Giáo án Lịch sử 6 - Trường THCS Phạm Văn Cội

Tiết 10.

KIỂM TRA 1 TIẾT

I/ Mục tiêu:

 1.K.thức: Đánh giá khả năng nhận thức của HS về phần lịch sử thế giới, L.sử VN (bài1->11)

 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng so sánh, nhận xét, đánh giá sự kiện, hiện vật lịch sử.

 3.Thái độ: Yêu thích tìm tòi về lịch sử thế giới và cội nguồn dân tộc.

II/ Chuẩn bị:

1. Thầy: Đề kiểm tra, đáp án, phô tô đề.

2. Trò : Ôn tập kỹ các kiến thức đã học.

III/ Phần thể hiện trên lớp:

 1. ổn định tổ chức.Sĩ số: 6A: 6B:

 2. Kiểm tra :

 Đề bài:

I/ Phần trắc nghiệm:

 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời mà em cho là đúng.

1/ Các quốc gia cổ đại phương Tây ra đời trong khoảng thời gian nào ?

 

doc112 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lịch sử 6 - Trường THCS Phạm Văn Cội, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ưới Việt đánh tan quân Tần
3. Bài mới.
3.1. Nêu vấn đề ( 1’) : Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
3.2. Các hoạt động dạy và học.
* Hoạt động1: ( 17’)
- GV giảng theo SGK.
? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc).
- GV: Cổ Loa có tên gọi là chạ chủ và khả lũ (theo An Nam chí lược của Lê Chắc chép thế kỷ XIV).Đến thế kỷ XV mới xuất hiện Loa thành và Cổ Loa.
- GV hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa và mô tả theo SGK từ “ Thành có 3 vòng.10 – 20 m ”.
- GV mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ.
+ Vòng thành nội: Hình chữ nhật, chu vi 1650m, cao 5m, mặt thành rộng 6->12m, chỉ có 1 cửa mở về hướng Nam phía TB giữa 2 vòng trong và ngoài có gò Đông Bắn, Đồng Chuông, Đồng Giáo,
+ Vòng thành trung: Là 1 vòng thành khép kín, có chu vi khoảng 6500m cách thành nội ko đều và ko có hình dáng cân xứng, phía Nam và Đông gần nhau, phía Bắc và Tây cách xa nhau.Thành có 5 cửa..
+ Thành ngoại: Là 1 vòng khép kín, ko có hình dáng rõ rệt chu vi khoảng 8m, cao 8m, chân thành rộng khoảng 12->
20m, thành ngoại có thêm 3 cửa Bắc, Đông, và Tây Nam...
=>Các thành đều có hào bao quanh
? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào.
( Trong nội thành).
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III->II TCN ở Âu Lạc.
( Đây là công trình lao động quy mô nhất của Âu Lạc, cách đây hơn 2000 năm, thể hiện tài, sáng tạo, kỹ thuật xây thành của nhân dân ta)
- GV giảng theo SGK.
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành.
( Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, nỏ.)
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự.
( Phía Nam thành – cầu Vực, phát hiện mũi tên đồng, đầm Cả là nơi tập trung thuyền chiến, vừa luyện tập vừa sẵn sàng chiến đấu.
? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
(+ Giống:Tổ chức nhà nước.
+ Khác: -Kinh đô- Văn Lang : trung du (B.Hạc- V.Phú).
 \ Âu Lạc:đồng bằng (Cổ Loa -ĐA- HN)
 - Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An DươngVương cao hơn vua Hùng.
- GVKL: Thành Cổ Loa là công trình đồ sộ, vững chắc, vừa là kinh đô, vừa công trình bảo vệ quốc gia, hiện nay vẫn còn dấu tích ( đọc câu ca dao). Cổ Loa là biểu tượng của nền văn minh Việt Cổ rất đáng tự hào.
* Hoạt động 5: ( 16’)
- GV giảng theo SGK. Giải thích sơ lược sư ra đời của nước Nam Việt.
- GV: Nhà Triệu thành lập đặt tên nước là Nam Việt, song chúng vẫn mang nặng tư tưởng bành chướng và quyết tâm xâm lược Âu Lạc.
- GV trình bày trận đánh trên lược đồ: Quân của Triệu Đà kéo vào nước ta theo đường sông Thương, tiến xuống vùng Tiên Du ( Tiên Sơn- Bắc Ninh) và vùng núi Vũ Ninh
(Quế Võ- Bắc Ninh), quân dân Âu Lạc từ Cổ Loa kéo lên chặn đánh giặc ở Tiên Du, Vũ Ninh. Tại đây quân ta với “nỏ thần” ( nỏ của tướng Cao Lỗ chế tạo), đã chặn đánh giặc rất ác liệt, quân của Triệu Đà ko thể tiến sâu đành giảng hoà rút lui.
=>Nhg với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượngbí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV.
? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì.
( Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN ).
- GV: Sau khi tìm kế li gián, Triệu Đà đem quân vào Âu Lạc, ADV chủ quan “ Ko sợ nỏ thần của ta à”ADV ko giữ nổi thành bỏ chạy về phía Nam đến Diễn Châu- N.An chết ở đây (179 TCN). Từ đó Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà.
? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì .
(Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ ko còn thống nhất để cùng nhau chống giặcđây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.)
- GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc)
- GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo đIều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc.
4/ Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng.
- Sau khi lên ngôi, An Dương vương cho xây thành (thành Cổ Loa).
- Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều dài chu vi 16.000m, chiều cao thành 5m–>10m, mặt thành rộng trung bình 10m, chân thành rộng 10-> 20m.
- Các thành đều có hào nước rộng từ 10->30m bao quanh, các hào thông với nhau, vừa nối với đầm Cả vừa nối với sông Hoàng.
- Thành Cổ Loa là một công trình độc đáo sáng tao của người Âu Lạc.
- Cổ Loa là một quân thành.
5/Nhà nước Âu Lạc sụp đổ.
- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt.
- Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà.
- Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An DVương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .
4/ Củng cố kiểm tra, đánh giá: ( 2’)
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
A/ Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc.
B/ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị.
C/ Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
D/ Cả 3 ý trên.
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà ( 1’).
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra học 
*******************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 17- Bài 16:	ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
I/ Mục tiêu bài học:
 1. K.thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn DT.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một 
cách có hệ thống.
 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.
II/ Chuẩn bị:
 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
III/ Phần thể hiện trên lớp : 
 1. ổn định tổ chức: ( 1’) Sĩ số: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không.
K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới.
 3.1.Nêu vấn đề (1’): các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .
 3.2. Các hoạt động dạy và học
* Hoạt động 1:
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm 
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
* Hoạt động2:
-GV cùng HS hệ thống lại kiến thức
? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này.
( Khảo cổ học)
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào.
 1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ đá .
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ
-VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí-> đồng thau xuất hiện.
- Tổ chức xã hội:
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.
Giai đoạn 
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chụcvạn năm
đồ đá cũ (ghè đẽo)
Người tinh khôn 
(G.đoạn đầu) 
Hoà Bình, Bắc Sơn 
40- 30 vạn năm
đồ đá mới ( đá được mài tinh sảo).
Người tinh khôn
( G.đoạn phát triển)
Phùng Nguyên –
Hoa Lộc 
4000- 3500 năm
Thời đại kim khí, cg cụ sản xuất đồng thau, sắt
* Hoạt động3:
? Vùng cư trú chủ yếu của người Van Lang, Âu Lạc
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn.
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì.
( chống thiên tai và ngoại xâm)
*Hoạt động 4:
- GV giải thích:+Trống đồng: làn hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc.Nhìn vào các hoa văn của trống đồng người ta thấy những văn hoá vật chất và tinh thần thời kỳ đó, trống dùng trong lễ hội cầu mưa thuận gió hoà.
+ Thành Cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn 
hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng
Các quan hệ xã hội:
 + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng
 + Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày càng rõ 
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sản xuất, trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt, lúa nước)
- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
4/ Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn học bài:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học.
- Chuẩn bị giờ sau bàI 17.
*****************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
 	Tiết 18 
II/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Ra đề,đáp án, phô tô đề.
2. Trò : Ôn các kiến thức đã học.
III/ Phần thể hiện trên lớp:
1. ổn định tổ chức.( 1’) Sĩ số: 
2. Kiểm tra .
 * Đề bài.
I/ Phần trắc nghiệm: 
 Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1/ Dựa vào đâu để biết lịch sử.
A/ Truyền miệng.	C/ Tư lệu chữ viết.
B/ Tư liệu hiện vật.	D/ Cả 3 ý trên.
2/ Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ.
A/ Bằng đồng.	C/ Bằng đá.
B/ Bằng sắt.	D/ Cả 3 ý trên.
3/ Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.
A/ Phương Đông.	C/ Cả phương Đông và phương Tây.
B/ Phương Tây.	D/ Không phải các ý trên.
4/ Nghề trồng lúa nước của người Việt Cổ xuất hiện sớm nhất ở đồng bằng các con sông lớn nào
A/ Sông Hồng.	C/ Sông Cửu Long.
B/ Sông Mã.	D/ Cả 3 ý trên.
5/ Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của.
A/ Xã hội chiếm hữu nô lệ.	C/ Xã hội tư bản chủ nghĩa.
B/ Xã hội nguyên thuỷ.	D/ Xã hội phong kiến.
6/ Hãy so sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.
A/ Bằng nhau.	C/ Văn Lang tiến bộ hơn.
B/ Âu Lạc tiến bộ hơn.	D/ Tất cả các ý trên.
II/ Tự luận:
1/ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang ? Em có nhận xét gì về nhà nước thời Hùng Vương.
2/ Trình bày nguyên nhân , diẽn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần?.
 *Đáp án:
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. (Tổng 3 điểm)
Câu 1: D	Câu 4: D
Câu 2: C 	Câu 5: A
Câu 3: C	Câu 6: C
II/ Tự luận: ( 7 điểm).
Câu 1: ( 3điểm)
- Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. (1điểm)
- Nhận xét: Nhà nước đơn giản chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, chưa có pháp luật, nhà nước có các cấp từ trung ương đến địa phương, khi có chiến tranh mọi người cùng chiến đấu.
Câu 2: (4điểm)
- Nguyên nhân: Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. Nhà Tần mở rộng lãnh thổ
- Diễn biến: Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam ( QuảngTây – Trung Quốc). Sau 4 năm chinh chiến kéo xuống Bắc Văn Lang.Thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và Lạc Việt vẫn kiên cường kháng chiến . Họ cử người kiệt tuấn là Thục Phán làm chỉ huy, ban ngày tắt hết khói lửa, ban đêm mới ra đánh, khiến quân giặc tiến không được thoái không song
- Kết quả:Sau 6 năm ngưới Việt đánh tan quân Tần
4/ Củng cố:
 Hết giờ GV thu bài chấm. Nhận xét giờ kiểm tra
5/ Hướng dẫn học bài:
- Chuấn bị bài 16 , ôn tập 2 chương I và II.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
*******************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng: 
 ChươngIII. THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
 Tiết 20 - Bài 17
CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
I/ Mục tiêu bài học:
 1. K.thức: Sau thất bại của ADV, đất nước ta bị PK phương Bắc thống trị, sử gọi là thời kỳ Bắc thuộc, ách thống trị tàn bạo của thế lực PK đối với nước ta là nguyên nhân dẫ đến cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng được ND ủng hộ đã nhanh chóng thành công. ách thống trị của PK phương Bắc bị lật đổ, đất nước ta giành được độc lập.
