Đề kiểm tra học kì II - Lớp 7 môn: Lịch sử
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 7
MÔN: LỊCH SỬ
(Thời gian: 45 phút)
Câu 1 ( 2 điểm)
Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Phong trào Tây Sơn ?
Câu 2 ( 3 điểm)
Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền ?
Câu 3 ( 2.5 điểm)
Lập bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới triều Nguyễn (số thứ tự, thời gian, tên cuộc khởi nghĩa, địa bàn hoạt động) ? Qua các cuộc nổi dậy đã nói lên thực trạng của xã hội thời bấy giờ như thế nào ?
Trường: THCS Hoà Lợi Ngày soạn: Tiết:... Tuần:... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 7 MÔN: LỊCH SỬ (Thời gian: 45 phút) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức lịch sử Việt Nam học kì II, lớp 7 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau. - Thực hiện yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. - Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết. 1. Về kiến thức : - Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. - Hiểu được hoài bão của vua Quang Trung qua Chiếu lập học - Trình bày được những việc làm của nhà Nguyễn nhằm củng cố chế độ PK tập quyền. - Lập được bảng thống kê về các cuộc nổi dậy của nhân dân. - Giải thích được thực trạng của xã hội nước ta thời Nguyễn - Trình bày được tình hình giáo dục và thi cử thời Tây Sơn và thời Nguyễn 2. Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện. 3. Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA - Hình thức : Tự luận III. THIẾT LẬP MA TRẬN Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Cấp độ thấp Cấp độ cao 1. Phong trào Tây Sơn. - Trình bày được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của phong trào Tây Sơn. Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 2 20 Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ %: 20 2. Quang Trung xây dựng đất nước. - Hiểu được hoài bão của vua Quang Trung qua Chiếu lập học Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/2 0.5 5 Số câu: 1/2 Số điểm: 0.5 Tỉ lệ %: 5 3. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn - Trình bày được những việc làm của nhà Nguyễn nhằm củng cố chế độ PK tập quyền. - Lập được bảng thống kê về các cuộc nổi dậy của nhân dân. - Giải thích được thực trạng của xã hội nước ta thời Nguyễn Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1+1/2 5 50 1/2 0.5 5 Số câu: 2 Số điểm: 5.5 Tỉ lệ %: 55 4. Sự phát triển của văn hóa dân tộc cuối TK... - Trình bày được tình hình giáo dục và thi cử thời Tây Sơn và thời Nguyễn Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1/2 2 20 Số câu: 1 Số điểm: 3 Tỉ lệ %: 30 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % 3 9 90 1/2 0.5 5 1/2 0.5 5 Số câu: 4 Số điểm:10 Tỉ lệ %: 100 IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA TRƯỜNG THCS HÒA LỢI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 7 MÔN: LỊCH SỬ (Thời gian: 45 phút) Câu 1 ( 2 điểm) Trình bày nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Phong trào Tây Sơn ? Câu 2 ( 3 điểm) Nhà Nguyễn đã làm gì để lập lại chế độ phong kiến tập quyền ? Câu 3 ( 2.5 điểm) Lập bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới triều Nguyễn (số thứ tự, thời gian, tên cuộc khởi nghĩa, địa bàn hoạt động) ? Qua các cuộc nổi dậy đã nói lên thực trạng của xã hội thời bấy giờ như thế nào ? Câu 4 ( 2.5 điểm) Cho biết tình hình giáo dục, thi cử thời Tây Sơn và thời Nguyễn ? Việc ban bố Chiếu lập học nói lên hoài bão gì của vua Quang Trung ? V. HƯỚNG DẪN CHẤM, BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS HÒA LỢI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - LỚP 7 MÔN: LỊCH SỬ (Thời gian: 45 phút) Câu 1 ( 2 điểm) Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của Phong trào Tây Sơn: a. Nguyên nhân. - Được nhân dân ủng hộ. (0.5đ) - Sự lãnh đạo tài tình sáng suốt của Quang Trung và bộ chỉ huy. (0.5đ) b. Ý nghĩa : - Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn - Trịnh, Lê thống nhất đất nước. (0.5đ) - Đánh tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, Thanh. (0.5đ) Câu 2 ( 3 điểm) Những việc làm của nhà Nguyễn nhằm lập lại chế độ phong kiến tập quyền: - Năm 1802 nhà Nguyễn thành lập, Nguyễn Ánh đặt niên hiệu Gia Long, chọn Phú Xuân làm Kinh Đô. (0.5đ) - Năm 1086 Nguyễn Ánh lên ngôi Hoàng Đế. Vua trực tiếp nắm mọi quyền hành từ trung ương đến địa phương. (0.5đ) - Chia nước ta thành 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. (0.5đ) - Năm 1815 ban hành Luật Gia Long. (0.5đ) - Quan tâm và củng cố quan đội, xây dựng thành trì vững chắc, lập hệ thống trạm ngựa từ Nam Quan đến Cà Mau. (0.5đ) - Đối ngoại: Đóng cửa không tiếp xúc với nước ngoài nhưng thuần phục nhà Thanh. (0.5đ) Câu 3 ( 2.5 điểm) Bảng thống kê các cuộc nổi dậy của nhân dân dưới triều Nguyễn (số thứ tự, thời gian, tên cuộc khởi nghĩa, địa bàn hoạt động) (2.5đ) STT Thời gian Tên cuộc khởi nghĩa Địa bàn hoạt động 1 1821-1827 Phan Bá Vành Thái Bình, Nam Định, Hải Dương. 2 1833-1835 Nông Văn Vân Khắp núi rừng Việt Bắc và 1 số vùng ở trung du. 3 1833-1835 Lê Văn Khôi Phiên An (Gia Định) 4 1854-1856 Cao Bá Quát Sơn Tây (Hà Nội) * Các cuộc nổi dậy đã nói lên thực trạng của xã hội thời bấy giờ: (0.5đ) - Xã hội rối ren, triều đình thối nát. (0.25đ) - Ra sức bóc lột nhân dân, đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. (0.25đ) Câu 4 ( 2.5 điểm) * Tình hình giáo dục, thi cử thời Tây Sơn và thời Nguyễn: a. Thời Tây Sơn: - Quang Trung ra Chiếu lập học chấn chỉnh lại việc học tập, thi cử mở trường công ở các xã để con em nhân dân có điều kiện đi học. (0.5đ) - Đưa chữ Nôm vào thi cử. (0.5đ) b Thời Nguyễn: - Quốc Tử Giám đặt ở Huế. (0.5đ) - Năm 1836 vua Minh Mạng cho lập "Tứ dịch quán" để dạy tiếng nước ngoài. * Việc ban bố Chiếu lập học nói lên hoài bão của vua Quang Trung: Nói lên mong muốn của vua Quang Trung, xây dựng một nền văn hóa giáo dục phát triển để đào tạo người tài phục vụ cho đất nước. (0.5đ) VI. XEM LẠI VIỆC BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA: * Phần bổ sung của đồng nghiệp:
File đính kèm:
- De_thi_dap_an_su_7_ki_II_ma_tran_20150726_125655.doc