Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn: Hoá học - lớp 9

Câu 3. (2,0 điểm)

Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong bốn lọ đựng bốn chất khí sau: etilen, axetilen, metan, cacbonic. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).

Câu 4. (2,0 điểm)

Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học trong các thí nghiệm sau đây:

a) Đun nóng ống nghiệm đựng hỗn hợp benzen và brom, có mặt bột sắt.

b) Nhỏ axit axetic vào ống nghiệm đựng dung dịch natri cacbonat.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1166 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2012 - 2013 môn: Hoá học - lớp 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ 
ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: HOÁ HỌC - Lớp 9
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Chủ đề 1. Hiđrocacbon: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ, tính chất hóa học, các phản ứng đặc trưng. 
- Chủ đề 2: Dẫn xuất hiđrocacbon- polime: Tính chất hóa học, các phản ứng đặc trưng. Giải bài tập tính theo phương trình hóa học, bài toán có liên quan đến độ rượu, hiệu suất phản ứng. 
- Chủ đề 3: Tổng hợp các nội dung trên: Viết được các phương trình hoá học ôn lại tính chất của metan, etilen, axit axetic, chất béo.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết tính chất hóa học để viết phương trình hóa học, nêu hiện tượng thí nghiệm.
- Phân biệt một số chất hữu cơ cụ thể.
- Áp dụng các công thức đã học để giải bài tập: Tính theo phương trình hóa học, bài toán có liên quan đến độ rượu, hiệu suất phản ứng. 
3. Thái độ:
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: 100% tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ HỌC KỲ II
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn 
1. Hiđrocac
bon.
- Viết công thức cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ.
- Nêu hiện tượng thí nghiệm.
Viết phương trình hoá học.
- Nhận biết 
một số chất hữu cơ cụ thể.
Số câu hỏi
(Câu 1,4)
1 
(Câu 3)
 Số điểm
2
2
 34 (40%)
2. Dẫn xuất hiđrocacbon- Polime.
Nêu hiện tượng thí nghiệm.
Viết phương trình hoá học.
 -Tìm số mol, khối lượng, các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng.
- Tính thể tích dung dịch rượu.
Tính hiệu suất phản ứng.
Số câu hỏi
1/2 
(Câu 4)
2/3 
(Câu 5)
1/3 
(Câu 5)
Số điểm
1
2
1
4 (40%)
3. Tổng hợp các nội dung trên.
- Viết được các phương trình hoá học ôn lại tính chất của metan, etilen, axit axetic, chất béo.
Số câu hỏi
1
(Câu 2)
1
Số điểm
2
2 (20%)
Tổng số câu
3
1
2/3
1/3
5
Tổng số điểm
5,0
2,0
2,5
0,5
10,0
Tỉ lệ %
(50%)
(20%)
(25%)
(5%)
(100%)
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ 
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: HOÁ HỌC - Lớp 9
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề )
Câu 1. (1,0 điểm)
Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các hợp chất có công thức phân tử là C2H6O.
Câu 2. (2,0 điểm)
 Hoàn thành các phương trình hóa học sau. Ghi rõ điều kiện phản ứng xảy ra (nếu có) 
 C2H4 + O2 
 CH4 + Cl2 
 CH3COOH + C2H5OH 
 (RCOO)3C3H5 + NaOH 
Câu 3. (2,0 điểm)
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí đựng riêng biệt trong bốn lọ đựng bốn chất khí sau: etilen, axetilen, metan, cacbonic. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 4. (2,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học trong các thí nghiệm sau đây:
Đun nóng ống nghiệm đựng hỗn hợp benzen và brom, có mặt bột sắt.
Nhỏ axit axetic vào ống nghiệm đựng dung dịch natri cacbonat. 
Câu 5. (3,0 điểm)
Khi lên men glucozơ, người ta thấy thoát ra 16,8 lít khí cacbonic ở điều kiện tiêu chuẩn.
Tính khối lượng rượu etylic tạo ra sau khi lên men.
Tính khối lượng glucozơ đã lấy lúc ban đầu biết hiệu suất quá trình lên men là 90%.
 Nếu pha loãng lượng rượu trên thành rượu 400 thì thể tích dung dịch rượu thu được là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ ml.
( Cho: H=1; O=16; C= 12 )
 Hết 
PHÒNG GD&ĐT THÀNH PHỐ 
HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2012 -2013
 Môn: HOÁ HỌC - Lớp 9
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(1 điểm)
 H H 
 H – C – C – O –– H viết gọn: CH3 – CH2 – OH
 H H 
 H H 
 H – C – O – C – H viết gọn: CH3 – O – CH3
 H H 
0,5 
0,5
Câu 2 
(2 điểm)
 - Dẫn lần lượt các chất khí đi qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm vẩn đục dung dịch nước vôi trong là khí CO2.
	CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 
- Dẫn lần lượt ba chất khí còn lại đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 (hoặc dung dịch Ag2O trong NH3), khí nào tạo kết tủa vàng nhạt là khí C2H2. 
C2H2 + Ag2O C2Ag2¯ + H2O
- Dẫn lần lượt hai chất khí còn lại đi qua dung dịch brom, khí nào làm mất màu dung dịch brom là khí C2H4.
	C2H4 + Br2 C2H4Br2 
- Chất không phản ứng là khí CH4.
0,5
0,5 
0,5
0,5 
Câu 3
(2 điểm)
C2H4 + 3O2 2CO2 + 2H2O 
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl 
C2H5OH + CH3COOH CH3COOC2H5 + H2O
(RCOO)3C3H5 + 3NaOH 3RCOONa + C3H5(OH)3 
0,5 
0,5 
0,5 
0,5 
Câu 4 
(2 điểm)
1. Đun nóng ống nghiệm đựng hỗn hợp benzen và brom, có mặt bột sắt, thấy màu đỏ nâu của brom bị mất đi và có khí hiđro bomua bay ra.
C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr 
2. Nhỏ axit axetic vào ống nghiệm đựng dung dịch natri cacbonat, thấy xuất hiện sủi bọt khí không màu.
2CH3COOH + Na2CO3 2CH3COONa +H2O +CO2
0,5 
0,5
0,5 
0,5 
Câu 5
(3 điểm)
a.Viết phương trình hóa học:
C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
 Tính số mol CO2: 
 Theo PTHH: 
-Tính khối lượng C2H5OH tạo ra sau khi lên men là:
b. Theo PTHH: 
Khối lượng C6H12O6 thu được theo lý thuyết là: 
Vì hiệu suất phản ứng là 90% nên khối lượng glucozơ đã lấy lúc đầu là:
c. Tính thể tích rượu nguyên chất: 
Tính thể tích rượu 400 thu được là:
0,5 
0,5 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5 
0,25
0,25
¶ Lưu ý : 
Học sinh viết thiếu điều kiện, chưa hoàn thành phương trình thì trừ số điểm dành cho phương trình đó.
Giải bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận và đến kết quả đúng vẫn tính theo biểu điểm.
Trong khi tính toán nếu lầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai thì trừ nửa số điểm dành cho câu hỏi đó.
Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải tiếp các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm các phần sau đó.
 Hết

File đính kèm:

  • docDKT HK II Hoa lop 9 (12-13) da TD..doc