Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2013 - 2014 môn: Sinh học 6 trường THCS – THPT Mỹ Quý

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Câu 1. Rễ móc là:

A. Là loại rễ chính mọc từ gốc thân để giúp cây đứng vững.

B. Là loại rễ phụ mọc từ mấu thân và cành giúp cây bám vào giá bám để leo lên.

C. Là loại rễ phụ từ thân và cành giúp cây hút chất dinh dưỡng từ cây khác.

D. Là loại rễ phụ từ thân và cành giúp cây hút khí ôxi để hô hấp.

Câu 2. Phân biệt cơ thể sống dựa vào đặc điểm nào?

A. Lấy thức ăn. B. Lớn lên. C. Di chuyển. D. Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.

Câu 3. Lớp biểu bì có chức năng gì?

A. Bảo vệ các lớp bên trong. B. Dẫn truyền nước và muối khoáng.

C. Chứa chất dự trữ. D. Dẫn truyền chất hữu cơ.

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1329 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kỳ I năm học 2013 - 2014 môn: Sinh học 6 trường THCS – THPT Mỹ Quý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở GD – ĐT Long An 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013- 2014 
Trường THCS – THPT Mỹ Quý 	Môn: Sinh Học 6
 ĐỀ A	Thời gian: 45phút (không kể phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1. Rễ móc là:
A. Là loại rễ chính mọc từ gốc thân để giúp cây đứng vững.
B. Là loại rễ phụ mọc từ mấu thân và cành giúp cây bám vào giá bám để leo lên.
C. Là loại rễ phụ từ thân và cành giúp cây hút chất dinh dưỡng từ cây khác.
D. Là loại rễ phụ từ thân và cành giúp cây hút khí ôxi để hô hấp. 
Câu 2. Phân biệt cơ thể sống dựa vào đặc điểm nào?
A. Lấy thức ăn. 	B. Lớn lên. 	 C. Di chuyển. D. Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.
Câu 3. Lớp biểu bì có chức năng gì?
A. Bảo vệ các lớp bên trong. 	B. Dẫn truyền nước và muối khoáng.
C. Chứa chất dự trữ. 	D. Dẫn truyền chất hữu cơ. 
Câu 4. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài qua:
A. Thân, cành. 	 B. Thân, lá. 	 C. Lỗ khí của lá. 	 D. Các bộ phận của cây.
Câu 5. Khi hô hấp thì cây lấy khí gì ?
A. Cacbônic và ôxi. 	B. Nitơ. 	C. Ôxi. 	D. Cacbônic.
Câu 6. Thân to ra là nhờ:
A. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ.
C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ.
D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ.
Câu 7. Chức năng của mạch rây là gì?
A. Vận chuyển nước. 	 B. Vận chuyển muối khoáng hòa tan.
C. Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. D. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan.
Câu 8. Loại rễ nào sau đây có chức năng chứa chất dự trữ khi cây ra hoa và tạo quả ?
A. Rễ củ. 	B. Rễ móc. 	C. Rễ thở. 	D. Rễ giác mút.
Câu 9. Trong số các cây sau, nhóm nào có toàn cây rễ chùm?
A. Cây bầu, cây bí, cây chanh. 	 B. Cây hành, cây ổi, cây xoài.
C. Cây hành, cây lúa, cây ngô. 	 D. Cây tỏi, cây hành, cây ớt.
Câu 10. Bản chất sự dài ra của thân là do:
A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào. 	 B. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn.
C. Sự dài ra của toàn cây. 	 D. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
Câu 11. Trong nhóm cây sau, nhóm nào có toàn thân biến dạng?
A. Củ dong ta, củ gừng, củ khoai tây. 	B. Củ cải, củ sắn, củ gừng.
