Đề kiểm tra Sinh học 11 một tiết Học kì II - Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đật

dạng lưới có đặc điểm:

A. chậm, chính xác, tốn nhiều năng lượng.

B. kém chính xác, tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. nhanh, tốn ít năng lượng.

D. chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng.

C©u 4: Khi tìm hiểu về hoạt động của tim và huyết áp, một học sinh đã rút ra các kết luận sau :

(1) Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể;

(2) Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn;

(3) Tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng còn khi tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm;

(4) Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.

Trong các kết luận trên có mấy kết luận đúng?

A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

C©u 5: Tập tính ở động vật là

A. những hoạt động phức tạp của động vật có được thông qua quá trình học hỏi, rèn luyện.

B. những hoạt động cơ bản của động vật khi sinh ra đã có.

C. sự tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường.

D. chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, giúp chúng thích nghi và tồn tại.

C©u 6: Cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì:

A. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho số lượng cá thể ngày càng nhiều.

B. Khi các điều kiện lí hóa của môi trường biến động và không duy trì được sự ổn định sẽ gây nên sự thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan có thể gây tử vong.

C. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho cơ thể sinh vật phát triển hoàn thiện.

D. Chỉ có cân bằng nội môi mới duy trì môi trường trong ổn định.

 

doc24 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 631 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề kiểm tra Sinh học 11 một tiết Học kì II - Trường THPT Chuyên Huỳnh Mẫn Đật, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì:
A. Khi các điều kiện lí hóa của môi trường biến động và không duy trì được sự ổn định sẽ gây nên sự thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan có thể gây tử vong.
B. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho cơ thể sinh vật phát triển hoàn thiện.
C. Chỉ có cân bằng nội môi mới duy trì môi trường trong ổn định.
D. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho số lượng cá thể ngày càng nhiều.
C©u 9: Khi đề cập đến quá trình truyền xung thần kinh qua xináp, nội dung nào sau đây không đúng?
A. Các chất trung gian hoá học nằm trong các bóng gắn vào màng trước và vỡ ra, di chuyển qua khe xinap đến màng sau.
B. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
C. Chất trung gian hoá học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng trước xinap và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
D. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap.
C©u 10: Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc, ta vội đi tìm áo ấm mặc. Những phản ứng trên thuộc những loại phản xạ nào?
A. Phản ứng môi tím tái, sởn gai ốc là phản xạ không điều kiện; phản ứng đi tìm áo ấm mặc là phản xạ có kiều kiện.
B. Tất cả phản ứng trên thuộc phản xạ có điều kiện.
C. phản ứng môi tím tái, sởn gai ốc là phản xạ có điều kiện; phản ứng đi tìm áo ấm mặc là phản xạ không kiều kiện.
D. Tất cả phản ứng trên thuộc phản xạ không điều kiện.
C©u 11: Do ăn mặn hoặc do mất nhiều mồ hôi làm áp suất thẩm thấu trong máu (1). Khi đó, thận tăng cường.(2).. trả về máu, đồng thời động vật.(3)..... giúp cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. 
Phương án lựa chọn phù hợp về nội dung của (1), (2) và (3) là:
A. (1) tăng, (2) tái hấp thu Na+, (3) tăng lượng nước tiểu bài xuất.
B. (1) giảm, (2) tái hấp thu nước, (3) giảm lượng nước tiểu bài xuất.
C. (1) tăng, (2) tái hấp thu nước, (3) có cảm giác khát.
D. (1) giảm, (2) tái hấp thu Na+, (3) cảm giác khát.
C©u 12: Sau bữa ăn vài giờ thì nồng độ glucôzơ trong máu (1). kích thích tụy tiết ra hoocmôn ..(2). Hoocmôn này có tác dụng chuyển ..(3).. thành .(4).. đưa vào máu. Do vậy nồng độ glucôzơ trong máu được duy trì ở mức ổn định.
Lựa chọn nội dung đúng của (1), (2), (3) và (4) là:
A. (1) giảm, (2) insulin, (3) glucôzơ, (4) glicôgen.
B. (1) tăng, (2) insulin, (3) glucôzơ, (4) glicôgen.
C. (1) tăng, (2) glucagôn, (3) glucôzơ, (4) glycogen.
D. (1) giảm, (2) glucagôn , (3) glicôgen, (4) glucôzơ.
C©u 13: Xináp là
A. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
D. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...).
C©u 14: Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Enzim axêtincôlinesteraza có ở màng sau sẽ phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.
B. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
C. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin.
D. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.
C©u 15: Cho các hiện tượng sau:
1. Cụm hoa bồ công anh mở ra lúc sáng và khép lại lúc tối.
2. Rễ cây dừa bò lan về phía bờ ao.
3. Hoa mười giờ chưa nở khi nhiệt độ thấp, chỉ nở lúc nhiệt độ nâng cao khoảng 20 – 250C
4. Chồi ngủ xuất hiện ở khoai tây khi mùa đông lạnh, nhiệt độ thấp kéo dài, ít ánh sáng.
5. Leo lên giàn nhờ các tua cuốn ở cây bầu, bí.
6. Vận động bắt mồi của cây nắp ấm.
Hiện tượng nào là ứng động ở thực vật?
A. 1, 3, 4, 6	B. 2, 4, 5, 6	C. 1, 3, 4, 5, 6	D. 1, 2, 3, 4,
