Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện đợt 1 môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Đề 1 (Có hướng dẫn chấm)
Bài 1 ( 1,75 điểm):
Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 .Hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3.
Bài 2 (2,0 điểm)
Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D.
Bài 3(2điểm)
Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 g hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 g chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M
a. Viết các phương trình hoá học xảy ra?
b. Tính phần trăm số mol các chất trong hỗn hợp X?
Bai 4 (2điểm) Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II không đổi. Hòa tan hết 13,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,928 lít khí và dung dịch A. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch và chỉ cho 6,048 lít khí SO2 bay ra.
Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X.
Bài 5 (2,25 điểm): Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN ĐỢT 1 Năm học 2015 – 2016 Môn thi : Hóa lớp 9 Thời gian làm bài 120 phút ( không kể thời gian phát đề ) Bài 1 ( 1,75 điểm): Chỉ dùng dung dịch Ba(OH)2 .Hãy phân biệt các dung dịch mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4 , NaNO3 , MgCl2 , Al(NO3)3. Bài 2 (2,0 điểm) Hỗn hợp X gồm BaCO3, Fe(OH)2, Al(OH)3, CuO, MgCO3. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp chất rắn A. Cho A vào nước dư khuấy đều được dung dịch B chứa 2 chất tan và phần không tan C. Cho khí CO dư qua bình chứa C nung nóng được hỗn hợp chất rắn E và hỗn hợp khí D. Bài 3(2điểm) Dẫn H2 đến dư đi qua 25,6 g hỗn hợp X gồm Fe3O4, MgO, CuO (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8 g chất rắn. Mặt khác 0,15 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 225ml dung dịch HCl 2M Viết các phương trình hoá học xảy ra? Tính phần trăm số mol các chất trong hỗn hợp X? Bai 4 (2điểm) Hỗn hợp X gồm bột Fe và kim loại M hóa trị II không đổi. Hòa tan hết 13,4 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,928 lít khí và dung dịch A. Mặt khác khi cho 13,4 gam hỗn hợp X hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng thì thu được dung dịch và chỉ cho 6,048 lít khí SO2 bay ra. Xác định kim loại M và khối lượng từng kim loại trong 13,4 gam hỗn hợp X. Bài 5 (2,25 điểm): Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe. Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, kết tủa tạo thành được rửa sạch, nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A. HẾT ( Đề thi gồm có 1 trang ) Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm . Họ và tên thí sinh Số báo danh . UBND HUYỆN LƯƠNG TÀI PHÒNG GD&ĐT LƯƠNG TÀI HƯỚNG DẪN CHẤM Môn thi : Hóa lớp 9 Bài 1 : Phần Đáp án Điểm Lấy mẫu thử, đánh số thứ tự. Cho lần lượt dung dịch Ba(OH)2 vào các mẫu thử Có khí thoát ra là NH4Cl. 2NH4Cl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O Có khí và kết tủa là (NH4)2SO4 (NH4 )2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O Có kết tủa trắng là MgCl2. MgCl2 + Ba(OH)2 → BaCl2 + Mg(OH)2 Có kết tủa rồi tan là Al(NO3)3, còn lại là NaNO3 2Al(NO3)3 +3Ba(OH)2 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3 2Al(OH)3 +Ba(OH)2 → Ba(AlO2)2 + 4H2O 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 Bài 2 : Phần Đáp án Điểm (2 điểm) BaCO3 BaO + CO2 4Fe(OH)2 + O2 2Fe2O3 + 4H2O 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O MgCO3 MgO + CO2 Chất rắn A: BaO, Fe2O3, Al2O3, CuO, MgO BaO + H2O → Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Al2O3 → Ba(AlO2)2 + H2O Dung dịch B: Ba(OH)2, Ba(AlO2)2 Phần không tan C: Fe2O3, CuO, MgO CuO + CO Cu + CO2 Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2 Chất rắn E: Fe, Cu, MgO Hỗn hợp khí D: CO2, CO dư. 0,5đ) (0,3đ) (0,3đ) (0,3đ) (0,3đ) (0,3đ) Bài 3 : Phần Đáp án Điểm Các PTHH: H2+ CuO to Cu + H2O(1) 4H2+ Fe3O4 to 3Fe + 4H2O(2) H2+ MgO to Không phản ứng 2HCl + MgO to MgCl2 + H2O (3) 8HCl + Fe3O4 to FeCl2 + 2FeCl3+4H2O (4) 2HCl + CuO to CuCl2 + H2O (5) *Đặt nMgO= x (mol); nFe3O4= y(mol); nCuO=z(mol) trong 25,6 gam X Ta có: 40x+ 232y + 80z= 25,6(I) Theo PTHH( 1,2) ta c ó : 40x + 168 y+ 64z = 20,8 (II) * Đặt nMgO= kx (mol); nFe3O4= ky(mol); nCuO=kz(mol) trong 0,15 mol X Ta c ó: k(x+y+z)= 0,15(III) Theo PTHH( 3,4,5) ta c ó: 2kx+ 8ky+ 2kz= 0,45(IV) Gi ải hệ phương trình 4 ẩn gồm (I, II, III, IV) => x= 0,15 mol; y=0,05 mol; z=0,1 mol => %nMgO=0,15.100/0,3=50% %nFe3O4=0,05.100/0,3=16,67% %n CuO= 100-50-16,67=33,33% 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Bài 4 : Phần Đáp án Điểm Câu 4: (2 điểm) Gọi x là số mol Fe và y là số mol M trong 13,4 g hỗn hợp X. Các phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 (loãng) FeSO4 + H2 (1) x x M + H2SO4 (loãng) M(SO4) + H2 (2) y y 2Fe + 6H2SO4 (đặc, nóng) Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (3) x 1,5x M + 2H2SO4 (đặc, nóng) M(SO4) + SO2 + 2H2O (4) y y Từ (1) và (2): = x + y = = 0,22 x + y = 0,22 (5) Từ (3) và (4): = 1,5x + = = 0,27 3x + 2y = 0,54 (6) Từ (5), (6) suy ra x = 0,1 và y = 0,12 Khi đó, từ 56x + My = 13,4 và x = 0,1 suy ra My = 13,4 – 5,6 = 7,8 M = 65 M là Zn Trong hỗn hợp X có: mFe = 56. 0,1 = 5,6 (g); mZn = 65.0,12 = 7,8 (g) 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ Bài 5 : Phần Đáp án Điểm Gọi x, y, z tương ứng la số mol của Mg, Al, Fe có trong 14,7 g hỗn hợp A: Hoà tan trong NaOH dư: Al + NaOH + H2O NaAlO2 + 1,5H2 y 1,5y 1,5y = 3,36/22,4 = 0,15 à y = 0,1 - Hòa tan trong HCl dư: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 x x / mol Al + 3HCl AlCl3 + 1,5H2 y 1,5y / mol Fe + 2HCl FeCl2 + H2 z z / mol Theo đề và trên, ta có: 24x + 27y + 56z = 14,7 (1) x + 1,5y + z = 10,08/22,4 = 0,45 (2) y = 0,1 (3) Giải hệ (1, 2, 3), ta được: x = z = 0,15; y = 0,1. Vậy % về khối lượng: m (Mg) = 24.0,15 = 3,6 (g) chiếm 24,49% m (Al) = 27.0,10 = 2,7 (g) chiếm 18,37% m (Fe) = 56.0,15 = 8,4 (g) chiếm 57,14%. - Cho ddB + NaOH dư, nung kết tủa trong không khí thu được rắn gồm (MgO, Fe2O3) m = 18 gam. 0,25 0,25 0,25 0,25
File đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_cap_huyen_dot_1_mon_hoa_hoc_lop_9.doc