C. Củ nghệ, củ sắn, củ chuối. 	D. Củ khoai lang, củ hành, củ su hào.
Câu 12. Trong các loại cây sau đây, cây nào thuộc nhóm thực vật không có hoa ?
A. Cây chuối. 	B. Cây lúa. 	C. Cây khoai sắn.	D. Cây rau bợ. 
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1. Vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Cho biết những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? (3 điểm)
Câu 2. Hãy cho biết rể gồm những loại nào? Cho ví dụ từng loại ? (2 điểm)
Câu 3. Giải thích vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ? (2 điểm) - Hết –
Họ và tên HS :........................................
Điểm :
Lớp : 6/
BÀI LÀM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh dùng bút chì tô kín câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm)
1
5
9
2
6
10
3
7
11
4
8
12
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sở GD – ĐT Long An 	 KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013- 2014 
Trường THCS – THPT Mỹ Quý 	ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Sinh Học 6	
ĐỀ A
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
B
D
A
C
C
D
C
A
C
B
A
D
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) HS trả lời được:
- Vẽ sơ đồ (2đ)
 Ánh sáng
 Nước + Khí Cacbônic ---------------à Tinh bột + Khí ôxi (2 điểm)
(rễ hút từ đất) (lá lấy từ KK) Diệp lục (trong lá) (lá nhả ra MT)
(Nếu viết sơ đồ, thiếu điều kiện được 1 điểm)
- Các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp: (1đ)
Ánh sáng (0,25đ), nước (0,25đ), hàm lượng khí Cacbonic (0,25đ), nhiệt độ (0,25đ)
Câu 2. (2 điểm) HS trả lời được:
- Rễ gồm : rể cọc và rễ chum (1đ)
- VD: rễ cọc (0,5đ), rễ chùm (0,5đ)
Câu 3: (2 điểm) 
HS giải thích được:
Trong phòng ngủ để nhiều cây hoặc hoa, ban đêm cây không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp diễn ra thì cây lấy khí ôxi và thải ra khí cacbonic trong phòng ngủ. (1đ) Nếu đóng kín cửa không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí ôxi và nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể chết. (1đ)
Sở GD – ĐT Long An 	 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013- 2014 
Trường THCS – THPT Mỹ Quý 	Môn: Sinh Học 6
 ĐỀ B	Thời gian: 45phút (không kể phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)
Câu 1. Thân to ra là nhờ:
A. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
B. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ.
C. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh trụ.
D. Sự phân chia tế bào ở mô phân sinh tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ. 
Câu 2. Khi hô hấp thì cây lấy khí gì ?
A. Cacbônic và ôxi. 	B. Nitơ. 	C. Ôxi. 	D. Cacbônic.
Câu 3. Phần lớn nước do rễ hút vào cây được thải ra ngoài qua:
A. Thân, cành. 	 B. Thân, lá. 	 C. Lỗ khí của lá. 	 D. Các bộ phận của cây.
Câu 4. Lớp biểu bì có chức năng gì?
A. Bảo vệ các lớp bên trong. 	B. Dẫn truyền nước và muối khoáng.
C. Chứa chất dự trữ. 	D. Dẫn truyền chất hữu cơ. 
Câu 5. Phân biệt cơ thể sống dựa vào đặc điểm nào?
A. Lấy thức ăn. 	B. Lớn lên. 	 C. Di chuyển. D. Trao đổi chất, lớn lên, sinh sản. 
Câu 6. Rễ móc là:
A. Là loại rễ chính mọc từ gốc thân để giúp cây đứng vững.
