Đề ôn thi Học kì II môn Toán lớp 5 - Đỗ Bá Khoa

Bài 2. Tìm x:

a) x x 100 = 1,643 + 7,357 b) 0,16 : x = 2 – 0,4

Bài 3. Một con thuyền có vận tốc khi nước lặng là 7,2km/giờ, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.

a) Tính vận tốc của con thuyền khi thuyền xuôi dòng.

b) Tính vận tốc của con thuyền khi thuyền ngược dòng.

Bài 4. Tổng của hai số bằng số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất

có ba chữ số. Tìm hai số đó.

Bài 5. Quãng đường Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1728km. Xe lửa A khởi

hành từ Hà Nội về Thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc 60km/giờ, cùng lúc ấy xe lửa B

khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh ra Hà Nội với vận tốc 48km/giờ.

a) Tính thời gian để mỗi xe lửa đi đến nơi.

b) Hỏi sau mấy giờ hai xe lửa đó gặp nhau?

 

docx20 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 923 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề ôn thi Học kì II môn Toán lớp 5 - Đỗ Bá Khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ĐỀ SỐ 1
Bài 1. Rút gọn các phân số sau: 
 714; 1215 ; 1636 ; 9040 ; 2864.
Bài 2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	17 phút = .. giây 	2 ngày 8 giờ = .. giờ
	3 năm 6 tháng = .. tháng 	5 tuần 3 ngày = .. ngày
	90 phút = , giờ 	 4 giờ 15 phút = , giờ
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
2 năm 9 tháng + 5 năm 3 tháng
1,5 ngày – 28 giờ 
25 phút 42 giây x 7
3 giờ 8 phút : 2
Bài 4. Một xe gắn máy khởi hành từ tỉnh A lúc 12 giờ 15 phút với vận tốc 36km/giờ và
đến tỉnh B lúc 15 giờ 45 phút. Trên đường xe có nghỉ lại 15 phút. Hỏi tỉnh A cách tỉnh
B bao nhiêu ki-lô-mét? 
Bài 5. Cho hai phân số có tổng bằng 28 35 và tỉ số của chúng bằng 5 9. 
Tìm hai phân số đã cho.
ĐỀ SỐ 2
Bài 1.	Viết các số đo sau đây dưới dạng số thập phân:
	15 tấn 3 yến =  tạ 	 12kg11g = hg
	9m3dm = m 	 7kg4dag = kg
	14hm8dm = m	 85g = kg
Bài 2. Thực hiện các phép tính sau (có đặt tính):
17 giờ 36 phút : 6 
5 ngày 6 giờ − 2 ngày 11 giờ
7 giờ 23 phút x 6 
24 phút 18 giây + 28 phút 48 giây
Bài 3. Tính và điền kết quả vào ô trống: 
Quãng đường
14,4km
162km
Vận tốc
4,5km/giờ
40km
/giờ
Thời gian
3 giờ 18 phút
41 2 giờ
Bài 4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
47% = 0,47 	b) 300% = 30
136% = 1,36 	d) 8% = 0,008
520% = 5,02 	g) 15% = 0,15
Bài 5. Hai tỉnh A và B cách nhau 186km. Cùng lúc, một xe gắn máy đi từ A đến B và
một ô tô đi từ B đến A. Chúng gặp nhau sau 2 giờ. Biết vận tốc ô tô gấp rưỡi xe gắn
máy. Hỏi:
Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
Vận tốc của ô tô tính theo km/giờ?
 ĐỀ SỐ 3
Bài 1.	Tính:
(12 phút 37 giây + 4 phút 18 giây) x 5 
