Đề kiểm tra Học kì II môn Công nghệ 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Bình

Câu 6: Vật liệu làm dây đốt nóng bàn là điện là gì?

 A. Dây Niken Crom. C. Dây vôn fram.

 B. Dây điện từ. D. Dây đồng.

Câu 7: Tuổi thọ của đèn huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt khoảng

 A. 5 lần. B. 7 lần. C. 6 lần. D. 8 lần.

Câu 8: Để lựa chọn loại bóng đèn tiết kiệm điện năng người ta dựa vào.

 A. Hiệu suất phát quang thấp. C. Hiệu suất phát quang cao.

 B. Có công suất lớn. D. Có điện trở dây đốt nóng lớn.

Câu 9: Hãy điền chữ đúng “Đ” hoặc sai “S” vào ô trong các câu sau:

1. Điện cực được tráng một lớp bari oxit để phát ra điện từ

 2 . Không có lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống đèn huỳnh quang sáng bình thường

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 800 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra Học kì II môn Công nghệ 8 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Bình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH
 KIỂM TRA HỌC KỲ II – Năm học: 2015 – 2016
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Họ tên: 
Lớp: ..
Số báo danh: ..
Phòng: .
Điểm
Điểm chấm chéo
Lời phê
I . PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3 điểm – Học sinh làm bài trong 10 phút) 
 * Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau.(mỗi câu 0,25đ)
Câu 1: Các đồ dùng điện sau đây đồ dùng điện nào phù hợp khi sử dụng mắc vào lưới điện 220V
 A. Quạt điện 127V - 57W. 	C. Bóng đèn 12V - 3W.
 B. Bàn là điện 220V -1000 W. 	D. Một kết quả khác.
Câu 2: Vật liệu dẫn từ có đặc tính gì?
 A. Dẫn điện tốt. 	C. Dẫn từ tốt.
 B. Cách điện tốt. 	D. Cách từ tốt. 
Câu 3: Nguồn năng lượng đầu vào và đầu ra của đồ dùng điện cơ là gì?
 A. Điện năng → quang năng. 	B. Điện năng → cơ năng.
 C. Điện năng → nhiệt năng. 	D. Cơ năng → nhiệt năng.
Câu 4: Số liệu kỹ thuật của bàn là điện là 220V - 1000W có nghĩa là: 
 A. Bàn là điện có dòng điện định mức là 220V, công suất định mức 1000W.
 B. Bàn là điện có công suất định mức là 220V, dòng điện định mức 1000W.
 C. Bàn là điện có công suất định mức là 220V, điện áp định mức 1000W.
 D. Bàn là điện có điện áp định mức là 220V, công suất đinh mức 1000W.
Câu 5: Trong cầu chì bộ phận quan trọng nhất là.
 A. Vỏ cầu chì. C. Dây đốt nóng, điện trở.
 B. Dây chảy và cực giữ dây chảy. D. Cực giữ dây dẫn điện.
Câu 6: Vật liệu làm dây đốt nóng bàn là điện là gì?
 A. Dây Niken Crom. C. Dây vôn fram.
 B. Dây điện từ. D. Dây đồng.
Câu 7: Tuổi thọ của đèn huỳnh quang cao hơn đèn sợi đốt khoảng
 A. 5 lần. B. 7 lần. C. 6 lần. D. 8 lần.
Câu 8: Để lựa chọn loại bóng đèn tiết kiệm điện năng người ta dựa vào.
 A. Hiệu suất phát quang thấp. C. Hiệu suất phát quang cao.
 B. Có công suất lớn. D. Có điện trở dây đốt nóng lớn.
Câu 9: Hãy điền chữ đúng “Đ” hoặc sai “S” vào ô trong các câu sau:
Điện cực được tráng một lớp bari oxit để phát ra điện từ 
 	2 . Không có lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống đèn huỳnh quang sáng bình thường 
Câu 10: Ghép các câu ở cột A với các câu ở cột B cho phù hợp. (0,5đ)
Cột A
Cột B
A . Cầu dao là loại thiết bị 
B . Công tắc là loại thiết bị 
A+ ..
B+ ...
1. Cần thao tác đóng cắt thường xuyên.
2. Thường dùng để đóng cắt đồng thời cả dây pha và dây trung tính. 
3. Không cần thao tác đóng cắt thường xuyên. 
4. Thường được lắp trên dây pha trước với tải. 
II. TỰ LUẬN: (7điểm – HS làm bài trong 35 phút)
Câu 1: (2đ) Hãy nêu cấu tạo của nồi cơm điện? 
Câu 2: (1,5 đ) Trình bày ứng dụng của bộ truyền động ăn khớp?
Câu 3: (1,5 đ) Hãy nêu cấu tạo, phân loại, nguyên lý làm việc của công tắc điện?
Câu 4: (1đ) Hãy nêu đặc điểm của đèn ống huỳnh quang? 
Câu 5: (1đ) Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của cơ cấu tay quay con trượt, cơ cấu bánh răng, thanh răng?
PHÒNG GD&ĐT MỎ CÀY BẮC
TRƯỜNG THCS TÂN BÌNH
 KIỂM TRA HỌC KỲ II – Năm học: 2015 – 2016
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
I . MA TRẬN:
 Chủ Đề 
 Nhận Biết 
 Thông Hiểu 
 Vận Dụng 
Vật liệu kỹ thuật điện 
Hiểu được đặc tính của mỗi loại vật liệu kỹ thuật điện 
