Đề kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý - lớp 8

Câu 1: Nhiệt lượng là gì ? nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? (2 đ)

Câu 2: Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K có nghĩa là gì? (1,5đ)

Câu 3: Viết công thức tính công suất nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức? (2đ)

Câu 4: Thả qủa cầu nhôm được đun nóng tới 1420C vào cốc nước khối lượng 1kg ở 200C.Sau một khoảng thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 420C .Xem quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.Tính khối lượng của quả cầu nhôm.Biết nhiệt dung riêng của quả cầu nhôm và nước lần lượt là cAl=880J/kg.K và cn=4200J/kg.K. (3,5 đ)

Câu 5: Tại sao vào mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo sẫm màu?(1đ)

 

doc5 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn: Vật lý - lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS SÓC SƠN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - NĂM HỌC 2014 - 2015
 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
 Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Bài : 14,15,16,18
 Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
.
Số câu hỏi
1
1 
Số điểm
2 đ
2đ
Chương 2:
Nhiệt học
-Biết nhiệt lượng là gì?Đơn vị nhiệt lượng. 
- Biết vật sẫm màu hấp thụ nhiệt tốt.
-Hiểu tại sao đơn vị nhiệt lượng là jun?
- Hiểu nhiệt dung riêng của một chất là gì?
Vận dụng được công thức 
Q = m.c.Dt
để giải bài tập 
Số câu hỏi
2
2
1
5
Số điểm
2 đ
2,5 đ
3.5đ
8đ
Tổng Số câu hỏi
1+1+1 = 3 
2
 1 = 1 
6
TS điểm
4đ
2,5 đ
3,5đ
10đ
 ĐÊ:
Câu 1: Nhiệt lượng là gì ? nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào? (2 đ) 
Câu 2: Nhiệt dung riêng của rượu là 2500J/kg.K có nghĩa là gì? (1,5đ)
Câu 3: Viết công thức tính công suất nêu tên và đơn vị các đại lượng trong công thức? (2đ)
Câu 4: Thả qủa cầu nhôm được đun nóng tới 1420C vào cốc nước khối lượng 1kg ở 200C.Sau một khoảng thời gian nhiệt độ của quả cầu và của nước đều bằng 420C .Xem quả cầu và nước truyền nhiệt cho nhau.Tính khối lượng của quả cầu nhôm.Biết nhiệt dung riêng của quả cầu nhôm và nước lần lượt là cAl=880J/kg.K và cn=4200J/kg.K. (3,5 đ)
Câu 5: Tại sao vào mùa hè ta thường mặc áo màu trắng mà không mặc áo sẫm màu?(1đ) 
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM LÝ 8
 CÂU
 NỘI DUNG 
 ĐIỂM
 1
-Nhiệt lượng là phần năng lượng vật nhận thêm được hay mất bớt đi.
-Khối lượng của vật
-Độ tăng nhiệt độ của vật
-Chất cấu tạo nên vật
0,5đ	
 0,5đ 
 0,5đ 
 0,5đ 
 2
 Nghĩa là muốn làm cho 1kg rượu nóng thêm lên 10C cần truyền cho nó một nhiệt lượng 2500J
 Mỗi ý đúng cho 0,5đ
 3
P = A/t 	
P: là công suất đơn vị đo là W
A là công đơn vị là J
t là thời gian đơn vị là s 
 0,5đ
 0,5đ
 0,5đ
 0,5đ
 4
Tóm tắt
Nhôm (tỏa) Nước (thu)
 C1=880J/kg.K m 2=1 kg
 t 1=1420 C c 2=4200J/kg.K
 t=420 C t2=200C
m1=? t=420 C
GIẢI:
Nhiệt lượng do đồng tỏa ra khi hạ nhiệt độ từ 1420 C xuống 420 C
Q1=m 1.c1..(t 1-t)=m1.880(142-42)=88000m1
Nhiệt lượng nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 200 C đến 420 C
Q 2=m 2.c 2(t-t 2)=1.4200.(42-20)=92400J
Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt
Ta có Q1=Q 2
88000m1=92400
m 1=92400:88000=1,05kg
 0,5
 0,75
 0,75
 0,5
 0,5
 0,5
 5
Để giảm khả năng hấp thụ tia nhiệt.
 1đ

File đính kèm:

  • docBai_29_Cau_hoi_va_bai_tap_tong_ket_chuong_II_Nhiet_hoc_20150725_092359.doc