7 giờ 35 phút + 5 giờ 43 phút x 2
27,6 giờ : 8 
Bài 2. Viết tiếp vào chỗ trống: 
Muốn tính vận tốc  
Muốn tính quãng đường 
Muốn tính thời gian 
Bài 3. Tính (có đặt tính):
1342,5 + 516,167 	c) 109,75 x 15
7,395 : 0,85 	d) 584,32 – 317,4067
Bài 4. Với 18kg trái cây, mẹ tôi làm được 36 lọ mứt. Tính xem nếu mẹ tôi làm thêm 
21 lọ nữa thì phải mua thêm bao nhiêu ki-lô-gam trái cây?
Bài 5. Một con thuyền khi ngược dòng có vận tốc là 6,8km/giờ. Biết vận tốc của dòng
nước 1,7km/giờ. Tính vận tốc của thuyền khi xuôi dòng.
ĐỀ SỐ 4
Bài 1.	Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô: 
(8 giờ − 7 giờ 15 phút) x 5 = 3 giờ 45 phút 
(8 giờ − 7 giờ 15 phút) x 5 = 6 giờ 15 phút 
(8 giờ − 7 giờ 15 phút) x 5 = 225 phút
Bài 2. Tính: 
942,05 + 86,152 	c) 132,79 x 18,9
22,2899 : 6,85 	 d) 684,3 – 497,457	
Bài 3. Tìm x:
x  + 5,84 = 12,9 x 4	 	b) x : 4,8 = 67,8 – 15
Bài 4. Một người đi bộ trong 3,6 giờ được 12,5km. Hỏi người đó đi trong 1,8 giờ thì được bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 5. Một xe máy đi từ C đến B với vận tốc 32km/giờ (hình vẽ) . Cùng lúc đó một ô tô đi từ A cách C 48km đuổi theo xe máy với vận tốc 56km/giờ. Hỏi:
Tính thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy. 
Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ? 
 A C B 
ĐỀ SỐ 5
Bài 1.	Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	1 năm =  thế kỉ 	178 giây =  phút  giây
	1 giờ = ngày 	216 phút =  giờ  phút 
	1 giây =  phút 	19 tháng = năm  tháng
Bài 2. Tính: 
345,79 + 146,873 	c) 45,12 x 17,6
100,434 : 2,85 	 d) 564,42 – 187,4032
Bài 3. Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: 
	3 4 giờ = giờ 	 	22 8 kg = kg
	4 5 km =  km	3 2 tấn = tấn
Bài 4. Quãng đường AB dài 72km. Hai xe đạp và xe gắn máy khởi hành cùng một lúc ngược chiều nhau với vận tốc không đổi. Hai xe gặp nhau sau 2 giờ 15 phút và khi đó xe đạp đã đi được 27km. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 5. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi là 154m, chiều rộng kém chiều dài 9m. Tính diện tích miếng đất hình chữ nhật đó.
ĐỀ SỐ 6
Bài 1.	Đặt tính rồi tính: 
192,18 + 7,82 	c) 16 giờ 30 phút : 6 
200,5 – 12,25 	d) 4 giờ 32 phút x 3 
Bài 2. Tìm x:
8 5 : x = 16 15	b) x – 34,5 = 12,05 x 6	
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm	.
3 km 13 m =km 4 tấn 7 kg = ..tấn
5 m2 12 dm2 = m2 8 m3 25dm3 = m3 
45 m =.dam 78m2 = ha
Bài 4. Một xe du lịch khởi hành từ A lúc 7 giờ 55 phút và đến B lúc 13 giờ 20 phút với
vận tốc 52,2km/giờ, biết rằng dọc đường xe đã nghỉ hết 45 phút. Tính quãng đường AB.
Bài 5. Tam giác vuông ABC có hai cạnh góc vuông AB và AC lần lượt là 7cm và 9cm;
có cạnh BC bằng 10cm. Tính chiều cao hạ từ A xuống cạnh BC.
