Đề tài Ứng dụng công nghệ thông tin để dạy phần nguyên lí làm việc của một số cơ cấu và hệ thống trong động cơ đốt trong môn công nghệ 11

Bài: 27 Tiết: 35

HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU VÀ KHÔNG KHÍ TRONG ĐỘNG CƠ XĂNG (tiếp theo)

1. MỤC TIÊU

 1.1 Kiến thức:

 - Biết được nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng.

- Cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí dùng hệ thống phun xăng trong động cơ xăng.

 1.2 Kĩ năng:

 - Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống.

 - Chỉ ra được vị trí của các bộ phận trong sơ đồ.

 1.3 Thái độ:

- Chú ý quan sát, tìm hiểu thực tế.

 

doc46 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1627 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tài Ứng dụng công nghệ thông tin để dạy phần nguyên lí làm việc của một số cơ cấu và hệ thống trong động cơ đốt trong môn công nghệ 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vật thật: xupáp.
	3.2 Học sinh:
	- Tìm hiểu các tài liệu có liên quan, xem trước nội dung bài học
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định lớp, kiểm diện: 
4.2 Kiểm tra bài cũ: 
 	Câu 1: Nêu nhiệm vụ và cấu tạo của pittông, thanh truyền?
Câu 2: Nêu nhiệm vụ và cấu tạo của trục khuỷu?
4.3 Tiến trình bài học: 
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Nhiệm vụ và phân loại:
 1. Nhiệm vụ: 
- Đóng mở các cửa nạp, cửa thải đúng lúc để động cơ thực hiện quá trình nạp khí mới vào xilanh và thải khí đã cháy trong xilanh ra ngoài.
 2. Phân loại: Gồm hai loại:
 - Cơ cấu phân phối khí dùng van trượt (động cơ 2 kì)
 - Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp (động cơ 4 kì): Có hai loại :
 + Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt.
 + Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo.
II. Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp:
 1. Cấu tạo:
 a. Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo:
 Mỗi xupáp được dẫn động bởi một vấu cam, con đội, đũa đẩy và cần bẩy (cò mổ) riêng. Trục cam đặt trong thân máy, được dẫn động từ trục khuỷu thông qua cặp bánh răng phân phối. Số vòng quay trục cam bằng một nửa số vòng quay trục khuỷu.
- Nếu trục cam đặt trên nắp máy, thường sử dụng xích cam làm chi tiết dẫn động trung gian.
 b. Cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt: Có cấu tạo đơn giản hơn. Xupáp đặt trong thân máy nên con đội trực tiếp dẫn động xupáp mà không cần các chi tiết dẫn động trung gian (đũa đẩy, cò mổ).
 2. Nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo: 
- Khi động cơ làm việc, trục khuỷu quay dẫn động trục cam quay làm các cam quay theo. Khi vấu cam tác động lên con đội qua đũa đẩy, cần bẩy ép lò xo đi xuống mở xupáp.
- Khi vấu cam trượt qua đấy con đội, lò xo xupáp dãn ra, các chi tiết của cơ cấu trở về vị trí ban đầu, đóng xupáp.
* Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
Điều chỉnh cơ cấu đóng mở đúng thời điểm để giảm tiêu hao nhiên liệu, công suất động cơ bảo đảm.
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Biết được biện pháp dùng lò xo xupap và điều chỉnh khe hở nhiệt để giảm tiếng ồn do động cơ gây nên.
Giới thiệu trên hình 24.1
- Khi động cơ làm việc các cửa thải, cửa nạp có mở liên tục không?
- Chỉ mở theo từng quá trình?
- Sự khác nhau giữa cơ cấu phân phối khí dùng xupáp đặt và cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo?
- Xupáp treo lắp xupáp trên nắp máy, xupáp đặt lắp xupáp trên thân xilanh.
- Xupáp treo có thêm đũa đẩy, cần bẩy.
Tại sao động cơ đốt trong bị hao nhiên liệu?
Tại sao xupap có tiếng ồn?