C©u 16: Điện thế hoạt động là
A. hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng của tế bào khi không bị kích thích.
B. điện thế lan truyền trên sợi thần kinh.
C. hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng của tế bào khi bị kích thích cực mạnh.
D. sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.
C©u 17: Mao mạch là
A. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi thu hồi sản phẩm trao đổi chất giữa máu với tế bào.
B. Những mạch máu rất nhỏ nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
C. Những mạch máu nối liền động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
D. Những điểm ranh giới phân biệt động mạch và tĩnh mạch, đồng thời là nơi tiến hành trao đổi chất giữa máu với tế bào.
C©u 18: Cảm ứng ở động vật là
A. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. phản ứng lại các kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C©u 19: Cơ sở khoa học của việc huấn luyện cá heo nhảy qua vòng lửa khi làm xiếc là kết quả của quá trình:
A. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ không điều kiện.
B. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các cung phản xạ.
C. Biến đổi các tập tính học được thành tập tính bẩm sinh, huấn luyện con non thành lập các phản xạ không điều kiện.
D. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ có điều kiện.
C©u 20: Điểm khác cơ bản giữa cấu tạo hệ thần kinh của thú với hệ thần kinh của ruột khoang và hệ thần kinh của côn trùng là:
A. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và nối với nhau bằng mạng lưới.
B. Hình thành chuỗi hạch thần kinh dọc cơ thể.
C. Các tế bào thần kinh tập hợp thành các hạch thần kinh.
D. Cấu trúc dạng ống, gồm 2 phần : thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
C©u 21: Khi tìm hiểu về hoạt động của tim và huyết áp, một học sinh đã rút ra các kết luận sau : 
(1) Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể; 
(2) Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn; 
(3) Tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng còn khi tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm; 
(4) Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.
Trong các kết luận trên có mấy kết luận đúng?
A. 4	B. 1	C. 2	D. 3
C©u 22: So với cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới có đặc điểm:
A. chậm, chính xác, tốn nhiều năng lượng.	B. nhanh, tốn ít năng lượng.
C. kém chính xác, tiêu tốn nhiều năng lượng.	D. chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng.
C©u 23: Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A. Nhịp tim trung bình ở người trưởng thành bình thường bằng 100 lần/phút.
B. Tính đàn hồi của đông mạch góp phần điều hòa huyết áp cơ thể.
C. Huyết áp cực đại xảy ra vào pha co tâm nhĩ.
D. Trong chu kì tim, pha co tâm thất có thời gian dài nhất.
C©u 24: Khi đề cập đến một số dạng tập tính phổ biến ở động vật, phương án nào sau đây không đúng?
A. Ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển, phần lớn tập tính kiếm ăn là do học tập.
B. Hiện tương kiến lính sẵn sàng chiến đấu, hi sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và bảo vệ tổ. Đó là tập tính thứ bậc.
C. Ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn là tập tính bẩm sinh.
D. Ở động vật phần lớn tập tính sinh sản là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
C©u 25: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đất nuôi cây.
B. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
C. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
D. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực hay hướng đất.
C©u 26: Xung thần kinh lan truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao miêlin và tiết kiệm được năng lượng do
A. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.
B. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối “nhảy cóc”.
C. sợi trục không có bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.
D. sợi trục không bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động bị lan tỏa xung quanh.
C©u 27: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Sự đóng mở của khí khổng là biểu hiện của ứng động sinh trưởng.
B. Ứng động là một dạng cảm ứng của thực vật trước môi trường.
C. Vận động bắt mồi ở cây gọng vó là kết hợp của ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
D. Ứng động sinh trưởng do sự sinh trưởng không đều của các tế bào ở cùng cơ quan.
C©u 28: Albumin có tác dụng như một hệ đệm,
A. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
B. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
C. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
D. làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
C©u 29: Câu nào sau đây có nội dung không đúng?
A. Tập tính bẩm sinh đặc trưng cho loài.
B. Tập tính học được xuất hiện trong quá trình sống của cơ thể.
C. Hoạt động giăng tơ bắt mồi của nhện là tập tính bẩm sinh.
D. Tập tính bẩm sinh là tập hợp các phản xạ có điều kiện.
C©u 30: Giải thích vì sao có hiện tượng rễ cây có hình lượn sóng?
A. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng hóa.
B. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước âm.
C. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng nước dương.
D. Vì rễ cây có tính hướng đất dương và hướng sáng âm.
----------------- HÕt 371 -----------------