 2. Kỹ năng: Biết tìm nguyên nhân và mục đích của sự kiện LS. Bước đầu biết sử dụng kỹ năng cơ bản để vẽ và đọc bản đồ LS.
 3.Thái độ: GD ý thức căm thù quân xâm lược, bước đầu xây dựng ý thức tự hào, tự tôn DT. Lòng biết ơn hai bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ VN.
II/ Chuẩn bị:
1.Thầy : Lược đồ khởi nghĩa hai bà Trưng
2. Trò : Đọc trước bài và trả lời câu hỏi SGK. Hoàn thiện sơ đồ H43, điền kí hiệu. Vẽ sơ đồ bộ máy cai trị nhà Hán
III/ Phần thể hiện trên lớp :
 1.ổn định tổ chức.( 1’) : Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra đầu giờ: Không
 ? K.tra vở bài tập của HS.
 3. Bài mới.
3.1.Nêu vấn đề ( 1’) : Năm 179 TCN, An DươngVương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đất nước ta bị Triệu Đà thôn tính. Sau Triệu Đà dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Hán đã đẩy ND ta đến trước những thử thách nghiêm trọng, đất nước mất tên, ND có nguy cơ bị đồng hoá, nhưng ND ta không chịu sống trong cảnh nô lệ đã liên tục nổi dậy đấu tranh. Mở đầu là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng (năm 40).Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý chí bất khuất của DT ta thời kỳ đầu công nguyên.
3.2.Các hoạt động dạy và học:
* Hoạt động 1: ( 19’)
? Thất bại của An Dương Vương đã để lại hậu quả ntn.
( Nước Âu Lạc mất đất, mất tên và trở thành 1 bộ phận đất đai của TQ. Từ đó các triều đại phong kiến TQ thay nhau thống trị đô hộ nước ta hơn 1000 năm, 1000 năm bắc thuộc.)
- GV treo lược đồ , chỉ và giảng theo SGK.
GV giảng: Năm 111 TCN nhà Hán đánh Nam Việt. Nhà triệu chống cự không nổi và bị tiêu diệt, đất đai Âu Lạc chuyển sang tay nhà Hán. Nhà Hán chia nước ta thành 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, và Nhật Nam (bao gồm Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ đến Quảng Nam) gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.
- GV: Thủ phủ của Châu Giao đặt ở Luy Lâu (Thuận Thành- Bắc Ninh) và nhà Hán xây dựng bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương.
? Điền các chức quan vào sơ đồ bộ máy cai trị của nhà Hán. (HĐ nhóm)
- GV gọi các nhóm lên giải thích.
- GV nhận xét, bổ xung.
? Em hiểu thứ sử, đô uý, thái thú là gì. (Hoặc GV giải 
thích).
+ Thứ sử là 1chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1số quận, hoặc đứng đầu bộ máy cai trị ở nước phụ thuộc.
+ Thái thú, đô uý: là chức quan do bọn phong kiến TQ đặt ra để trông coi 1quận.- Thái thú coi chính trị .
 \ Đô uý coi quân sự.
? Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của TQ thành Châu Giao nhằm mục đích gì.
( Muốn chiếm đóng lâu dài, xoá tên nước ta, biến nước ta thành quận, huyện của TQ. )
? Em có nhận xét gì về cách đặt quan lại của nhà Hán.
( Nhà Hán mới bố trí được người cai trị từ cấp quận, còn cấp huyện, xã chúng chưa thể với tới nên buộc phải để người Âu Lạc trị dân như cũ.)
- GV giảng theo SGK.
Sau khi xây dựng xong bộ máy cai trị nhà Hán ra sức bóc lột vơ vét của cải của nhân dân ta.
? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao nhằm mục đích gì.
(Đồng hoá dân ta, đồng hoá có nghĩa là làm thay đổi bản chất, làm cho giống như của mình.)
? Em có nhận xét gì về ách thống trị của nhà Hán.
(Đối sử tàn tệ, dã man, thâm độc)
- GV dưới ách thống trị tàn bạo của nhà Hán, ND ta đã làm gì.
* Hoạt động 2: ( 21’)
- GV giảng theo SGK: “ Bấy giờ.giết .”
? Vì sao 2 gia đình lạc Tướng ở Mê Linh và Chu Diên lại liên kết với nhau để chuẩn bị nổi dậy.
(Vì ách đô hộ tàn bạo của nhà Hán làm cho dân ta căm phẫn muốn nổi dậy chống lại. Đó chính là nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa.)
- GV: Thi Sách chồng Trưng Trắc bị giết.
- GV treo bản đồ- H/dẫn HS theo dõi.
- GV giảng theo SGK – kết hợp chỉ trên bản đồ.
- GVđọc 4 câu thơ.
? Qua 4 câu thơ trên, em hãy cho biết mục đích của cuộc khởi nghĩa.