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức) 
- Nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo.
5.2 Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà)	
	- Đối với bài học ở tiết học này: 
+ Học kĩ bài học
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 113.
- Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
+ Xem trước 25 SGK: Hệ thống bôi trơn
RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Đồ dùng dạy học:	
- Học sinh:	
Bài: 25	Tiết: 32 HỆ THỐNG BÔI TRƠN
1. MỤC TIÊU
	1.1 Kiến thức:
 	- Biết được nhiệm vụ của hệ thống bôi trơn, cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
 	- Đọc được sơ đồ nguyên lí của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
1.2 Kĩ năng:
- Nhận biết các chi tiết chính trong hệ thống bôi trơn.
- Phân tích được sơ đồ cấu tạo.
1.3 Thái độ:
- Biết được ứng dụng và vai trò của động cơ đốt trong trong cuộc sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
 	- Nhiệm vụ, phân loại hệ thống bôi trơn.
 	- Hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
3. CHUẨN BỊ
	3.1 Giáo viên:
- Tranh vẽ phóng to hình 25.1 SGK.
3.2 Học sinh:
- Đọc kĩ nội dung bài
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định lớp, kiểm diện: 
4.2 Kiểm tra bài cũ: 
 	Câu 1: Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu phân phối khí dùng xupáp treo?
 	4.3 Tiến trình bài học: 
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
I. Nhiệm vụ và phân loại:
 1. Nhiệm vụ:
- Đưa dầu bôi trơn đến các bề mặt ma sát của các chi tiết để đảm bảo điều kiện làm việc bình thường của động cơ và tăng tuổi thọ các chi tiết.
 2. Phân loại: Thường có các loại sau:
- Bôi trơn bằng vung té.
- Bôi trơn cưỡng bức.
- Bôi trơn bằng pha dầu bôi trơn vào nhiên liệu (Dùng trong động cơ 2 kì).
II. Hệ thống bôi trơn cưỡng bức:
 1. Cấu tạo: 
- Hệ thống bôi trơn cưỡng bức gồm các bộ phận chính: cácte chứa dầu, bơm dầu, bầu lọc dầu, các đường dẫn dầu. Ngoài ra trong hệ thống còn có các van an toàn, van khống chế, két làm mát dầu, đồng hồ báo áp suất dầu...
 2. Nguyên lí làm việc: 
 - Trường hợp bình thường: Khi động cơ làm việc, dầu nhớt được bơm hút từ cácte và được lọc sạch ở bầu lọc, qua van khống chế tới đường dầu chính, theo các đường dầu để bôi trơn các bề mặt ma sát của động cơ, sau đó trở về cácte.
 - Các trường hợp khác: 
 + Nếu áp suất dầu trên các đường vượt quá giá trị cho phép, van an toàn sẽ mở để một phần dầu chảy ngược về trước bơm.
 + Nếu nhiệt độ dầu cao quá giới hạn định trước, van khống chế đóng lại, dầu đi qua két làm mát, được làm mát trước khi chảy vào đường dầu chính.
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Biết được dầu bôi trơn trong động cơ cũng là một tác nhâ gây ô nhiễm môi trường.
Vì sao khi động cơ làm việc cần phải bôi trơn các chi tiết?
(Giảm ma sát, biến từ ma sát khô thành ma sát ướt, làm mát, tẩy rửa, bao kín và chống gỉ)
Giới thiệu trên hình 25.1
Bơm dầu dùng để làm gì?
Bầu lọc dùng để làm gì?
Sau khi bôi trơn các bề mặt ma sát, dầu chảy về đâu?
* Trước khi xã dầu bôi trơn ra môi trường ta cần phải xử lí như thế nào ?
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức) 
- Cấu tạo nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức.
5.2 Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà)	
	- Đối với bài học ở tiết học này: 
+ Học kĩ bài học
+ Đọc phần thông tin bổ sung.
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 115.
- Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
+ Xem trước 25 SGK: Hệ thống làm mát
RÚT KINH NGHIỆM
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Đồ dùng dạy học:	