Së GD §T Kiªn Giang
Tr­êng THPT Chuyªn Huúnh MÉn §¹t
---------------
Kú thi: KiÓm Tra Sinh 11
M«n thi: Sinh 11 C¬ b¶n
(Thêi gian lµm bµi: 45 phót)
 §Ò sè: 423
Hä tªn thÝ sinh:..............................................................SBD:.........................
C©u 1: Khi cho gà ăn, ta tạo một tiếng động đặc trưng và lặp đi lặp lại nhiều lần việc phối hợp ấy. Về sau khi nghe tiếng động đặc trưng ấy, gà chạy đến. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Điều kiện hoá hành động.	B. Học khôn	
C. Điều kiện hoá đáp ứng.	D. In vết.
C©u 2: Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Sự đóng mở của khí khổng là biểu hiện của ứng động sinh trưởng.
B. Vận động bắt mồi ở cây gọng vó là kết hợp của ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
C. Ứng động sinh trưởng do sự sinh trưởng không đều của các tế bào ở cùng cơ quan.
D. Ứng động là một dạng cảm ứng của thực vật trước môi trường.
C©u 3: So với cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, cảm ứng ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới có đặc điểm:
A. chậm, chính xác, tốn nhiều năng lượng.
B. kém chính xác, tiêu tốn nhiều năng lượng.
C. nhanh, tốn ít năng lượng.
D. chính xác hơn, tiết kiệm năng lượng.
C©u 4: Khi tìm hiểu về hoạt động của tim và huyết áp, một học sinh đã rút ra các kết luận sau : 
(1) Ở hầu hết động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể; 
(2) Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn; 
(3) Tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng còn khi tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm; 
(4) Huyết áp cực đại lúc tim co, cực tiểu lúc tim giãn.
Trong các kết luận trên có mấy kết luận đúng?
A. 2	B. 4	C. 3	D. 1
C©u 5: Tập tính ở động vật là
A. những hoạt động phức tạp của động vật có được thông qua quá trình học hỏi, rèn luyện.
B. những hoạt động cơ bản của động vật khi sinh ra đã có.
C. sự tiếp nhận và trả lời kích thích của môi trường.
D. chuỗi phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường, giúp chúng thích nghi và tồn tại.
C©u 6: Cân bằng nội môi có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì:
A. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho số lượng cá thể ngày càng nhiều.
B. Khi các điều kiện lí hóa của môi trường biến động và không duy trì được sự ổn định sẽ gây nên sự thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của các tế bào, cơ quan có thể gây tử vong.
C. Chỉ có cân bằng nội môi mới giúp cho cơ thể sinh vật phát triển hoàn thiện.
D. Chỉ có cân bằng nội môi mới duy trì môi trường trong ổn định.
C©u 7: Albumin có tác dụng như một hệ đệm,
A. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giảm nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
B. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô không thấm trở lại máu.
C. làm giảm áp suất thẩm thấu của huyết tương, thấp hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
D. làm tăng áp suất thẩm thấu của huyết tương, cao hơn so với dịch mô, có tác dụng giữ nước và giúp cho các dịch mô thấm trở lại máu.
C©u 8: Cơ sở khoa học của việc huấn luyện cá heo nhảy qua vòng lửa khi làm xiếc là kết quả của quá trình:
A. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các cung phản xạ.
B. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ có điều kiện.