B. Là loại rễ phụ mọc từ mấu thân và cành giúp cây bám vào giá bám để leo lên.
C. Là loại rễ phụ từ thân và cành giúp cây hút chất dinh dưỡng từ cây khác.
D. Là loại rễ phụ từ thân và cành giúp cây hút khí ôxi để hô hấp. 
Câu 7. Trong các loại cây sau đây, cây nào thuộc nhóm thực vật không có hoa ?
A. Cây chuối. 	B. Cây lúa. 	C. Cây khoai sắn.	D. Cây rau bợ. 
Câu 8. Trong số các cây sau, nhóm nào có toàn cây rễ chùm?
A. Cây bầu, cây bí, cây chanh. 	 B. Cây hành, cây ổi, cây xoài.
C. Cây hành, cây lúa, cây ngô. 	 D. Cây tỏi, cây hành, cây ớt.
Câu 9. Trong nhóm cây sau, nhóm nào có toàn thân biến dạng?
A. Củ dong ta, củ gừng, củ khoai tây. 	B. Củ cải, củ sắn, củ gừng.
C. Củ nghệ, củ sắn, củ chuối. 	D. Củ khoai lang, củ hành, củ su hào.
Câu 10. Bản chất sự dài ra của thân là do:
A. Sự lớn lên và phân chia của tế bào. 	 B. Sự phân chia tế bào mô phân sinh ngọn.
C. Sự dài ra của toàn cây. 	 D. Sự hút nước và muối khoáng của rễ.
Câu 11. Loại rễ nào sau đây có chức năng chứa chất dự trữ khi cây ra hoa và tạo quả ?
A. Rễ củ. 	B. Rễ móc. 	C. Rễ thở. 	D. Rễ giác mút.
Câu 12. Chức năng của mạch rây là gì?
A. Vận chuyển nước. 	 B. Vận chuyển muối khoáng hòa tan.
C. Vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây. D. Vận chuyển nước và muối khoáng hòa tan.
II. PHẦN TỰ LUẬN : (7 điểm)
Câu 1. Vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp. Cho biết những điều kiện bên ngoài nào ảnh hưởng đến quá trình quang hợp? (3 điểm)
Câu 2. Hãy cho biết rể gồm những loại nào? Cho ví dụ từng loại ? (2 điểm)
Câu 3. Giải thích vì sao ban đêm không nên để nhiều hoa và cây xanh trong phòng ngủ đóng kín cửa ? (2 điểm) - Hết –
Họ và tên HS :........................................
Điểm :
Lớp : 6/
BÀI LÀM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Học sinh dùng bút chì tô kín câu trả lời đúng: (mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm)
1
5
9
2
6
10
3
7
11
4
8
12
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Sở GD – ĐT Long An 	 KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013- 2014 
Trường THCS – THPT Mỹ Quý 	ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn: Sinh Học 6	
ĐỀ B
I. Phần trắc nghiệm: (3 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
D
C
C
A
D
B
D
B
A
B
A
C
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm)
Câu 1: (3 điểm) HS trả lời được:
- Vẽ sơ đồ (2đ)
 Ánh sáng
 Nước + Khí Cacbônic ---------------à Tinh bột + Khí ôxi (2 điểm)
(rễ hút từ đất) (lá lấy từ KK) Diệp lục (trong lá) (lá nhả ra MT)
(Nếu viết sơ đồ, thiếu điều kiện được 1 điểm)
- Các điều kiện ảnh hưởng đến quang hợp: (1đ)
Ánh sáng (0,25đ), nước (0,25đ), hàm lượng khí Cacbonic (0,25đ), nhiệt độ (0,25đ)
Câu 2. (2 điểm) HS trả lời được:
- Rễ gồm : rể cọc và rễ chum (1đ)
- VD: rễ cọc (0,5đ), rễ chùm (0,5đ)
Câu 3: (2 điểm) 
HS giải thích được:
Trong phòng ngủ để nhiều cây hoặc hoa, ban đêm cây không quang hợp, chỉ có hiện tượng hô hấp diễn ra thì cây lấy khí ôxi và thải ra khí cacbonic trong phòng ngủ. (1đ) Nếu đóng kín cửa không khí trong phòng sẽ bị thiếu khí ôxi và nhiều khí cacbonic nên người ngủ dễ bị ngạt, có thể chết. (1đ)

File đính kèm:

  • docDe thi hoc ki I 20132014.doc