( Trước là giành độc lập cho Tổ quốc, nối lại sự nghiệp vua Hùng, sau là trả thù cho chồng.)
- GV cho HS đọc đoạn chữ in nghiêng SGK, GV chỉ các mũi tên của các địa phương tiến về Mê Linh.
? Theo em khắp nơi kéo quân về Mê Linh nói lên điều gì.
( ách thống trị của nhà Hán đối với nhân dân ta khiến mọi người đều căm giận và nổi dậy chống lại. Cuộc khởi nghĩa được nhân dân ủng hộ )
- GV chỉ bản đồ, giảng theo SGK.
? Kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa.
- GVCC bài: Dưới ách thống trị Hán, nhân dân ta nổi dậy đấu tranh, điển hình là cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng. Đây là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho ý trí bất khuất của DT thời kỳ đầu công nguyên.
1/Nước Âu Lạc từ thế kỷ II trước công nguyên đến thế kỷ I có gì thay đổi.?
-Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập nước Âu Lạc và Nam Việt, chia Âu lạc làm 2 quận.
- Năm 111TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia Âu Lạc làm 3 quận, gộp với 6 quận của TQ thành Châu Giao.
- Bộ máy cai trị của nhà Hán từ trung ương đến địa phương.
* ách thống trị của nhà Hán.
+Bắt dân ta nộp các loại thuế: muối,sắt. + Cống nạp nặng nề: ngọc trai, sừng tê giác, ngà voi
+ Đưa người Hán sang ở với dân ta, bắt dân ta theo phong tục Hán.
2 Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.
* Nguyên nhân:
- Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
* Diễn biến:
- Mùa xuân năm 40 Hai BàTrưng phất cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
- Cuộc khởi nghĩa được các tướng lĩnh và nhân dân ủng hộ, chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi.
 4. Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
* Bài tập: GV treo bản đồ, yêu cầu HS điền kí hiệu thích hợp để thể hiện diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- GV đọc câu nói của Lê Văn Hưu. ? Em có nhận xét gì về câu nói đó.
( Dưới ách thống trị của nhà Hán nhân dân ta sẵn sàng nổi dậy.cuộc khởi nghĩa này cảnh báo thế lực PK phương Bắc không thể cai trị nước ta vĩnh viễn được.)
 5. Hướng dẫn học và làm bài ở nhà: (1’)
- Học thuộc bài. Đọc trước bài 18. Vẽ lược đồ H 44.
? Sau khi giành độc lập hai bà Trưng đã làm gì.
*******************************************************************
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 21 - Bài 18	
 TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TẦN
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: Sau khi thắng lợi hai bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước và giữ gìn nền độc lập vừa giành được. Đó là những việc làm thiết thực đem lại quyền lợi cho nhân dân, tạo nên sức mạnh để tiến hành công cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán (42- 43) nêu bật ý chí bất khuất của nhân dân ta.
2/ Kỹ năng: Đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với phương pháp kể chuyện lịch sử.
3/ Thái độ: GD cho HS tinh thần bất khuất của dân tộc, mãi mãi ghi nhớ công lao của các anh hùng DT thời hai bà Trưng.
II/ Chuẩn bị :
1. Thầy:+ Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
 + Bản đồ cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng và kháng chiến chống Hán (42- 43).
2. Trò : Đọc trước bài 18, vẽ lược đồ H 44
III/ Phần thể hiện trên lớp :
 1.ổn định tổ chức.( 1’) Sĩ số: 6A: 6B:
 2. Kiểm tra bài cũ: ( 6’)
2.1. Hình thức kiểm tra: ( miệng )
2.2.Nội dung kiểm tra:
* Câu hỏi:
? Cuộc khởi nghĩa hai bà Trưng bùng nổ như thế nào. (ng/nhân, diễn biến,kết quả)
* Đáp án:
- Nguyên nhân: Sự áp bức bóc lột tàn bạo của nhà Hán
- Diễn biến: Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn ( Hà Tây). Nghĩa quân khắp nưI kéo về hưởng ứng.Chỉ trong thời gian ngắn nghĩa quân đã làm chủ Mê Linh, tiến đánh Cổ Loa rồi Luy Lâu.
* Kết quả: Thái thú Tô Định bỏ trốn, quân Hán bị đánh tan, khởi nghĩa giành thắng lợi
 3. Bài m

File đính kèm:

  • docGiao_an_su_6.doc