ĐỀ SỐ 7
Bài 1.	Tính giá trị biểu thức: 
2,52 : 0,56 x 7,2 : 2,5	b) 4,36 + 13,734 : 13,08 – 2,716
Bài 2. Tính:
342,19 + 87,824 	c) 11 giờ 15 phút : 5
400,15 – 192,2435 	d) 4 giờ 38 phút x 3 
Bài 3. Quãng đường từ tỉnh A đến tỉnh B dài 130km. Một người đi xe đạp từ A đến B
với vận tốc 18km/giờ, cùng lúc ấy một người cũng đi xe đạp từ B đến A với vận tốc
22km/giờ. Hỏi trong mấy giờ hai người đi xe đạp gặp nhau?
Bài 4. Tìm số trung bình cộng của dãy số sau: 5, 9, 13,, 41, 45.
Bài 5. Tính và điền kết quả vào ô trống:
Quãng đường
300km
159,6km
166,25km
Vận tốc
45km/giờ
40km/giờ
35km/giờ
Thời gian
3 giờ 18 phút
24 5 giờ
ĐỀ SỐ 8
Bài 1.	Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
	1 6 giờ =  phút 	254 phút =  giờ  phút
	2,5 phút =  giây 	3 ngày 5 giờ = giờ
	22 5 phút =  giây 	1 năm nhuận =  ngày
Bài 2. Trong các phân số:
	 7 8 ; 9110 4; 28 32 ; 14 15 ;17 32 ;35 48;70 80 . 
	Các phân số bằng nhau là: 
Bài 3. Tính (có đặt tính): 
53,29 x 4,086 	c) 14 giờ 24 phút – 6 giờ 48 phút 
1 giờ 16 phút : 4 	d) 7,2 giờ x 6
Bài 4. Một hồ nước hình lập phương cạnh 0,8m đang cạn nước. Người ta mở một vòi
nước cho chảy vào hồ từ lúc 5 giờ 45 phút đến 6 giờ 17 phút thì hồ đây. Hỏi vòi nước
chảy 1m3 nước trong bao lâu? 
Bài 5. Hai cái sọt đựng 56 quả cam. Biết số quả cam của sọt thứ nhất bằng 4 3 số quả
cam của cái sọt thứ hai. Tính số quả cam của mỗi cái sọt?
ĐỀ SỐ 9
Bài 1.	Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	2 phút 6 giây = , phút 	3 phút 48 giây = , phút
	1 phút 36 giây = , phút 	1 giờ 12 phút = , giờ
	3 giờ 18 phút = , giờ 	12 phút = . giờ = 0,  giờ
Bài 2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:
156,05 x 62,42 – 56,05 x 62,42
84,325 – 17,40 – 4,325 
Bài 3. Tính: 
1 ngày – (8 giờ + 16 giờ) 
(2 giờ 12 phút + 3 giờ 49 phút) x 3
(1 2 giờ + 1 3 giờ) x 6
9,2 giờ : 4
Bài 4. Một công nhân bắt đầu làm việc lúc 7 giờ 30 phút và kết thúc công việc 17 giờ.
Trong khoảng thời gian đó, anh công nhân ấy nghỉ 2 lần, mỗi lần 15 phút và nghỉ trưa
 1giờ 30 phút. Hỏi anh công nhân thật sự làm việc bao nhiêu giờ?
Bài 5. Hai người đang ở cách nhau 37,8km đi lại gặp nhau và cùng khởi hành lúc 8 giờ.
Người thứ nhất đi bộ với vận tốc 5,6km/giờ. Người thứ hai đi xe đạp với vận tốc 12km
trong 3 4 giờ. Hỏi: 
Hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
Mỗi người đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
ĐỀ SỐ 10
Bài 1.	Tính: 
(14 giờ 24 phút – 6 giờ 30 phút) : 3 
3 giờ 15 phút + 2 giờ 48 phút x 2 
Bài 2. Đặt tính rồi tính: 
15,7 : 6,28 	c) 7,284 – 5,596 
2,075 x 2 	d) 3 + 5 7 
Bài 3. Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB
dài 120km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận
tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy? 
Bài 4. Cho hình vẽ. 
Biết diện tích hình thang ABCD là 64,4cm2. Diện tích tam giác EBC là 13,6cm2; 
AB = 15,28cm; EC = 6,8cm. Tính độ dài cạnh DE. 
 A B
E
 D C
Bài 5. Tìm số trung bình cộng của:
0,85; 1,37 và 2,34 	
1 2; 2 3 ; 3 4 ; 7 6 và 5 12 
ĐỀ SỐ 11
Bài 1.	Tính: 
3 giờ 15 phút + 2 giờ 53 phút b) 98,34 x 15,8
7 giờ 12 phút – 3 giờ 35 phút d) 597,8 : 30,5
Bài 2. Tìm x: 
x x 100 = 1,643 + 7,357 	b) 0,16 : x = 2 – 0,4 
Bài 3. Một con thuyền có vận tốc khi nước lặng là 7,2km/giờ, vận tốc của dòng nước là 1,6km/giờ.
Tính vận tốc của con thuyền khi thuyền xuôi dòng.
Tính vận tốc của con thuyền khi thuyền ngược dòng.
Bài 4. Tổng của hai số bằng số lớn nhất có 4 chữ số, hiệu của hai số đó bằng số lớn nhất
có ba chữ số. Tìm hai số đó.
Bài 5. Quãng đường Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh dài 1728km. Xe lửa A khởi
hành từ Hà Nội về Thành phố Hồ Chí Minh với vận tốc 60km/giờ, cùng lúc ấy xe lửa B
khởi hành từ Thành phố Hồ Chí Minh ra Hà Nội với vận tốc 48km/giờ. 
Tính thời gian để mỗi xe lửa đi đến nơi.
Hỏi sau mấy giờ hai xe lửa đó gặp nhau?
ĐỀ SỐ 12
Bài 1.	Tính giá trị của biểu thức: 
25,6 x 3 + 107,1 : 8,5 	b) 2304 : 9 – 31,5 x 4,2
Bài 2. 	Tính:
Bài 3. 	Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	27,65m2 = cm2 	 phút =  giây
	9043dm3 = m3	497 phút =  phút giây
	m3 = cm3 	34,5ha = m2
Bài 4. Trên hình bên, diện tích tứ giác ABCE bé hơn
	diện tích của tam giác CED là 13,6cm2. Biết 
	rằng diện tích của tứ giác ABCD là 146,4cm2.
	Hãy tính diện tích của tứ giác ABCE và tam 
	giác CED.
Bài 5. 	 Hai thành phố A và B cách nhau 115km. Lúc 8 giờ sáng, một người đi xe gắn máy từ A đến B với vận tốc 32km/giờ và một người đi xe đạp ngược chiều từ B đến A với vận tốc 14km/giờ. Hỏi hai người gặp nhau lúc mấy giờ và nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ki-lô-mét?
ĐỀ SỐ 13
Bài 1.	Tính: 
(20 phút 45 giây – 16 phút 50 giây) : 5
1 giờ 48 phút 5 
(9 phút 10 giây – 5 phút 35 giây) 3 
5 ngày 18 giờ + 8 ngày 12 giờ 
Bài 2. Điền cho đầy đủ bảng đơn vị đo thời gian sau: 
1 thế kỉ =  năm
1 năm =  tháng 
1 năm (thường) =  ngày
1 năm (nhuận) =  ngày
1 tháng =  (hay ) ngày
(tháng hai có  ngày hay  ngày)
1 tuần lễ =  ngày
1 ngày =  giờ
1 giờ =  phút = ngày
1 phút =  giây = giờ
1 giây = phút = giây
Bài 3. Một trường học có 1125 học sinh, biết rằng cứ 3 học sinh nam thì có 2 học sinh nữ. Tính số học sinh nam và số học sinh nữ của trường.
Bài 4. 	Tính y, biết:
y + 4,3 = 30 – 8,4 	b) 
Bài 5. Một sân vận động hình chữ nhật, chiều dài 280m, chiều rộng bằng chiều dài.
Hải đạp xe 5 vòng sân vận động đó hết 16 phút. Tính vận tốc của Hải bằng km/giờ.