C. Biến đổi các tập tính học được thành tập tính bẩm sinh, huấn luyện con non thành lập các phản xạ không điều kiện.
D. Biến đổi các tập tính bẩm sinh thành tập tính học được, huấn luyện con non thành lập các phản xạ không điều kiện.
C©u 9: Xung thần kinh lan truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao miêlin và tiết kiệm được năng lượng do
A. sợi trục không bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động bị lan tỏa xung quanh.
B. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền theo lối “nhảy cóc”.
C. sợi trục không có bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.
D. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.
C©u 10: Điểm khác cơ bản giữa cấu tạo hệ thần kinh của thú với hệ thần kinh của ruột khoang và hệ thần kinh của côn trùng là:
A. Hình thành chuỗi hạch thần kinh dọc cơ thể.
B. Các tế bào thần kinh tập hợp thành các hạch thần kinh.
C. Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và nối với nhau bằng mạng lưới.
D. Cấu trúc dạng ống, gồm 2 phần : thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
C©u 11: Cảm ứng ở động vật là
A. khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. phản ứng lại các kích thích vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. phản ứng lại các kích thích của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. phản ứng lại các kích thích định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C©u 12: Đo huyết áp bằng huyết áp kế đồng hồ, huyết áp tối đa (huyết áp tâm thu) là giá trị huyết áp ghi trên đồng hồ
A. khi bắt đầu nghe thấy tiếng đập cuối cùng.
B. khi băt đầu nghe thấy tiếng đập đều đều.
C. khi bắt đầu xoay ngược chiều kim đồng hồ để xả hơi.
D. khi bắt đầu nghe thấy tiếng đập đầu tiên.
C©u 13: Khi đề cập đến quá trình truyền xung thần kinh qua xináp, nội dung nào sau đây không đúng?
A. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi tiếp.
B. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap và làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xinap.
C. Chất trung gian hoá học đi qua khe xinap làm thay đổi tính thấm ở màng trước xinap và làm xuất hiện điện thế hoạt động lan truyền đi tiếp.
D. Các chất trung gian hoá học nằm trong các bóng gắn vào màng trước và vỡ ra, di chuyển qua khe xinap đến màng sau.
C©u 14: So với hệ tuần hoàn đơn, hệ tuần hoàn kép có những ưu điểm:
1. Máu từ cơ quan trao đổi khí trở về tim và được tim bơm đi nên áp lực đẩy máu đi rất lớn.
2. Máu tiếp xúc và trao đổi trực tiếp với tế bào nên trao đổi nhanh và hiệu quả.
3. Tăng hiệu quả cung cấp ôxi và chất dinh dưỡng cho tế bào, thải nhanh các chất thải.
4. Tốc độ máu chảy nhanh hơn và máu đi được xa đến từng tế bào của cơ thể.
Câu trả lời đúng là:
A. 1, 2, 3, 4	B. 1, 2, 4	C. 2, 3, 4	D. 1, 3, 4
C©u 15: Xináp là
A. diện tiếp xúc giữa các tế bào ở cạnh nhau.
B. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
C. diện tiếp xúc giữa các tế bào thần kinh với nhau hay với các tế bào khác (tế bào cơ, tế bào tuyến...).
D. diện tiếp xúc chỉ giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
C©u 16: Tuần hoàn hở chỉ thích hợp cho động vật có kích thước nhỏ không thích hợp cho động vật có kích thước lớn vì:
A. Máu cháy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ chậm, không thể đi xa để cung cấp ôxi cho các cơ quan ở xa tim.