- Học sinh:	
Bài: 26	Tiết: 33 HỆ THỐNG LÀM MÁT
1. MỤC TIÊU
	1.1 Kiến thức:
 	- Biết được nhiệm vụ, cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát.
1.2 Kĩ năng:
Đọc được sơ đồ nguyên lí của hệ thống làm mát bằng nước và không khí.
Chỉ ra được vị trí và tác dụng của các bộ phận trên hệ thống.
1.3 Thái độ:
- Biết được ứng dụng và vai trò của động cơ đốt trong trong cuộc sống.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
 	- Nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng nước và hệ thống làm mát bằng không khí.
3. CHUẨN BỊ
3.1 Giáo viên: 
- Tranh vẽ phóng to các hình 26.1, 26.2, 26.3 SGK
3.2 Học sinh:
- Nghiên cứu trước nội dung bài
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định lớp, kiểm diện: 
 	4.2 Kiểm tra bài cũ: 
 	Câu 1: Vẽ sơ đồ khối và nêu nhiệm vụ, nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức?
4.3 Tiến trình bài học: 
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
I. Nhiệm vụ và phân loại:
 1. Nhiệm vụ:
 - Giữ cho nhiệt độ của các chi tiết không vượt quá giới hạn cho phép.
 2. Phân loại: 
 - Theo chất làm mát có hai loại:
 + Hệ thống làm mát bằng nước.
 + Hệ thống làm mát bằng không khí (gió).
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Biết được việc làm mát động cơ là một biện pháp làm giảm ảnh hưởng của nhiệt độ đối với môi trường
II. Hệ thống làm mát bằng nước:
1. Cấu tạo: 
1. Thân máy
2. Nắp máy
3. Đường nước nóng ra khỏi động cơ
4. Van hằng nhiệt
5. Két nước
6. Giàn ống của két nước
7. Quạt gió
8. Ống nước nối tắt về bơm
9. Puli và đai truyền
10. Bơm nước
11. Két làm mát dầu
12. Ống phân phối nước lạnh
- Bơm nước tạo sự tuần hoàn của nước trong hệ thống.
 - Két nước gồm có hai ngăn nối với nhau bởi một giàn ống nhỏ. Ngăn trên chứa nước nóng, ngăn dưới chứa nước mát.
 - Nước làm mát chứa đầy trong các đường ống, bơm, két và áo nước.
 2. Nguyên lí làm việc:
- Khi động cơ làm việc, nước trong áo nước nóng dần.
 - Khi nhiệt độ nước trong áo nước còn thấp hơn giới hạn quy định, van hằng nhiệt đóng cửa thông với két làm mát, mở hoàn toàn cửa thông với đường ống nhỏ để nước chảy thẳng về bơm.
 - Khi nhiệt độ nước trong áo nước xấp xỉ giới hạn đã định, van hằng nhiệt mở cả hai đường để nước trong áo nước vừa chảy vào két, vừa chảy vào đường nước.
 - Khi nhiệt độ nước trong áo nước vượt quá giới hạn cho phép, van hằng nhiệt đóng cửa thông với đường nước nhỏ, mở hoàn toàn cửa thông với két làm mát, nước được làm mát rồi được bơm hút đưa trở lại áo nước của động cơ.
III. Hệ thống làm mát bằng không khí:
1. Cấu tạo: 
 - Cấu tạo chủ yếu của hệ thống làm mát bằng không khí là các cánh tản nhiệt được đúc bao ngoài thân xilanh và nắp máy.
 - Trên các động cơ tĩnh tại hoặc động cơ nhiều xilanh còn có thêm quạt gió, tấm hướng gió và vỏ bọc.
2. Nguyên lí làm việc: 
 - Khi động cơ làm việc, nhiệt từ các chi tiết bao quanh buồng cháy được dẫn ra các cánh tản nhiệt rồi truyền ra không khí xung quanh. Nhờ các cánh tản nhiệt có diện tích tiếp xúc với không khí lớn nên tốc độ làm mát được tăng cao. 
 - Hệ thống có sử dụng quạt gió không chỉ tăng tốc độ làm mát mà còn đảm bảo làm mát đồng đều hơn.
Câu hỏi 1: Tại sao cần phải làm mát đông cơ?
 Khi động cơ làm việc, các chi tiết có nhiệt độ quá cao sẽ ảnh hưởng không tốt tới công suất của động cơ và tuổi thọ của các chi tiết.
Câu hỏi 2: Trong động cơ vùng nào cần làm mát nhiều nhất?
 Các chi tiết bao quanh khu vực buồng cháy.
Câu hỏi 3: Bơm nước để làm gì?
Câu hỏi 4: Quạt gió để làm gì?
 Giới thiệu trên hình 26.2 và 26.3 SGK
Câu hỏi 5: Vì sao trên thân và nắp xilanh lại có các cánh tản nhiệt?