ĐỀ SỐ 14
Bài 1.	Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
	3 năm rưỡi =  tháng 	3600 giây =  giờ 
	235 ngày =  tuần  ngày 	9 tháng = năm 
	466 phút =  giờ  phút 	 phút =  giây
	38 tuần =  ngày
Bài 2. 	Tính (có đặt tính):
34 phút 25 giây – 11 phút 47 giây
16,35 giờ − 3,52 giờ 
27 phút 36 giây : 3 
9 phút 12 giây 6 
Bài 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: 
6 phút = giờ = 0,2 giờ 
2 giờ 15 phút = 2,35 giờ 
45 giây = phút = 0,85 phút 
7 phút 15 giây = 7,25 phút 
Bài 4. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng là 11,25m. Biết rằng diện tích của
thửa ruộng hình chữ nhật bằng với diện tích của một thửa ruộng hình vuông có cạnh là
13,5m. Hỏi chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là bao nhiêu?
Bài 5. Một hồ nước hình hộp chữ nhật dài 1,8m; rộng 1,2m và cao 0,5m hiện đang cạn nước.
Tính sức chứa của hồ nước.
Lúc 6 giờ 45 phút, người ta mở một vòi nước cho chảy vào hồ, đến 7 giờ 21 phút thì hồ đầy. Hỏi mỗi phút, vòi chảy được bao nhiêu lít nước?
ĐỀ SỐ 15
Bài 1.	Tìm y: 
(y – 8,7) : 1,2 = 5 	b) 3 y 5 = 3,45
Bài 2. 	Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
	8,27dm3 +  = 1m3 	4,475m3 = dm3
	 + 159cm3 = 1dm3 	8cm312mm3 = cm3
Bài 3. Thực hiện phép tính (có đặt tính):
3 giờ 50 phút – 1 giờ 24 phút
16 giờ 32 phút : 4
0,8 giờ 5 
3 năm 7 tháng + 4 năm 9 tháng
Bài 4. Hai mảnh vải dài 44,8m. Mảnh thứ nhất dài bằng mảnh vải thứ hai. Hỏi mỗi
mảnh vải dài bao nhiêu mét?
Bài 5. Quãng đường AB dài 70km. Có hai ô tô cùng xuất phát một lúc ở A và ở B, đi
cùng chiều về phía C. Sau 5 giờ ô tô đi từ A đuổi kịp ô tô đi từ B (xem hình vẽ).
Tìm vận tốc của mỗi ô tô, biết tỉ số vận tốc của hai ô tô là .
Biết ô tô đi từ A đuổi kịp ô tô đi từ B tại điểm C. Tính quãng đường BC.
ĐỀ SỐ 16
Bài 1.	Tìm x:
	b) 
Bài 2. Tính giá trị biểu thức: 
476,35 (58,47 + 41,53) 	b) 1309 : 308 142
Bài 3. 	Tính: 
Bài 4. Một đội công nhân có 9 người dự định sửa con đường xong trong 16 ngày. Nếu
đội được bổ sung thêm 3 người nữa thì sẽ hoàn thành công việc sớm hơn dự định mấy
ngày? (Biết rằng sức làm của mỗi người như nhau).
Bài 5. Một người đi bộ ra đi lúc 6 giờ với vận tốc là 5km/giờ. Sau 2,5 giờ, một xe đạp
đuổi theo với vận tốc gấp 3 lần người đi bộ. Hỏi:
Hai người gặp nhau lúc mấy giờ?
Quãng đường từ điểm khởi hành đến chỗ gặp nhau dài mấy ki-lô-mét?
 ĐỀ SỐ 17
Bài 1.	Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân: 
3 tấn 7kg 	c) 8dam215m2
29km14dam 	d) 3 giờ 45 phút
Bài 2. Tính: 
Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
	15 phút = giờ = 0, giờ 	15 ngày =  tuần  ngày
	3 giờ 30 phút =  giờ 	9 tuần 2 ngày =  ngày
