Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 9 - Năm học 2011-2012
Câu 4: (3,0 điểm).
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu Etylic.
a/ Tính thể tích không khí (đktc)cần dùng để đốt cháy lượng rượu trên, biết khí oxy chiếm 20% thể tich không khí.
b/ Tính thể tích khí CO2(đktc) sinh ra sau phản ứng.
c/ Dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
(Cho biết : C = 12 ; O = 16 ; H =1 ; Ca = 40 )
ĐEÀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN HÓA HỌC - LỚP 9 NĂM HỌC 2011 – 2012 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1:(2,0 đ) Viết phương trình phản ứng của axit Axetic tác dụng với: CaCO3, NaOH, Mg, C2H5OH. Câu 2: (2,0 điểm). Ni,t0 Hoàn thành các phương trình hóa học sau: Fe,t0 CH2 = CH2 + H2 Axit C6H6 + Br2 C2H4 + H2O Men giấm C2H5OH + O2 Câu 3: (3,0 điểm) a) Cho 3 dung dịch sau: glucozo, saccarozo và tinh bột chứa trong 3 lọ riêng biệt, bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết chúng b) Viết các công thức cấu tạo có thể có của C3H4. Câu 4: (3,0 điểm). Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu Etylic. a/ Tính thể tích không khí (đktc)cần dùng để đốt cháy lượng rượu trên, biết khí oxy chiếm 20% thể tich không khí. b/ Tính thể tích khí CO2(đktc) sinh ra sau phản ứng. c/ Dẫn toàn bộ lượng CO2 thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành. (Cho biết : C = 12 ; O = 16 ; H =1 ; Ca = 40 ) ----------HẾT---------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN HÓA HỌC LỚP 9 – NĂM HỌC 2011 2012 NỘI DUNG ĐIỂM Câu 1: (2,0đ) Axit Axetic tác dụng với : CH3COOH + CaCO3 à (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O CH3COOH + Mg à (CH3COO)2Mg + H2 CH3COOH + C2H5OH à CH3COOC2 H5 + H2O Ni,t0 Câu 2: (2đ) Fe,t0 CH2 = CH2 + H2 C2H6 Axit C6H6 + Br2 C6H5Br + HBr C2H4 + H2O C2H5OH Men giấm C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O Câu 3: (3đ) a) (1,5đ) - Lấy mẫu thử của các chất cần phân biệt cho vào 3 ống nghiệm có đánh số tương ứng. Nhỏ 1-2 giọt dung dịch iốt vào 3 dung dịch trong 3 ống nghiệm. Ống nghiệm nào chuyển màu xanh thì nhận ra tinh bột. Tiếp tục lấy mẫu thử của hai dung dịch chưa phân biệt được vào hai ống nghiệm khác có đánh số tương ứng . Cho vào mỗi ống nghiệm 3ml dung dịch amoniăc và thêm tiếp 3 giọt AgNO3 vào lắc mạnh. Sau đó cho 2 ống nghiệm trên vào hai cốc nước nóng. Ở ống nghiệm nào xuất hiện phản ứng tráng gượng đó là glucozo. Còn lại không có hiện tượng gì là saccarozo. PTHH: C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag b) (1,5đ) Viết đúng và đủ 3 CTCT của C3H4 mỗi công thức đạt 0,5 đ C âu 4 (3 đ): n C2H5OH = = 0,1(mol) to a/ Phương trình hóa học: C2H5OH + 3O2 2 CO2 +3 H2O 1 3 1 1 n O2 = 3.nruou =3.0,1= 0,3(mol) VKK = 5 x 0,3 x 22,4 = 33,6(lit) b/ Tính thể tích CO2: n CO2 = 0,2(mol) VCO2 = 0,2 x 22,4 = 4,48(lit) c/ PTHH: CO2 + Ca(OH)2 à CaCO3 + H2O nCaCO3 = 0,2(mol) mCaCO3 = 0,2 x 100 = 20(gam) 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,5 0,25 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011 – 2012. Môn: Hoá học. Lớp 9 A. Ma trận: Cấp độ nhận thức Nội dung Biết Hiểu Vận dụng Tổng Hidrô cacbon Câu 2 1,5 đ C âu2 0,5 đ 2 đ Dẫn xuất H - C C âu 1 1,5đ Câu 3a 0,5 đ C âu 1 0,5 đ c â u 3a 1,0 đ Câu 3b 1,5 đ 5 đ Tổng hợp Câu 4a 0,5 đ Câu 4b 1,5 đ Câu 4b 1,0 đ 3 đ Tổng 3,5 đ 3,0 đ 3,5 đ 10 đ
File đính kèm:
- de_thi_hoa_9.doc