 Để tăng diện tích tiếp xúc với không khí.
Câu hỏi 6: Tại sao cácte xe máy không có cánh tản nhiệt?
 Vì cácte ở xa buồng cháy nên nhiệt độ cácte không nóng đến mức cần phải làm mát.
Câu hỏi 7: Có nên tháo yếm xe máy khi sử dụng?
 Không nên tháo vì ngoài các tác dụng khác, yếm xe còn có tác dụng như bản hướng gió để gió tập trung đi qua động cơ nên động cơ làm mát tốt hơn.
Động cơ làm mát bằng không khí
Hệ thống làm mát bằng không khí sử dụng quạt gió
1. Quạt gió
2. Cánh tản nhiệt
3. Tấm hướng gió
4. Vỏ bọc
5. Cửa thoát gió
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức) 
- Nhiệm vụ của hệ thống làm mát, cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng nước.
5.2 Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà)	
	- Đối với bài học ở tiết học này: 
+ Học kĩ bài học
+ Trả lời các câu hỏi trong SGK trang 118.
- Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
+ Xem trước 27 SGK: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng
RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Đồ dùng dạy học:	
- Học sinh:	
Bài: 27	Tiết: 34 
HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU VÀ KHÔNG KHÍ TRONG ĐỘNG CƠ XĂNG
1. MỤC TIÊU
	1.1 Kiến thức:
 	- Biết được nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng. 
- Cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí dùng bộ chế hòa khí trong động cơ xăng.
	1.2 Kĩ năng:
	- Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống.
	- Chỉ ra được vị trí của các bộ phận trong sơ đồ.
	1.3 Thái độ:
	- Chú ý quan sát, tìm hiểu thực tế.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí.
3. CHUẨN BỊ
3.1 Giáo viên: 
- Tranh vẽ hình 27.1 SGK.
 	- Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của hệ thống.
	3.2 Học sinh:
	- Xem các tài liệu liên quan và nội dung bải học.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định lớp, kiểm diện: 
4.2 Kiểm tra bài cũ: 
 	Câu 1: Vẽ sơ đồ khối, nêu nhiệm vụ, cấu tạo, nguyên lí làm việc của hệ thống làm mát bằng nước?
4.3 Tiến trình bài học:
	Đặt vấn đề vào bài mới:
Khi động cơ làm việc, không phải lúc nào nó cũng làm việc ở một chế độ , có lúc động cơ sẽ chạy không tải như trong trường hợp động cơ khởi động, có lúc động cơ chạy tải nhẹ, tải nặng hay tăng tốc. Ứng với mỗi chế độ làm việc thì nhu cầu về nhiên liệu cũng sẽ khác nhau. Vì vậy nhiệm vụ của hệ thống không chỉ đơn thuần là cung cấp hỗn hợp xăng - không khí mà còn phải cung cấp hỗn hợp xăng - không khí một cách phù hợp cả về chất và lượng đối với từng chế độ làm việc của tải. Cấu tạo và nguyên lí hoạt động của hệ thống như thế nào, mời các em cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu nhiệm vụ và phân loại hệ thống:
I. Nhiệm vụ và phân loại:
 1. Nhiệm vụ:
- Cung cấp hỗn hợp xăng và không khí (hoà khí) sạch vào xilanh của động cơ. Lượng và tỉ lệ hoà trộn phải phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.
 2. Phân loại:
 - Theo cấu tạo bộ phận hoà khí, hệ thống được chia ra làm hai loại:
 + Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí.
 + Hệ thống nhiên liệu dùng vòi phun (hệ thống phun xăng).
Để động cơ làm việc được cần cung cấp cho nó hoà khí.
Ở mỗi chế độ cần cung cấp lượng và tỉ lệ hoà trộn khác nhau.
Sơ đồ khối hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí:
II. Hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí:
1. Cấu tạo: Cấu tạo của hệ thống gồm một số bộ phận chính: 
 - Thùng xăng để chứa xăng.
 - Bầu lọc xăng để lọc sạch cặn bẩn lẫn trong xăng.
 - Bơm xăng làm nhiệm vụ hút xăng từ thùng chứa đưa tới bộ chế hoà khí.
