Đề kiểm tra khảo sát đầu năm môn: Toán - Lớp 5 năm học 2013 - 2014
Câu 5: Viết số vào chỗ chấm để được ba số chẵn tự nhiên liên tiếp: 98; .;102.
A.91 B.99 C.101 D. 100
Câu 6: Trên bản đồ ghi Tỉ lệ 1: 200 Độ dài trên bản đồ là 3 cm . Độ dài thật là :
A. 60 m B. 6 m C. 600 m D. 6000 m
Câu 7: Phòng học có chiều rộng là 6m . Tỉ lệ 1: 100 . Ghi trên bản đồ là
A. 6 cm B. 6 m C. 60 cm D.60 m
Câu 8: Phân số bằng:
A. B. C. D.
Câu 9: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 =. cm2 là:
A. 4506 B. 456 C. 456000 D. 45600
Câu 10: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23 cm là:
A. 69dm2 B. 690cm C. 690 cm2 D. 69 cm2
Họ và tên: ........................................................... Lớp : 5/ ........... Trường TH Hòa Thuận Ngày kiểm tra: ......../ ......../ .......................... ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN: TOÁN- LỚP 5 NĂM HỌC 2013 - 2014 Thời gian: 45 phút Giáo viên coi (Kí ghi rõ họ tên) Giáo viên chấm bài (Kí ghi rõ họ tên ) Điểm số/ ((bằng chữ) Nhận xét của GV chấm bài .. .. ............................. Phần I./ TRẮC NGHIỆM Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi bài tập sau: Câu 1: Giá trị của chữ số 3 trong số 683941 là: A. 300 B. 3000 C.30000 D. 300000 Câu 2:Số thích hợp để viết vào ô trống của là: A. 3 B.6 C. 5 D.4 Câu 3: Phân số nào chỉ phần đã tô màu của hình dưới đây. B. C. D. Câu 4: Một phòng học hình chữ nhật có chiều dài khoảng : A. 8 m B. 8dm C. 8 cm D 8km Câu 5: Viết số vào chỗ chấm để được ba số chẵn tự nhiên liên tiếp: 98; ......;102. A.91 B.99 C.101 D. 100 Câu 6: Trên bản đồ ghi Tỉ lệ 1: 200 Độ dài trên bản đồ là 3 cm . Độ dài thật là : A. 60 m B. 6 m C. 600 m D. 6000 m Câu 7: Phòng học có chiều rộng là 6m . Tỉ lệ 1: 100 . Ghi trên bản đồ là A. 6 cm B. 6 m C. 60 cm D.60 m Câu 8: Phân số bằng: A. B. C. D. Câu 9: Số thích hợp để viết vào chỗ chấm để 45m2 6cm2 =....... cm2 là: A. 4506 B. 456 C. 456000 D. 45600 Câu 10: Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 3dm, chiều cao 23 cm là: A. 69dm2 B. 690cm C. 690 cm2 D. 69 cm2 Phần II/ TỰ LUẬN Bài 1: Tính a. + = b. - = c . x = d. := Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống: a. 3tạ 6 kg =..............kg b. 4 phút =................giây Bài 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng chiều dài. Người ta cấy lúa ở đó, tính ra cứ 100m2 thu hoạch được 50 kg thóc. Hỏi đã thu hoạch được ở thửa ruộng đó bao nhiêu tạ thóc? Bài giải Bài 4: Tính nhanh =... .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Phần 1: Khoanh vào mỗi câu trả lời đúng của bài 1,3,4,5,6,7 được 0,5 điểm. Riêng bài 2 được 1 điểm. Bài 1: Câu B. 3000 Bài 2: Câu C . 5 Bài3: Câu C. Bài 4: Câu A. 8m Bài 5 Câu D. 100 Bài 6 : câu B Bài 7: Câu A Phần II: ( 6 điểm) Bài 1: ( 2 điểm) a. + = + = c.x=== b. - =- = d. -:= -== Bài 2 a. 3tạ 6 kg =...306..kg b. 4 phút =...240...giây Họ và tên: ........................................................... Lớp : 5/ ........... Trường TH Hòa Thuận Ngày kiểm tra: ......../ ......../ .......................... ĐỀ KIỂM TRA KHẢO SÁT ĐẦU NĂM MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 5 NĂM HỌC 2013 - 2014 Thời gian: 45 phút Giáo viên coi (Kí ghi rõ họ tên) Giáo viên chấm bài (Kí ghi rõ họ tên ) Điểm số/ ((bằng chữ) Nhận xét của GV chấm bài .. .. ............................. A/ KIỂM TRA ĐỌC Đọc thành tiếng (/ 5 điểm) Đọc thầm và làm bài tập ( ./ 5 điểm) LỘC NON Ở phương nam nắng gió thừa thãi này được chứng kiến những mầm đa còn non tơ quả thật là giây phút hiếm hoi. Ban sáng, lộc cây đa vừa mới nhú. Lá non còn cuộn tròn trong búp còn hơi hé nở. Đến trưa lá đã xòe tung. Sáng hôm sau lá đã xanh đậm lẫn vào màu xanh bình thường của các loài cây khác. Tôi ngẩn ngơ nhìn vòm cây đa bên kia đường đang nảy lộc. Không có mưa bụi lất phất như rây bột. Không có một chút rét ngọt. Trời vẫn chang chang nắng. Những vòm lộc non đang đung đưa kia vẫn ru tôi nhè nhẹ trở lại quê nhà trong thoáng chốc. Lòng đường vẫn loang loáng bóng người, xe qua lại. Chẳng ai để ý đến vòm cây đa đang lặng lẽ chuyển mùa. Nhưng kia, một cô bé đang đạp xe đi tới. Cô ngước nhìn vòm cây, mỉm cười. Xe chầm chậm dừng lại. Vẫn ngồi trên yên xe, cô ngửa cổ theo mắt nhìn lên vòm xanh. Có một đợt gió, cây rung cành, rũ xuống lả tả những vỏ búp màu hồng nhạt. Cô bé rụt cổ lại cười thích thú, cái cười không thành tiếng. Cô dang tay, cố tóm bắt những chiếc vỏ búp xinh xinh. Cứ thế, cô bé đứng dưới gốc đa một lát rồi chầm chậm đạp xe đi. Vừa đi cô bé vừa ngoái đầu lại như bịn rịn.Rồi bóng cô chìm dần giữa dòng người. Lòng tôi vừa ấm lại trong phút chốc, chợt nao nao buồn. (Trần Hoài Dương) Đọc thầm bài văn trên và khoanh vào ý kiến em cho là đúng nhất Câu 1: Chi tiết nào cho thấy cây lộc phát triền rất nhanh Ở phương nam nắng gió thừa thãi này được chứng kiến mầm đa non tơ quả là hiếm hoi. Ban sáng, lộc cây vừa mới nhú. trưa lá đã xòe tung và hôm sau lá đã xanh đậm. Những vòm lộc non đang đung đưa ru tôi nhè nhẹ trở lại quê nhà. Câu 2: Vì sao tác giả ngẩn ngơ nhìn vòm đa ? A. Vì thấy lộc đã biến đổi quá nhanh B. Vì tác giả chưa bao giờ nhìn thấy cây đa. C. Vì vòm đa làm tác giả chạnh nhớ quê nhà ờ miền Bắc. Câu 3: Những chi tiết nào cho thấy cô bé cũng yêu thích vòm đa A. Cô cố tóm bắt những chiếc vỏ búp xinh xinh., vừa đạp xe, vừa ngoái đầu lại như bịn rịn B. Cô cười thích thú khi thấy những vỏ bú hồng nhạt của cây đa rơi lả tả. C. Bóng cô chìm dần trong dòng người. Câu 4: Trong câu “Hôm nay, tôi đi học”, bộ phận nào là trạng ngữ chỉ thời gian ? A. Đi học B. Hôm nay C. Tôi đi học Câu 5: Gạch 1 gạch dưới chủ ngữ và 2 gạch dưới vị ngữ trong câu sau: Vẫn ngồi trên yên xe, cô ngửa cổ theo mắt nhìn lên vòm xanh. Câu 6: Câu: "Cô dang tay, cố tóm bắt những chiếc vỏ búp xinh xinh." thuộc kiểu câu: A. Câu kể B. Câu khiến C. Câu hỏi Câu 7: Đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ghi lại: Câu 8: Tìm và ghi lại 4 từ láy có trong bài B/ KIỂM TRA VIẾT 1/ Chính tả: Nghe – viết (...../5 điểm ) Bài viết: 2/ Tập làm văn: Đề bài: Viết một đoạn văn tả con vật mà em yêu thích ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT A/ ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP Mỗi câu đúng cho 1 điểm CÂU 1 B 2C 3 A 4B 5(Tùy HS đặt theo đúng yêu câu) B/ KIỂM TRA VIẾT 1/Chính tả : Viết đúng cả bài không bôi xóa, đẹp cho 5 điểm Sai mỗi lỗi trừ 0,5 điểm. Bài sai nhiều trừ 3 lỗi một điểm 2/ Tập làm văn Trình bày bố cục rõ ràng có đủ 3 phần , đúng thể loại, trình bày đẹp cho điểm tối đa. Trình bày bố cục rõ ràng có đủ 3 phần , đúng thể loại, chữ viết ẩu cho 4 điểm
File đính kèm:
- ĐỀ KHAO SAT DN LOP 5 toan- TV.doc