B. Không có hệ thống mao mạch nên quá trình trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường chậm.
C. Động vật có kích thước nhỏ ít hoạt động nên quá trình trao đổi chất chậm.
D. Máu không chứa sắc tố hô hấp nên giảm khả năng vận chuyển ôxi đến các cơ quan trong cơ thể.
C©u 17: Sau bữa ăn vài giờ thì nồng độ glucôzơ trong máu (1). kích thích tụy tiết ra hoocmôn ..(2). Hoocmôn này có tác dụng chuyển ..(3).. thành .(4).. đưa vào máu. Do vậy nồng độ glucôzơ trong máu được duy trì ở mức ổn định.
Lựa chọn nội dung đúng của (1), (2), (3) và (4) là:
A. (1) giảm, (2) insulin, (3) glucôzơ, (4) glicôgen.
B. (1) giảm, (2) glucagôn , (3) glicôgen, (4) glucôzơ.
C. (1) tăng, (2) glucagôn, (3) glucôzơ, (4) glycogen.
D. (1) tăng, (2) insulin, (3) glucôzơ, (4) glicôgen.
C©u 18: Khi đề cập đến một số dạng tập tính phổ biến ở động vật, phương án nào sau đây không đúng?
A. Hiện tương kiến lính sẵn sàng chiến đấu, hi sinh thân mình để bảo vệ kiến chúa và bảo vệ tổ. Đó là tập tính thứ bậc.
B. Ở động vật có tổ chức hệ thần kinh chưa phát triển, tập tính kiếm ăn là tập tính bẩm sinh.
C. Ở động vật có tổ chức hệ thần kinh phát triển, phần lớn tập tính kiếm ăn là do học tập.
D. Ở động vật phần lớn tập tính sinh sản là tập tính bẩm sinh, mang tính bản năng.
C©u 19: Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Enzim axêtincôlinesteraza có ở màng sau sẽ phân hủy axêtincôlin thành axêtat và côlin.
B. Chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể ở màng sau làm xuất hiện điện thế hoạt động ở màng sau.
C. Tốc độ truyền tin qua xinap hóa học chậm hơn so với tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh không có bao miêlin.
D. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.
C©u 20: Do ăn mặn hoặc do mất nhiều mồ hôi làm áp suất thẩm thấu trong máu (1). Khi đó, thận tăng cường.(2).. trả về máu, đồng thời động vật.(3)..... giúp cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. 
Phương án lựa chọn phù hợp về nội dung của (1), (2) và (3) là:
A. (1) tăng, (2) tái hấp thu Na+, (3) tăng lượng nước tiểu bài xuất.
B. (1) giảm, (2) tái hấp thu nước, (3) giảm lượng nước tiểu bài xuất.
C. (1) tăng, (2) tái hấp thu nước, (3) có cảm giác khát.
D. (1) giảm, (2) tái hấp thu Na+, (3) cảm giác khát.
C©u 21: Cơ sở thần kinh của tập tính là.. (1) Các tập tính bẩm sinh là ..(2).. được di truyền từ bố mẹ. Các tập tính học được là (3).. được hình thành trong đời sống cá thể do học tập, rèn luyện.
Lựa chọn đúng của (1), (2), (3) là:
A. (1) các phản xạ, (2) chuỗi phản xạ có điều kiện, (3) chuỗi phản xạ không điều kiện
B. (1) các cảm ứng, (2) các cảm ứng phức tạp, (3) các cảm ứng đơn giản
C. (1) các phản xạ, (2) chuỗi phản xạ không điều kiện, (3) chuỗi phản xạ có điều kiện
D. (1) các cảm ứng, (2) các cảm ứng đơn giản, (3) các cảm ứng phức tạp
C©u 22: Ý nào sau đây không đúng với vai trò của hướng trọng lực trong đời sống của cây?
A. Đỉnh rễ cây sinh trưởng hướng vào đất gọi là hướng trọng lực dương.
B. Đỉnh thân sinh trưởng theo hướng cùng chiều với sực hút của trọng lực gọi là hướng trọng lực âm.
C. Phản ứng của cây đối với hướng trọng lực là hướng trọng lực hay hướng đất.
D. Hướng trọng lực giúp cây cố định ngày càng vững chắc vào đất, rễ cây hút nước cùng các ion khoáng từ đấ

File đính kèm:

  • dockiem_tra_sinh_hoc_mot_tiet_hoc_ki_2.doc