2,5 % = 0,25 đ 
Số câu: 1
Số điểm: 
 100 % = 0,25 đ 
Truyền và biến đổi chuyển động 
Biết được ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển động 
Giải thích được những điểm giống nhau và khác nhau của cơ cấu biến đổi chuyển động 
25% = 2,5 đ 
Số câu: 1
Số điểm: 
 60 % = 1,5 đ
Số câu: 1 
Số điểm: 
 40 % = 1,0đ 
Đồ dùng loại điện quang . Đèn sợi đốt . Đèn ống huỳnh quang 
Hiểu được nguyên lý làm việc và đặc điểm của đèn ống huỳnh quang 
17,5 % = 1,75 đ 
Số câu: 3 
Số điểm: 
 100% = 1,75 đ 
Đồ dùng loại điện nhiệt. Bàn là điện. Nồi cơm điện 
Biết được cấu tạo của nồi cơm điện 
Hiểu được cấu tạo, số liệu kỹ thuật của bàn là điện 
25% = 2,5 đ 
Số câu: 1 
Số điểm: 
 80% = 2,0 đ 
Số câu: 2 
Số điểm: 
 20 % = 0,5đ 
Đồ dùng loại điện cơ. Quạt điện 
Biết được nguyên lý làm việc của đồ dùng loại điện cơ 
2,5 % = 0,25 đ 
Số câu: 1 
Số điểm: 
 100% = 0,25 đ 
Sử dụng hợp lý điện năng 
Biết cách sử dụng điện năng một cách hợp lý 
2,5 = 0,25đ 
Số câu: 1 
Số điểm: 
 100 % = 0,25 đ 
Đặc điểm và cấutạo mạng điện sinh hoạt 
Biết được đặc điểm của mạng điện sinh hoạt 
2,5 % = 0,25 đ 
Số câu: 1
Số điểm: 
 100 % = 0,25đ 
Thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà 
Hiểu được cấu tạo, phân loại, nguyên lý làm việc của thiết bị đóng cắt và lấy điện của mạng điện trong nhà. 
20 % = 2,0 đ 
Số câu: 2 
Số điểm: 
 100% = 2,0 đ
Thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà 
Hiểu được cấu tạo của thiết bị bảo vệ mạng điện trong nhà 
2,5 % = 0,25 đ 
Số câu: 1 
Số điểm: 
 100 % = 0,25đ 
Tổng số: 
 100 % = 10đ 
Tổng số câu: 15
42,5 %Tổng số 
 điểm = 4,25 đ
Số câu: 5
47,5 %Tổng số 
 điểm = 4,75 đ 
Số câu: 9
10%Tổng số 
 điểm = 1,0đ 
Số câu: 1
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM: 
Phấn I: Trắc nghiệm ( mỗi câu 0,25 điểm)
Câu
Đáp án
Thang điểm
1-B , 2-C ; 3-B ; 4-D ; 5-B; 6-A; 7-D; 8-C; 9-1Đ, 2 S; 10- A+2 , B+4 
Phần II: Tự luận
1
(2đ)
Gồm 3 bộ phận chính: Vỏ nồi, soong và dây đốt nóng.
 - Vỏ nồi có hai lớp, giữa hai lớp có bông thủy tinh cách nhiêt 
 - Soong được làm bằng hợp kim nhôm, phía trong có phủ một lớp men.
 - Dây đốt nóng chính có công suất lớn, đặt ở đáy nồi dùng ở chế độ nấu cơm.
 - Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi dùng ở chế độ ủ cơm.
 Ngoài ra còn có các đèn báo, hẹn giờ, nấu ủ cơm, công tắc đóng cắt điện, núm hẹn giờ.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
2
(1.5đ)
- Bộ truyền động bánh răng được dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc nhau có tỷ số truyền xác định, được dùng trên nhiều loại máy và thiết bị như: đồng hồ, hộp số, xe máy
 - Bộ truyền chuyển động xích dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục xa nhau có tỷ số truyền xác định như: xe đạp, xe máy , máy nâng chuyển. 
1 đ
0,5đ
 3
(1.5đ)
- Cấu tạo: gồm vỏ, cực động, cực tĩnh.
 + Vỏ làm bằng vật liệu cách điện. 
 + Cực động, cực tĩnh làm bằng vật liệu dẫn điện thường là đồng .
 - Phân loại: 
 + Dựa vào các số cực người ta chia ra: công tắc điện hai cực, công tắc điện ba cực.
 + Dựa vào thao tác đóng – cắt có thể phân loại: công tắc bật, công tắc bấm, công tắc xoay
 - Nguyên lý làm việc: Khi đóng công tắc cực động nối tiếp với cực tĩnh làm kín mạch, khi cắt công tắc cực động tách khỏi cực tĩnh làm hở mạch. 
 Công tắc thường được lắp trên dây pha trước với tải sau cầu chì.
0,25đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
4
(1đ)
- Hiện tượng nhấp nháy đèn phát ra ánh sáng không liên gây mỏi mắt.
- Tuổi thọ cao khoảng 8000 giờ lớn hơn đèn sợi đốt nhiều lần.
- Hiệu suất phát quang cao khoảng 20% đến 25 % điện năng tiêu thụ của đèn được biến đổi thành quang năng, phần còn lại tỏa nhiệt 
- Cần mồi phóng điện. 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 5 
(1đ ) 
- Giống: Đều biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến và ngược lại .
- Khác nhau: 
 + Cơ cấu bánh răng – thanh răng khi bánh răng quay đều thì thanh răng tịnh tiến đều . 
 + Cơ cấu tay quay – con trượt khi tay quay quay đều thì con trượt tịnh tiến không đều . 
0,5đ 
0,5đ 

File đính kèm:

  • docCONG NGHE 8.doc
Giáo án liên quan