Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đường Hoa

Phần I: Đọc hiểu. (3,0 điểm) Lựa chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm

Câu 1 (0,25 đ) Thế nào là vai xã hội trong hội thoại

A. Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.

B. Vai xã hội là quan hệ của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.

C. Vai xã hội là hình thức của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.

D. Vai xã hội là trách nhiệm của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.

Câu 2 0,25đ) Những kiểu hành động nói thường gặp là:

A. Hỏi, trình bày, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc

B. Hỏi, trình bày, bộc lộ cảm xúc

C. Hứa hẹn, điều khiển, hỏi

D. Bộc lộ cảm xúc,hứa hẹn

 

docx7 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 494 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Đường Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI HÀ
TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG HOA
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2019- 2020
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Phần
Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
Trắc nghiệm
Thơ Việt Nam thời kì 1900-1945 : Nhớ rừng, Quê hương, Ông đồ, Khi con tu hú, Tức cảnh Pác Bó, Ngắm trăng, Đi đường
Thể loại
Điền tên tác giả phù hợp với tên bài thơ
Số câu 
Số điểm 
Tỷ lệ
Số câu: 1
Số điểm:1,0
Tỷ lệ: 10%
Hành động nói, Hội thoại
Nêu khái niệm vai xã hội, lượt lời trong hội thoại. Trình bày được các cách thực hiện hành động nói.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Văn học trung đại: Chiếu dời đô, Bàn luận về phép học, Hịch tướng sĩ, Nước Đại Việt ta
Nhớ được tác giả, hoàn cảnh ra đời
-Ý nghĩa, nội dung văn bản
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Lựa chọn trật tự từ trong câu
Lựa chọn câu có trật tự từ hợp lí điền vào chỗ trống trong đoạn văn và giải thích việc lựa chọn đó. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,0
Tỉ lệ: 10%
Tự luận
Câu trần thuật, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu cầu khiến, câu phủ định
Viết đoạn văn ngắn, chỉ rõ các kiểu câu sử dụng trong đoạn văn đó
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15%
Văn nghị luận kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm, tự sự
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 5,5
Tỉ lệ: 5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
T.S câu 5
T.S điểm 2,0
Tỉ lệ 20%
T.S câu 1
T.S điểm 1,0
Tỉ lệ 10%
T.S câu 1
T.S điểm 1,5
Tỉ lệ 15%
T.S câu 1
T.S điểm 5,5
Tỉ lệ 55%
T.S câu 8
T.S điểm 10
Tỉ lệ 100%
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI HÀ
TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG HOA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019- 2020
Môn: Ngữ văn 8
Thời gian: 90 phút 
(Không kể thời gian giao đề)
Phần I: Đọc hiểu. (3,0 điểm) Lựa chọn đáp án đúng và ghi vào bài làm
Câu 1 (0,25 đ) Thế nào là vai xã hội trong hội thoại
A. Vai xã hội là vị trí của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
B. Vai xã hội là quan hệ của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
C. Vai xã hội là hình thức của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
D. Vai xã hội là trách nhiệm của người tham gia hội thoại đối với người khác trong cuộc thoại.
Câu 2 0,25đ) Những kiểu hành động nói thường gặp là:
Hỏi, trình bày, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc
Hỏi, trình bày, bộc lộ cảm xúc
Hứa hẹn, điều khiển, hỏi
Bộc lộ cảm xúc,hứa hẹn
Câu 3 (1,0 đ) Nối cột A với cột B để có nội dung đúng về tên tác giả, tác phẩm
Tác giả
Tác phẩm
1.Tế Hanh
Khi con tu hú
2.Thế Lữ
Ông đồ
3.Vũ Đình Liên
Nhớ rừng
4.Tố Hữu
Quê Hương
5.Hồ Chí Minh
Câu 4 (1,0 đ) Điền các từ ngữ sau vào chỗ trống để thể hiện đúng thứ tự xuất hiện của các nhân vật (theo trình tự thời gian xuất hiện trong lịch sử): Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung, Bà Triệu
 Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng,...............,
............................, ......................................., ....................................,............................
Câu 5 (0,25đ)
Trong bài tấu Bàn về phép học của Nguyễn Thiếp đã trình bày về mục đích của việc học là học đạo làm người. Điều đó đúng hay sai?
Đúng B. Sai
Câu 6 (0,25đ)
Trần Quốc Tuần viết Hịch tướng sĩ nhằm kêu gọi binh lính luyện tập binh pháp để chống quân giặc nào?
Quân Minh B. Quân Nguyên Mông C. Quân Tống D. Quân Thanh
Phần II. Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (1,5 đ)
	Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu (nội dung tự chọn) có sử dụng các kiểu câu đã học. Chỉ rõ các kiểu câu đó trong đoạn văn.
Câu 2: (5,5 đ)
	Trình bày suy nghĩ của em về thời trang của tuổi trẻ hiện nay.
-------------------------Hết----------------------------
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI HÀ
TRƯỜNG THCS ĐƯỜNG HOA
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2019- 2020
Môn: Ngữ văn 8
Phần I. Trắc nghiệm (2 điểm) 
Câu
Đáp án
Điểm
1
A
0,25
2
A
0,25
3
 1 – D , 2 – C, 3 – B, 4 – A 
1,0
4
Thứ tự đúng: Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung 
1,0
5
 A
0,25
6
B
0,25
Phần II. Tự luận (8 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
Câu 1
(1,5 điểm)
Mức rất đạt (1,5 điểm) Viết đúng hình thức một đoạn văn.
Sử dụng đúng 1 (2,3) kiểu câu đã học. Chỉ được các kiểu câu đó.
-Mức đạt ( 0,5 - 1,0 điểm): Viết đúng hình thức một đoạn văn.
Sử dụng đúng 1 ( kiểu câu đã học. Chỉ được các kiểu câu đó.
Mức chưa đạt (0 điểm): Không thực hiện được các yêu cầu trên
1,5
Câu 2
(5,5 điểm)
1. Yêu cầu về hình thức: 0,5 điểm
- Mức rất đạt (0,5đ): HS viết bài văn có đủ 3 phần (MB, TB, KB), biết tách đoạn trong TB một cách hợp lí, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, không mắc lỗi chính tả. Nội dung nghị luận đầy đủ, chính xác. Câu văn gọn, rõ, hành văn trong sáng. Biết sử dụng l‎ lẽ, dẫn chứng phù hợp lí làm sáng tỏ luận điểm 
- Mức đạt (0,25đ) : HS viết bài văn có đủ 3 phần (MB, TB, KB), biết tách đoạn trong TB một cách hợp lí, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch đẹp, có thể mắc một số ít lỗi chính tả. Nội dung nghị luận tương đối. Câu văn gọn, rõ, hành văn trong sáng. 
- Mức chưa đạt (0đ): HS chưa hoàn thiện bố cục bài viết, cả phần TB có một đoạn văn, chữ viết xấu, không rõ ràng, mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu hoặc HS không làm bài.
2.Yêu cầu về nội dung: 5,0 điểm
Mở bài:0,5 đ
 - Mức rất đạt: (0,5đ) HS biết cách biết cách dẫn dắt vấn đề Xuất phát từ tình hình thực tế của lớp mà đặt vấn đề trong hội thảo bàn bạc, làm rõ để tìm cách khắc phục, giải quyết.
 - Mức đạt (0,25đ) : HS biết cách dẫn dắt vấn đề nhưng chưa hay,còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
- Mức chưa đạt (0đ): lạc đề/ MB không đạt yêu cầu, sai cơ bản về nội dung nghị luận hoặc không có MB
2. Thân bài: 4 điểm
- Mức rất đạt (4,0đ): HS biết cách đưa ra các luận điểm và làm sáng tỏ luận điểm
- Trang phục là một trong những yếu tố quan trọng thể hiện văn hoá của con người nói chung, của học sinh trong nhà trường nói riêng.
- Mốt trang phục là những trang phục theo kiểu cách, hình thức mới nhất, hiện đại, tân tiến nhất. Mốt thể hiện trình độ phát triển và đổi mới của trang phục. Trang phục theo mốt thời đại, vì vậy chứng tỏ một phần của con người hiểu biết, lịch sự, có văn hoá.
- Nhưng chạy đua theo mốt trang phục nói chung, trong nhà trường nói riêng lại là vấn đề cần xem xét lại, cần bàn bạc kĩ lưỡng.
- Chạy theo mốt vì cho như thế mới là con người văn minh, sành điệu, có văn hoá.
- Chạy theo mốt rất tai hại vỡ mất thời gian, tốn kém tiền bạc, lơ là học tập và tu dưỡng, dễ chán nản vì không có điều kiện thoả mãn, dễ mắc khuyết điểmdễ coi thường bạn bè, người khác lạc hậu vì không mốt, chưa mốt
- Người học sinh có văn hoá không chỉ là học giỏi, chăm, ngoanmà trong cách trang phục cũng cần giản dị và đẹp, phù hợp với lứa tuổi, hình dáng cơ thể, phù hợp với truyền thống trang phục của dân tộc
- Bởi vậy, bạn cần phải suy tính, lựa chọn trang phục sao cho đạt yêu cầu trên nhưng nhất quyết không nên và không thể đua đòi, chạy theo mốt trang phục thời thượng.
- Mức đạt (2,5 – 3,5 đ) : HS biết cách đưa ra luận điểm trang phục, mốt trang phục...có dẫn chứng nhưng viết chưa thuyết phục diễn đạt chưa cụ thể, đoạn văn nghị luận còn sơ sài.
- Mức chưa đạt(0đ): lạc đề/ nội dung nghị luận không đúng yêu cầu của đề bài.
3. Kết bài: 0,5đ 
- Mức rất đạt (0,5đ): HS tự nhận xét về trang phục của bản thân và nêu hướng phấn đấu.
- Lời khuyên các bạn đang chạy theo mốt nên suy nghĩ lại.
HS biết cách KB hay/ tạo ấn tượng/ có sự sáng tạo theo các cách kết đóng hoặc kết mở.
- Mức đạt (0,25đ) : HS biết KB đạt yêu cầu / còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ.
- Mức chưa đạt(0đ): lạc đề/ KB không đạt yêu cầu, sai cơ bản về nội dung cần nghị luận, hoặc không có KB.
0,5
0,5
4,0
0,5
GV ra đề
Tổ trưởng
 Trường duyệt đề
Tạ Thị Vân Tuyền
Phan Thị Thu Trà
 Hiệu tưởng
 Bùi Mạnh Duy

File đính kèm:

  • docxde kiem tra HKII mon ngu van 8_12840437.docx
Giáo án liên quan