 - Bộ chế hoà khí làm nhiệm vụ hoà trộn xăng với không khí tạo thành hoà khí với tỉ lệ phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ.
 - Bầu lọc khí để lọc sách bụi bẩn lân trong không khí.
Giới thiệu hình 27.1
Học sinh vẽ sơ đồ trong hình vào vở.
Câu hỏi 1: Tại sao trên xe máy không có bơm xăng?
 Câu hỏi 2: Trong hệ thống bộ phận nào quan trọng nhất?
Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hoà khí:
2. Nguyên lí làm việc:
 - Khi động cơ làm việc, xăng được bơm hút từ thùng xăng, qua bầu lọc đưa lên bầu phao của bộ chế hoà khí.
 - Ở kì nạp, pittông đi xuống làm áp suất trong xilanh giảm. Do chênh áp, không khí được hút qua bầu lọc khí rồi qua họng khuếch tán của bộ chế hoà khí, tại đây không khí hút xăng từ bầu phao, hoà trộn với nhau tạo thành hoà khí. Hoà khí theo đường ống nạp đi vào xilanh của động cơ.
Hệ thống có ba mạch:
- Mạch xăng
- Mạch không khí.
- Mạch hoà khí
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức) 
- Nhiệm vụ và phân loại hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng.
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí.
5.2 Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà)	
	- Đối với bài học ở tiết học này: 
+ Học kĩ bài học
+ Đọc kĩ phần thông tin bổ sung.
+ Trả lời câu hỏi 1 trong SGK trang 121.
- Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
+ Xem trước phần III. Hệ thống phun xăng
RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Đồ dùng dạy học:	
- Học sinh:	
Bài: 27	Tiết: 35 
HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU VÀ KHÔNG KHÍ TRONG ĐỘNG CƠ XĂNG (tiếp theo)
1. MỤC TIÊU
	1.1 Kiến thức:
 	- Biết được nhiệm vụ của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng. 
- Cấu tạo chung và nguyên lí làm việc của hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí dùng hệ thống phun xăng trong động cơ xăng.
	1.2 Kĩ năng:
	- Đọc được sơ đồ nguyên lý của hệ thống.
	- Chỉ ra được vị trí của các bộ phận trong sơ đồ.
	1.3 Thái độ:
- Chú ý quan sát, tìm hiểu thực tế.
2. NỘI DUNG HỌC TẬP
- Cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng hệ thống phun xăng.
3. CHUẨN BỊ
3.1 Giáo viên: 
- Tranh vẽ hình 27.2 SGK.
 	- Tranh vẽ sơ đồ cấu tạo của hệ thống.
	3.2 Học sinh:
	- Xem các tài liệu liên quan và nội dung bải học.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
4.1 Ổn định lớp, kiểm diện: 
4.2 Kiểm tra bài cũ: 
 	Câu 1: Trình bày nhiệm vụ và phân loại hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ xăng?
	Câu 2: Trình bày cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí?
4.3 Tiến trình bài học: 
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Sơ đồ khối hệ thống phun xăng
Hoạt động 4: Tìm hiểu cấu tạo của hệ thống phun xăng:
III. Hệ thống phun xăng:
 1. Cấu tạo: Ngoài một số bộ phận tương tự hệ thống dùng bộ chế hoà khí, ở hệ thống phun xăng có cấu tạo thêm một số bộ phận chính là:
 - Bộ điều khiển phun có nhiệm vụ điều chỉnh chế độ làm việc của vòi phun để hoà khí có tỉ lệ phù hợp với chế độ làm việc của động cơ. Bộ điều khiển nhận tín hiệu từ các cảm biến đo các thông số như nhiệt độ động cơ, số vòng quay của trục khuỷu, độ mở bướm ga...xử lí thông tin và phát tín hiệu điều khiển chế độ làm việc của vòi phun.
 - Bộ điều chỉnh áp suất có nhiệm vụ giữ áp suất xăng ở vòi phun luôn có một trị số nhất định trong suốt quá trình làm việc.
 - Vòi phun có cấu tạo như một cái van, được điều khiển bằng tín hiệu điện.
Sử dụng hình 27.2. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ vào vở.
Hoạt động 5: Tìm hiểu nguyên lí làm việc của hệ thống phun xăng:
2. Nguyên lí làm việc:
