Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2017-2018

3. Qúa trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở:

A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc.

B. Các hoạt động quân sự.

C. Hợp tác để cùng chống ngoại xâm.

D. Giao lưu văn hóa giữa các bộ lạc.

4. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta :

A. Lòng yêu nước.

B. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.

C. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc.

D. Cả 3 ý đều đúng.

Câu 2: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho thích hợp

 

docx4 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 612 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ II môn Lịch sử Lớp 6 - Năm học 2017-2018, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHÒNG GD&ĐT UÔNG BÍ
TRƯỜNG THỰC HÀNH SƯ PHẠM
KIỂM TRA HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: LỊCH SỬ 6
Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1: Hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất: (1,0 điểm):
1. Từ năm 179 TCN cho đến đầu thế kỉ X, nước ta hầu như liên tục bị các triều đại phương Bắc đô hộ, đó là :
A. Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường.
B. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy, Đường
C. Tần, Triệu, Hán, Ngô, Lương, Tùy.
D. Triệu, Tần, Hán, Ngô, Lương, Đường.
2. Đây là tầng lớp làm ra của cải vật chất cho xã hội, họ phải nộp một phần thu hoạch, làm tạp dịch cho các gia đình quý tộcHọ là:
A. Nông dân và thợ thủ công. 
B. Nô tì và nông dân lệ thuộc.
C. Nông dân công xã và nông dân lệ thuộc.
D. Nô tì và thợ thủ công.
3. Qúa trình thành lập và mở rộng nước Cham-pa diễn ra trên cơ sở:
A. Hợp tác kinh tế giữa các bộ lạc.
B. Các hoạt động quân sự.
C. Hợp tác để cùng chống ngoại xâm.
D. Giao lưu văn hóa giữa các bộ lạc.
4. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập, tổ tiên đã để lại cho chúng ta :
A. Lòng yêu nước.
B. Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
C. Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hóa dân tộc. 
D. Cả 3 ý đều đúng.
Câu 2: Nối thời gian ở cột A với sự kiện ở cột B sao cho thích hợp 
(1,0 điểm):
Cột A
Cột B
1. Năm 40
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
2. Năm 248
B. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
3. Năm 542
C. Khởi nghĩa Lý Bí. 
4. Năm 722
D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
5. Năm 776
E. Khởi nghĩa Bà Triệu.
Câu 3: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (1,0 điểm):
Sông Bạch Đằng có tên nôm là(1)..,vì hai bờ sông, nhất là phía tả ngạn, toàn là rừng rậm, hải lưu thấp, độ dốc không cao, do vậy ảnh hưởng của(2)lên, xuống rất mạnh. Mực nước sông lúc triều lên, xuống chênh lệch nhau đến.(3) Khi triều lên, lòng sông rộng mênh mông đến.(4)., sâu hơn chục mét. 
PHẦN II: TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1: (2,0 điểm)
Trong thời gian Bắc thuộc, nước ta đã bị mất tên, bị chia ra, nhập vào với các quận, huyện của Trung Quốc với những tên gọi khác nhau. Hãy lập bảng thống kê theo mẫu sau:
Thời gian
Tên nước
Đơn vị hành chính
Năm 179 TCN
Năm 111 TCN
Đầu thế kỉ III
Đầu thế kỉ VI
679 – thế kỉ X
Câu 2: (3,0 điểm)
	So với những thành tựu văn hóa và kinh tế của người Việt, em thấy thành tựu văn hóa, kinh tế của người Chăm có điểm gì giống và khác nhau?
Câu 3: (2,0 điểm) 
	Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng (năm 938). 
Trình bày diễn biến trận bạch đằng năm 935
PHÒNG GD&ĐT UÔNG BÍ
TRƯỜNG: THỰC HÀNH SƯ PHẠM
Hướng dẫn có 02 trang
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ II
Năm học 2017-2018
Môn: LỊCH SỬ 6
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
 Câu 1: Chọn: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1
2
3
4
Đáp án
A
C
B
D
 Câu 2: Nối ý: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,2 điểm) 
1
2
3
4
5
Đáp án
D
E
C
A
B
Câu 3: Điền khuyết: (1,0 điểm - Mỗi ý đúng 0,25 điểm) 
(1)
(2)
(3)
(4)
Đáp án
Sông Rừng
Thủy triều
3m
Hàng nghìn mét
PHẦN II: TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu
Nội dung
Điểm
1
Lập bảng thống kê:
Thời gian
Tên nước
Đơn vị hành chính
Năm 179 TCN
Tên Âu Lạc bị mất
Hai quận: Giao Chỉ, Cửu Chân
Năm 111 TCN
Châu Giao
Ba quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam
Đầu thế kỉ III
Giao Châu
 2 châu: Quảng Châu (thuộc Trung Quốc) và Giao Châu (Âu Lạc cũ). 
Đầu thế kỉ VI
Giao Châu 
6 châu: Giao Châu, Ái Châu, Đức Châu, Lợi Châu, Minh Châu, Hoàng Châu.
679- Thế kỉ X
An Nam đô hộ phủ
12 châu 
0.4
0.4
0.4
0.4
0.4
2
So sánh thành tựu kinh tế, văn hóa của người Việt và người Chăm:
* Những điểm giống nhau:
- Về kinh tế: Nền kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước, trồng lúa một năm 2 vụ. Biết trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, khai thác lâm thổ sản, đánh cá...Biết sử dụng công cụ sắt và sức kéo của trâu, bò. Biết dệt vải, làm đồ gốm. Biết buôn bán, trao đổi hàng hóa với các nước.
- Về văn hóa: có tập quán ở nhà sàn, có thói quen ăn trầu cau, theo đạo Phật, có đời sống văn hóa phong phú gắn với sản xuất nông nghiệp. 
* Những điểm khác nhau:
- Về kinh tế: Người Chăm làm ruộng bậc thang ở sườn đồi, sáng tạo ra xe guồng nước đưa nước vào tưới ruộng. 
- Về văn hóa: Người Chăm có tục hỏa táng người chết, theo đạo Bà La Môn, có chữ viết riêng – chữ Phạn, sáng tạo ra một nền kiến trúc đặc sắc, độc đáo như tháp Chăm, đền, tượng.
 1.0
 0.5
 0.5
 1.0
 3
Trình bày diễn biến trận chiến trên sông Bạch Đằng:
- Cuối năm 938, đoàn thuyền chiến Nam Hán do Lưu Hoằng Tháo chỉ huy kéo vào cửa biển nước ta.
- Ngô Quyền đã cho đoàn thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử địch tiếp cận vào bãi cọc ngầm lúc triều đang lên. 
- Khi nước triều rút, Ngô Quyền dốc toàn lực đánh quật trở lại.
Quân Nam Hán chống cự không nổi phải rút chạy ra biển.
- Đúng lúc nước triều rút, bãi cọc ngầm nhô lên đâm thủng thuyền giặc, quân ta dốc toàn lực lượng tấn công. Lưu Hoằng Tháo bị giết tại trận.
 0.5
0.5
0.5
0.5

File đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12693893.docx