Đề kiểm tra học kì 1 năm học 2014 -2015 môn thi: Ngữ văn 8
I. PHẦN VĂN-TIẾNG VIỆT:(4đ)
Câu 1: (2đ).
“ đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS”.
a. Câu trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả của tác phẩm ấy là ai?
b. Qua tác phẩm đó, tác giả đã giúp ta thấy được hút thuốc ảnh hưởng gì tới đạo đức xã hội?
Câu 2: (2đ).
Nói qúa là gì? Tìm hai thành ngữ có sử dụng nói quá? Đặt câu với một trong hai thành ngữ nói quá vừa tìm được?
II. PHẦN TẬP LÀM VĂN:(6đ)
Câu 3: (6đ).
Hãy kể lại một việc em đã làm bố mẹ em rất vui lòng.
PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2014 - 2015 MÔN: NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN: 90 PHÚT Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng -Phần Văn: 1.Văn bản : “Ôn dịch, thuốc lá” -Kieán thöùc: Nắm được tác giả, tác phẩm của văn bản. -Kó naêng: Xác định tác hại của thuốc lá về đạo đức XH. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% Số câu:0.5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: 0.5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ:20% - Phần Tiếng việt: 2. - Nói quá. -Kieán thöùc: Naém ñöôïc khái niệm của Nói quá. Việc sử dụng Nói quá trong câu. Tìm đđược các thành ngữ có sử dụng nói quá. Viết câu có sử dụng thành ngữ. Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% Số câu: 0.5 Số điểm:1 Tỉ lệ:10% Số câu: 0.5 Số điểm: 1 Tỉ lệ:10% Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ:20% -Phần Tập làm văn: 3.Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. -Kiến thức: Đặc điểm của bài văn kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm. -Kĩ năng: Trình bày rõ ràng, thể hiện được trình tự các sự việc kết hợp miêu tả và biểu cảm. Viết bài văn hoàn chỉnh. Số câu: 1 Số điểm:6 Tỉ lệ: 60% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: Số điểm: Tỉ lệ: Số câu: 1 Số điểm:6 Tỉ lệ:60% Số câu: 1 Số điểm: 6 Tỉ lệ:60% Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % Số câu:1 Sốđiểm: 2 Tỉ lệ 20 % Số câu:1 Số điểm:2 Tỉ lệ 20 % Số câu:1 Số điểm:6 Tỉ lệ:60% Số câu: 3 Số điểm:10 Tỉ lệ:100% Thạnh Đông, ngày 17 tháng 11 năm 2014 Giáo viên bộ môn TRẦN VĂN TÌNH PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN: 90 PHÚT (Không kể thời gian chép đề) I. PHẦN VĂN-TIẾNG VIỆT:(4đ) Câu 1: (2đ). “ đe dọa sức khỏe và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS”. a. Câu trên trích từ tác phẩm nào? Tác giả của tác phẩm ấy là ai? b. Qua tác phẩm đó, tác giả đã giúp ta thấy được hút thuốc ảnh hưởng gì tới đạo đức xã hội? Câu 2: (2đ). Nói qúa là gì? Tìm hai thành ngữ có sử dụng nói quá? Đặt câu với một trong hai thành ngữ nói quá vừa tìm được? II. PHẦN TẬP LÀM VĂN:(6đ) Câu 3: (6đ). Hãy kể lại một việc em đã làm bố mẹ em rất vui lòng. Thạnh Đông, ngày 17 tháng 11 năm 2014 Giáo viên bộ môn TRẦN VĂN TÌNH PHÒNG GD&ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS THẠNH ĐÔNG Độc lập – Tự do – Hạnh phúc HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC: 2014 - 2015 MÔN: NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN: 90 PHÚT Câu Đáp án Điểm Câu 1 (2đ) a. - Câu trên trích từ tác phẩm “Ôn diịch, thuốc lá” - Tác giả Nguyễn Khắc Viện. b. - Ảnh hưởng tới đạo đức xã hội. + Làm gương xấu cho trẻ em. + Không có tiền hút dẫn đến trộm cắp và là con đường ngắn nhất để tới với Ma túy. 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Câu 2 (2đ) - Nói quá là biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng được miêu tả để nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm. - Thành ngữ sử dụng biện pháp nói quá: Rán sành ra mỡ; Vắt cổ chày ra nước; Ruột để ngoài da; Dời non lấp biển; Đi guốc trong bụng - Học sinh tự đặt câu sử dụng thành ngữ hợp lý. Ví dụ: Chị ấy sống theo kiểu ruột để ngoài da. 1.đ 0.5đ 0.5đ Câu 3 (6đ) 1.Mở bài: - Giới thiệu hoàn cảnh xảy ra sự việc. - Sự việc đó là gì khiến bố mẹ em rất vui lòng. - Ấn tượng của em về sự việc đó. 2. Thân bài: - Kể diễn biến sự việc. - Việc diễn ra ở đâu ? Vào lúc nào?. - Sự việc đó có ý nghĩa gì đối với em và bố mẹ. - Thái độ của bố mẹ khi em làm được việc tốt. - Kể chuyện kết hợp miêu tả và biểu cảm. 3. Kết bài: - Suy nghĩ, cảm súc của em khi làm được việc tốt khiến bố mẹ em vui lòng. - Điều đọng lại trong lòng em và bố mẹ. 1đ 4đ 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ 1 đ Biểu điểm bài tập làm văn: + 6 điểm: Đáp ứng đủ các yêu cầu của đề. + 5 điểm: Đáp ứng tương đối đầy đủ các yêu cầu của đề, còn mắc một vài lỗi nhỏ về diễn đạt. + 4 điểm: Đáp ứng được 2/3 các yêu cầu của đề. + 3 điểm: Đáp ứng được nửa các yêu cầu của đề. + 1 -2 điểm: Nội dung sơ sài, diễn đạt yếu.. + 0 điểm: Hoàn toàn lạc đề. Thạnh Đông, ngày 17 tháng 11 năm 2014 Giáo viên bộ môn TRẦN VĂN TÌNH
File đính kèm:
- Van8_HKI_ThanhDong.doc