 - Khi động cơ làm việc, không khí được hút vào xilanh ở kì nạp nhờ sự chênh lệch áp suất.
 - Nhờ bơm xăng và bộ điều chỉnh áp suất, xăng ở vòi phun luôn có áp suất nhất định. Quá trình phun xăng của vòi phun được điều khiển bởi bộ điều khiển phun. Nhờ quá trình phun được điều khiển theo nhiều thông số về tình trạng và chế độ làm việc của động cơ nên hoà khí luôn có tỉ lệ phù hợp với yêu cầu của động cơ.
* Ưu điểm của hệ thống:
 Cho phép động cơ thay đổi vị trí trong không gian một cách tuỳ ý.
 Tạo hoà khí có lượng và tỉ lệ phù hợp với các chế độ làm việc của động cơ...
 Nhờ vậy quá trình cháy diễn ra hoàn hảo hơn, hiệu suất động cơ cao hơn và giảm ô nhiễm môi trường tốt hơn.
* Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả:
Điều chỉnh tự động phun xăng, tiết kiệm được năng lượng.
* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường:
Biết được biện pháp dùng ống xã để giảm âm thanh và khí thải.
Các điểm cần lưu ý:
Hệ thống có năm mạch:
- Mạch xăng tính từ thùng xăng
- Mạch xăng hồi từ bộ điều chỉnh áp suất về thùng xăng.
- Mạch không khí
- Mạch hoà khí
- Mạch điện tính từ các cảm biến
* Điều chỉnh vòi phun có tác dụng gì?
* Ống xã có tác dụng gì?
5. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
5.1 Tổng kết (củng cố, rút gọn kiến thức) 
- Cấu tạo và nguyên lý làm việc của hệ thống nhiên liệu dùng hệ thống phun xăng.
5.2 Hướng dẫn học tập (hướng dẫn HS tự học ở nhà)	
	- Đối với bài học ở tiết học này: 
+ Học kĩ bài học
+ Trả lời câu hỏi 2 trong SGK trang 121.
- Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
+ Xem trước 28 SGK: Hệ thống cung cấp nhiên liệu và không khí trong động cơ điezen
RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:	
- Phương pháp:	
- Đồ dùng dạy học:	
- Học sinh:	
PHỤ LỤC
PHIẾU HỌC TẬP
Nhóm:	
Thành viên:
1.	2.	3.	4.
So sánh hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí và hệ thống phun xăng?
NỘI DUNG SO SÁNH
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
DÙNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
HỆ THỐNG PHUN XĂNG
1. Thời gian khởi động khi máy lạnh (khi thời tiết lạnh)
2. Khả năng điều chỉnh tỉ lệ xăng/không khí ứng với các phụ tải.
à Hiệu suất động cơ.
3. Tình trạng hoạt động của động cơ ở các tư thế khác nhau như thế nào.
4. Việc thải khí, sửa chữa và giá thành của các hệ thống.
ĐÁP ÁN
So sánh hệ thống nhiên liệu dùng bộ chế hòa khí và hệ thống phun xăng
NỘI DUNG SO SÁNH
HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU
DÙNG BỘ CHẾ HÒA KHÍ
HỆ THỐNG PHUN XĂNG
1. Thời gian khởi động khi máy lạnh (khi thời tiết lạnh)
- Cần có thời gian khởi động để làm ấm động cơ trong thời tiết lạnh.
- Chỉ cần bấm nút là khởi động được trong mọi điều kiện.
2. Khả năng điều chỉnh tỉ lệ xăng/không khí ứng với các phụ tải.
à Hiệu suất động cơ.
- Việc tạo hỗn hợp xăng -không khí với tỉ lệ hợp lý của bộ chế hòa khí phụ thuộc rất nhiều vào tốc độ không khí đi vào.
- Lượng nhiên liệu cho mỗi vòng quay và tình trạng tải của động cơ đã được lưu trữ trong ECU, ECU có thể điều chỉnh tỉ lệ xăng/không khí một cách phù hợp. Do đó hệ thống phun xăng điện tử sẽ mang lại hiệu suất năng lượng lớn hơn .
3. Tình trạng hoạt động của động cơ ở các tư thế khác nhau như thế nào.
- Động cơ nghiêng sẽ không đảm bảo cấp đủ, đúng lượng và tỉ lệ xăng/không khí cho động cơ hoạt động. Nếu động cơ lật ngược sẽ bị đổ xăng ra ngoài.
- Động cơ vẫn làm việc bình thường khi bị nghiêng, thậm chí bị lật.
4. Việc thải khí, sửa chữa và giá thành của các hệ thống.
- Thải nhiều khí độc

File đính kèm:

  • docNCKHSPUD KHAI 2015.doc
  • rarPHU LUC DINH KEM.rar
  • xlsTinh Toan.xls