Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 8 phân loại học sinh cực tốt

Bài 3: (5,0 điểm): Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với oxi.

a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc).

c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 160 gam dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.

d) Cần thêm bao nhiêu gam Na vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5%.

Đáp án – Biểu điểm

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 637 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra học kì II môn Hóa học 8 phân loại học sinh cực tốt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: HÓA HỌC 8
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Chủ đề 1
Tính chất hóa học cơ bản của oxi, hiđro, nước.
Tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước.
Số câu
1
1
Số điểm
3,0
3,0
Tỉ lệ %
30%
30%
Chủ đề 2
Tính % các nguyên tố; lập CTHH khi biết thành phần nguyên tố.
Tính theo công thức hóa học.
Số câu
1
1
Số điểm
2,0
2,0
Tỉ lệ %
20%
20%
Chủ đề 3
Bài tập định lượng tổng hợp liên quan đến nồng độ dung dịch
Bài tập định lượng tổng hợp
Số câu
1
1
Số điểm
5,0
5,0
Tỉ lệ %
50%
50%
Tổng số câu
1
1
1
3
Tổng số điểm
3,0
2,0
5,0
10
Tỉ lệ %
30%
20%
50%
100%
ĐỀ BÀI
Bài 1: (2,0 điểm): 
a) Tính phần trăm theo khối lượng mỗi nguyên cố có trong hợp chất Fe2(SO4)3;
b) Một hợp chất có gồm 3 nguyên tố là Cu; S và O; trong đó Cu và S lần lượt chiếm 40% và 20% về khối lượng, còn lại là oxi. Biết rằng trong một phân tử hợp chất có 4 nguyên tử O. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất trên.
Bài 2: (3,0 điểm): Hoàn thành các PTHH (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) P2O5 + H2O ..
b) H2 + Fe2O3 ..
c) Mg + HCl ..
d) KClO3 ..
e) K + H2O ..
f) CH4 + O2 ..
Bài 3: (5,0 điểm): Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hết với oxi.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích oxi tham gia phản ứng (đktc).
c) Toàn bộ sản phẩm đem hòa tan hết trong nước thì thu được 160 gam dung dịch A. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A.
d) Cần thêm bao nhiêu gam Na vào A để nồng độ dung dịch tăng thêm 5%.
Đáp án – Biểu điểm
Bài 1: (2,0 điểm) Mỗi câu 1,0 điểm.
a) 28% Fe; 24%S; 48% O
b) CuSO4.
Bài 2: (3,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình hóa học (ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
b) 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
c) Mg + 2HCl MgCl2 + H2
d) 2KClO3 2KCl + 3O2
e) 2K + 2H2O 2KOH + H2
f) CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Bài 3: (4,0 điểm).
a) (0,5 điểm)
4Na
+
O2
®
2Na2O
b) (1,5 điểm)
4Na
+
O2
®
2Na2O
0,2
0,05
0,1
(mol)
Suy ra: 
c) (1,5 điểm)
Na2O 
+
H2O
®
2NaOH
0,1
0,2
(mol)
d) (1,5 điểm)
Gọi số mol Na thêm vào dung dịch A là x(mol)
2Na 
+
2H2O
®
2NaOH
+
H2
x
x
0,5x
(mol)
Nồng độ % của dung dịch sau khi thêm Na là: 5% + 5% = 10%
Số gam dung dịch mới là: 160 + 23x – 0,5x.2 = 160 + 22x (gam)
Số gam chất tan trong dung dịch mới là 8 + 40x (gam)
Từ đó suy ra: 
Tìm x = 0.212 và tính được số gam Na là 4.876 gam

File đính kèm:

  • docMTDeDA_HKII_Hoa_8_phan_loai_HS_cuc_tot.doc
Giáo án liên quan