Đề kiểm tra môn Địa lí 6 - Học kỳ II - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thị Trấn

- Lớp ô dôn nằm ở độ cao 25-30 Km

- Nằm ở tầng bình lưu của khí quyển

- Có vai trò quan trọng trong việc cản các tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật

Nhiệt độ trung bình ngày đó là : 220c

* Khái niệm khí áp:

- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.

* Vì:

- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trong lượng.

 Ở ngay trên mực nước biển, trung bình 1m3 không khí nặng 1,3 kg.

 Khí quyển rất dày, vì vậy trọng lượng của nó tạo ra 1 sức ép lớn lên bề mặt đất đó là khí áp.

* Những lợi ích của sông ngòi đối với sản xuất và đời sống của nhân dân:

- Bồi đắp phù sa

- Cung cấp nước tưới, nước sinh hoạt

- Giao thông đường thủy

- Du lịch

- Nuôi trồng đánh bắt thủy sản

- Thủy điện

* Dấu hiệu để nhận biết các chí tuyến và vòng cực:

- Các chí tuyến là những đường mà ánh sáng mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày hạ chí và đông chí.

- Các vòng cực là đường giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.

 

doc8 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 605 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Địa lí 6 - Học kỳ II - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Thị Trấn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA -Lớp 6
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
PHẦN MA TRẬN:
Chủ đề/ Bài
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng cộng
Lớp Võ Khí
- Vị trí và vai trò của khí quyển
Số câu:1
Số điểm: 2
(20 %)
2 đ
Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
Tính nhiệt độ trung bình ngày
Số câu:1
Số điểm: 1
(10 %)
1 đ
Khí áp và gió trên Trái Đất
Khí áp
Sự hình thành khí áp
Số câu:1
Số điểm: 3
(30 %)
1 đ
2 đ
Các đới khí hậu trên Trái Đất
Dấu hiệu nhận biết các chí tuyến và vòng cực
Số câu:1
Số điểm: 2
(20 %)
2 đ
Sông và Hồ
Thuận lợi và khó khăn của Sông và Hồ
Số câu:1
Số điểm: 2
(20 %)
2 đ
Tổng cộng
Số câu:2,5
Số điểm:5đ
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 0,5
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu:1
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ:10%
Số câu:.1
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ:20%
Số câu:5
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
PHẦN ĐỀ KIỂM TRA
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ -Lớp 6
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2 đ)
Lớp ô dôn nằm ở độ cao nào? Trong tầng nào? Vai trò của lớp ô dôn ?
Câu 2: (1 đ)
Ở Hà Nội, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ được 200c, lúc 13 giờ được 240c và lúc 21 giờ được 220c. Hỏi nhiệt độ trung bình ngày đó là bao nhiêu?
Câu 3: (3đ)
Khí áp là gì? Tại sao có khí áp?
Câu 4: (2 đ)
Bằng vốn hiểu biết của mình, em hãy nêu những lợi ích của sông ngòi đối với sản xuất và đời sống của nhân dân?
Câu 5: (2 đ)
Hãy nêu những dấu hiệu để nhận biết các chí tuyến và vòng cực?
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: ĐỊA LÍ Lớp: 6
Câu hỏi
NỘI DUNG CHI TIẾT
Biểu điểm
1
- Lớp ô dôn nằm ở độ cao 25-30 Km
- Nằm ở tầng bình lưu của khí quyển
- Có vai trò quan trọng trong việc cản các tia bức xạ có hại cho con người và sinh vật
0,5 đ
0,5 đ
1đ
2
Nhiệt độ trung bình ngày đó là : 220c
1đ
3
* Khái niệm khí áp:
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất.
* Vì:
- Không khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trong lượng.
 Ở ngay trên mực nước biển, trung bình 1m3 không khí nặng 1,3 kg.
 Khí quyển rất dày, vì vậy trọng lượng của nó tạo ra 1 sức ép lớn lên bề mặt đất đó là khí áp.