	6 giờ 15 phút = , giờ 	509 giây =  phút  giây
Bài 4. Một hồ có thể chứa 2070l nước, có hai vòi nước chảy vào: vòi thứ nhất chảy
24l/phút, vòi thứ hai chảy 40l/phút. Biết vòi thứ ba mở nước ra để sử dụng 18l/phút. 
Hỏi nếu cả 3 vòi cùng mở một lúc, thì trong bao lâu hồ sẽ đầy?
Bài 5. Với vận tốc 36km/giờ, một xe máy đi hết quãng đường AB mất 2,4 giờ. Cũng 
trên quãng đường AB này, một xe ô tô đi với vận tốc gấp rưỡi xe máy thì phải mất bao 
nhiêu thời gian?
ĐỀ SỐ 18
Bài 1.	Rút gọn các phân số:
Bài 2. Tính (có đặt tính):
13 giờ 36 phút : 12 	c) 7 ngày 12 giờ + 5 ngày 20 giờ 
2 ngày – (9 giờ + 17 giờ) 	d) 4 giờ 35 phút 4
Bài 3. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Một ô tô chạy trong 8,2 giờ được 369km. Hỏi trong 3 giờ, ô tô đó chạy được bao nhiêu ki-lô-mét?
Trong 3 giờ ô tô đó chạy được: 
125km	B. 135km	C. 115km	D. 145km
Bài 4. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45km/giờ. Cùng lúc đó một xe máy đi từ
 B đến A với vận tốc 30km/giờ. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau.
Tính quãng đường AB.
Chỗ gặp nhau của hai xe cách B bao nhiêu ki-lô-mét?
Bài 5. Một buổi họp bắt đầu lúc 8 giờ 50 phút và kéo dài trong giờ. Hỏi buổi họp đó
kết thúc lúc mấy giờ?
	ĐỀ SỐ 19
Bài 1.	Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
	56 ngày =  tuần 	2,6 giờ =  phút 
	16 phút =  giây 	4 năm rưỡi =  tháng
	102 phút =  giờ  phút 	 5 giờ 7 phút =  phút
Bài 2. Tìm x:
	b) x : 6,14 = 21,2 – 13,7 
Bài 3. Tính:
Bài 4. Một sợi dây thép dài 3,42m uốn thành một hình chữ nhật có chiều rộng 45cm. Tính chiều dài của hình chữ nhật đó bằng xăng-ti-mét?
Bài 5. Một cái hồ không có nước hình hộp chữ nhật, chiều dài 1,5m; chiều rộng 1m và 
chiều cao 0,8m. Lúc 5 giờ người ta mở một vòi nước cho chảy vào hồ, mỗi phút được
 32l nước. Ở đáy hồ có một lỗ hổng, mỗi phút chảy ra ngoài hết 12 lít. Hỏi đến mấy giờ 
hồ sẽ đầy?
ĐỀ SỐ 20
Bài 1.	Rút gọn những phân số sau thành phân số tối giản: 
Bài 2. 	
Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
0,05; 	0,217;	0,07;	0,27;	0,027
Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 
2,1;	0,9;	3,102;	2,56;	9,02
Bài 3. Một miếng đất hình tam giác ABC được vẽ trên giấy theo tỉ lệ xích . Cạnh 
AB đo được 14mm vuông góc với cạnh BC đo được 18mm, riêng cạnh AC đo được 
20mm. Tính chu vi thật của miếng đất.
Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: 
	Số trung bình cộng của dãy số: 5, 9, 13, , 41, 45 là:
36 	B. 29	C. 25	D. 30
Bài 5. Một người dùng xe đi từ A đến B trong giờ với vận tốc 20km/giờ. Lúc về 
người đó chỉ đi với vận tốc 15km/giờ. Hỏi thời gian cả đi lẫn về là bao nhiêu, biết rằng 
người đó đã ngừng nghỉ hết giờ?

File đính kèm:

  • docxDE_on_CHKII.docx