03 (mol)
0,5 điểm
0,5 điểm
Chất rắn A gồm Ag và Cu có khối lượng 
 0,02. 108 + 0,03. 64 = 4.08(g)
0,25 điểm
b
= 0,04 (mol) à = 0,2M
= 0,07 (mol) à = 0,35M
0,4 điểm
c
 Ag + 2HNO3 à AgNO3 + NO2 + H2O (1)
 Cu + 4HNO3 à Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O (2)
0,2
điểm
Theo pt (1) ta có n = nAg = 0.02 mol
Theo pt (2) ta có n = 2nCu = 0.06 mol
0.2
điểm
Từ pt (1) và (2) ta có n= 0.08 mol
Thể tích NO2 ở đktc là : 0,08x22,4 = 1,792(l)
0.2
điểm
Bài 5: (2,5 điểm)
Ý/Phần
Đáp án
Điểm
a
Vì có cả muối không tan và muối tan à Xảy ra 2 phản ứng
Pt: Ca(OH)2 + CO2 à CaCO3 + H2O (1)
 Ca(OH)2 + 2CO2 à Ca(HCO3)2 (2)
0,5 điểm
Theo pt (1) = = = 5: 100 = 0,05(mol)
0,25 điểm
Số mol Ca(OH)2 ở phương trình (2) là 1,2.0,1 – 0,05 = 0,07(mol)
Theo pt (2) = 2= 0,14(mol)
0,25 điểm
Tổng số mol của CO2 = 0,19(mol) à = 4,256 (l)
0,25 điểm
b
Theo pt(2) ta có số mol Ca(HCO3)2 = Số mol Ca(OH)2 ở pt (2) 
 = 0,07 (mol)
Khối lượng của muối tan là: 162x0,07 = 11,34 (g)
0,25 điểm
Nồng độ mol của Ca(HCO3)2 là: 0,07 : 1,2 0,06(M)
0,25 điểm
c
Nếu chỉ tạo ra muối không tan chỉ xảy ra pứ (1)
 = = =1,2.0,1 = 0,12 (mol)
0,25 điểm
= 2,688(l) 
 = 12(g)
0,5 điểm
(Học sinh làm cách khác cho điểm tối đa)

File đính kèm:

  • docde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_hoa_hoc_lop_9.doc
Giáo án liên quan