1đ
0,5 đ
0,5 đ
1đ
4
* Những lợi ích của sông ngòi đối với sản xuất và đời sống của nhân dân:
- Bồi đắp phù sa
- Cung cấp nước tưới, nước sinh hoạt
- Giao thông đường thủy
- Du lịch
- Nuôi trồng đánh bắt thủy sản
- Thủy điện
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,25 đ
5
* Dấu hiệu để nhận biết các chí tuyến và vòng cực:
- Các chí tuyến là những đường mà ánh sáng mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất vào các ngày hạ chí và đông chí.
- Các vòng cực là đường giới hạn khu vực có ngày hoặc đêm dài 24 giờ.
1 đ
1 đ
 Người ra đề
 Nguyễn Thị Thu Hiền
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA -Lớp 8
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
PHẦN MA TRẬN:
Chủ đề/ Bài
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Tổng cộng
Vùng biển Việt Nam
Giá trị của biển đối với sự phát triển kinh tế và đời sống nhân dân
Số câu:1
Số điểm: 3
(30 %)
Đặc điểm địa hình Việt Nam
Đặc điểm chung địa hình Việt Nam
Số câu:1
Số điểm: 3
(30 %)
Đặc điểm khí hậu Việt Nam
Tính chất thất thường của khí hậu
Số câu:1
Số điểm: 1
(10 %)
Đặc điểm sông ngòi Việt Nam
Tình trạng ô nhiễm sông ngòi hiện nay
Số câu:1
Số điểm: 3
(30 %)
Tổng cộng
Số câu:1
Số điểm:3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 1
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu:1
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ:30%
Số câu:1
Số điểm: 1đ
Tỉ lệ:10%
Số câu:4
Số điểm: 10
Tỉ lệ:100%
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015 - 2016
Môn: ĐỊA LÍ -Lớp 8
Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3 đ)
Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế và đời sống nhân dân
Câu 2: (3đ)
Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
Câu 3: (1 đ)
Chứng minh khí hậu Việt Nam có tính chất thất thường.
Câu 4: (3 đ)
Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Để dòng sông không bị ô nhiễm chúng ta cần phải làm gì.
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2015- 2016
Môn: ĐỊA LÍ Lớp: 8
Câu hỏi
NỘI DUNG CHI TIẾT
Biểu điểm
1
* Những thuận lợi của biển đối với sự phát triển kinh tế và đời sống nhân dân:
- Đánh bắt nuôi trồng hải sản
- GT đường biển.
- Có nhiều tài nguyên khoáng sản
- Nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp phát triển du lịch
* Những khó khăn của biển đối với sự phát triển kinh tế và đời sống nhân dân:
- Nhiều thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới gây thiệt hại về người và của
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1 đ
1,5đ
2
Đặc điểm chung của địa hình nước ta:
-Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình nước ta.
- Địa hình được nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
-Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
.
1 đ
1 đ
1đ
3
- Khí hậu Việt Nam thất thường thể hiện:
+ Năm rét sớm, năm rét muộn.
+ Năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão năm nhiều bão.
0,5 đ
0,5 đ
4
* Những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm:
- Do nước thải và các chất độc hại từ các khu dân cư, các đô thị, các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào dòng sông.
- Các chất hóa học dư thừa từ đồng ruộng đổ trực tiếp vào sông ngòi.
- Đánh bắt bằng thuốc nổ, hóa chất..
* Biện pháp:
- Xử lí tốt các rác thải và nước thải trước khi đổ vào sông ngòi.
- Khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông.
- Tuyên truyền người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sông.
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
 Người ra đề
 Nguyễn Thị Thu Hiền
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
MÔN: ĐỊA 
Câu 1: Hình dạng lãnh thổ Việt Nam có đặc điểm gì?
- Lãnh thổ Viện Nam kéo dài( 15 vĩ tuyến), hẹp ngang dẫn đến phân hóa cảnh quan đa dạng, giao thông thuận lợi theo chiều Bắc – Nam.
- Biển đông mở rộng về phía đông và đông nam với nhiều đảo và quần đảo. Biển đông có ý nghĩa chiến lược quan trọng về mặt chính trị, an ninh, quốc phòng.
Câu 2:Vị trí địa lí có ý nghĩa nổi bật gì đối với nước ta và đối với các nước trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
- Vị trí nội chí tuyến
- Vị trí gần trung tâm khu vực ĐNA
- Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
- Vị trí tiếp xúc các luồng gió mùa và các luồng sinh vật
Câu 3: Biển đã đem lại những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế và đời sống nhân dân.
* Thuận lợi:
- Đánh bắt nuôi trồng hải sản
- GT đường biển.
- Có nhiều tài nguyên khoáng sản
- Nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp phát triển du lịch
* Khó khăn:
- Nhiều thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới gây thiệt hại về người và của
Câu 4: Cho biết một số thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta. 
- Bão, áp thấp nhiệt đới.
Câu 5: Nêu đặc điểm chung của địa hình nước ta.
-Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình nước ta.
- Địa hình được nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau.
-Địa hình nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
Câu 6: Chứng minh khí hậu Việt Nam có tính chất thất thường.
- Khí hậu Việt Nam Thất thường thể hiện:
+ Năm rét sớm, năm rét muộn.
+ Năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít bão năm nhiều bão.
Câu 7: Nước ta có mấy mùa khí hậu nêu đặc trưng từng mùa khí hậu ở nước ta.
- Nước ta có hai mùa khí hậu: Mùa gió Đông Bắc và mùa gió Tây Nam
+ Mùa gió đông bắc từ tháng 11 đến tháng 4 tạo nên mùa đông lạnh, mưa phùn miền Bắc và mùa khô kéo dài ở miền Nam.
+ Mùa gió Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 10 tạo nên mùa hạ nóng ẩm có mưa to gió lớn và giông bão, diễn ra phổ biến trên cả nước.
Câu 7: Có những nguyên nhân nào làm cho nước sông bị ô nhiễm? Để dòng sông không bị ô nhiễm chúng ta cần phải làm gì.
- Do nước thải và các chất độc hại từ các khu dân cư, các đô thị, các khu công nghiệp chưa qua xử lí đã thải ngay vào dòng sông.
- Các chất hóa học dư thừa từ đồng ruộng đổ trực tiếp vào sông ngòi.
- Đánh bắt bằng thuốc nổ, hóa chất..
* Biện pháp:
- Xử lí tốt các rác thải và nước thải trước khi đổ vào sông ngòi.
- Khai thác hợp lí các nguồn lợi từ sông.
- Tuyên truyền người dân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sông.
Câu 8: Hãy kể tên 9 lưu vực sông lớn Việt Nam.
Ở Bắc Bộ: gồm 4 lưu vực: sông Thái Bình, sông Hồng, Sông Bằng giang- Kì Cùng, sông Mã.
Ở Trung Bộ: gồm 3 lưu vực: Sông Cả, sông thu Bồn, sông Ba
Ở Nam Bộ: gồm 2 lưu vực: Sông Đồng Nai – Vàm Cỏ, sông Cửu Long.
Câu 9: Vì sao Trung Bộ có lũ lên nhanh và đột ngột
Các sông ở Trung Bộ có nguồn ở sườn phía đông rặng trường sơn. Rặng núi này ăn lan ra biển, sườn dốc, do đó sông ở Trung Bộ ngắn và dốc nên vào mùa mưa bão, lũ lên rất nhanh và đột ngột.
Câu 10: Nêu cách phòng chống lũ lụt ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Ở đồng bằng sông Hồng:
+ Đắp đê ngăn lũ
+ Nạo vét bùn ở lòng sông để khai thông dòng chảy.
- Ở đồng bằng sông Cửu Long: 
+ Đào hệ thống kênh mương lớn thoát nước về phía tây trong mùa lũ.
+ Đắp đê bao quanh khu vực làng xóm.
+ Dựng nhà nổi, sống chung với lũ.

File đính kèm:

  • docBai_7_Su_van_dong_tu_quay_quanh_truc_cua_Trai_Dat_va_cac_he_qua.doc
Giáo án liên quan