Đề kiểm tra HKII - Môn Vật lí 8 - Năm học 2014-2015 - Bình Thạnh

Câu 5: (2,0đ)

 Một nồi đồng có khối lượng 200g chứa 3 lít nước. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nồi nước này từ 200C đến khi nước sôi. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK và của đồng là 380J/kgK.

Câu 6: (1,5đ)

 Để xác định nhiệt độ của một chiếc lò, người ta đốt trong lò một cục sắt có khối lượng 1kg rồi thả nhanh vào trong bình chứa sẵn 4kg nước ở nhiệt độ là 50C. Nhiệt độ cuối cùng của bình khi có cục sắt là 480C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kgK, của nước là 4200J/kgK. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vỏ bình. Hãy tính nhiệt độ của lò.

 

doc3 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 618 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra HKII - Môn Vật lí 8 - Năm học 2014-2015 - Bình Thạnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 UBND QUẬN BÌNH THẠNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II - VẬT LÝ 8
Thời gian 45 phút
Năm học 2014 – 2015
Câu 1: (2,5đ)
 a/ Cho biết tính dẫn nhiệt của các chất?
 b/ Hãy vận dụng kiến thức dẫn nhiệt để giải thích hiện tượng sau: Vì sao nồi, chảo thường được làm bằng kim loại còn tô, chén thường được làm bằng sành, sứ. 
 c/ Vào mùa hè không khí trong nhà lợp mái tôn nóng hơn không khí của nhà lợp mái ngói, còn vào mùa đông, không khí trong nhà lợp mái tôn lại lạnh hơn không khí trong nhà lợp mái ngói. Hãy giải thích.
Câu 2: (1,5đ)
 a/ Các chất được cấu tạo như thế nào?
 b/ Tại sao quả bóng bay, dù buộc chặt lại nhưng sau một thời gian bóng vẫn bị xẹp?
Câu 3: (1đ) 
 a/ Nhiệt năng của vật là gì?
 b/ Có thể thay đổi nhiệt năng của vật bằng mấy cách? Kể tên?
Câu 4: (1,5đ)
 Một người đi xe đạp chuyển động thẳng đều trên mặt đường nằm ngang. Trong một giờ đi được 12,9km với lực kéo khi đạp xe là F=40N. Tính công suất của người này.
Câu 5: (2,0đ)
 Một nồi đồng có khối lượng 200g chứa 3 lít nước. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nồi nước này từ 200C đến khi nước sôi. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kgK và của đồng là 380J/kgK.
Câu 6: (1,5đ)
 Để xác định nhiệt độ của một chiếc lò, người ta đốt trong lò một cục sắt có khối lượng 1kg rồi thả nhanh vào trong bình chứa sẵn 4kg nước ở nhiệt độ là 50C. Nhiệt độ cuối cùng của bình khi có cục sắt là 480C. Biết nhiệt dung riêng của sắt là 460J/kgK, của nước là 4200J/kgK. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với vỏ bình. Hãy tính nhiệt độ của lò.
 Hết
 UBND QUẬN BÌNH THẠNH
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÖÔÙNG DAÃN CHAÁM MOÂN VAÄT LYÙ – LÔÙP 8
HOÏC KYØ II NAÊM HOÏC 2014 – 2015
Löu yù:
- Sinh hoạt nhóm để thống nhất biểu điểm, đáp án trước khi chấm.
- Trình bày bài giải khác hướng dẫn chấm nhưng đúng, hợp lý thì vẫn đạt điểm tối đa.. 
- Sai đơn vị: - 0,25 đ ( chỉ trừ một lần cho một loại đơn vị)
- Dùng công thức SAI mà kết quả ĐÚNG: Không có điểm
Caâu
Noäi dung traû lôøi
Ñieåm
Câu 1
(2,5đ)
a/ Chất rắn dẫn nhiệt tốt (đặc biệt là kim loại), chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. 
b/ Nồi chảo thường được làm bằng kim loại vì kim lọai dẫn nhiệt tốt cho thức ăn mau chín, còn tô chén làm bằng sành sứ vì sành sứ dẫn nhiệt kém hơn nên đỡ bị nóng. 
c/ Vì tôn là chất dẫn nhiệt tốt hơn ngói. Mùa hè nắng nóng, nhiệt độ của mái tôn cao hơn vào mùa hè, làm cho không khí trong nhà nóng hơn so với lợp mái ngói, nên ta thấy nóng hơn. Về mùa đông khí quyển lạnh, tôn dẫn nhiệt tốt nên tôn lạnh, không khí trong nhà lạnh hơn so với lợp mái ngói. 	
0,5 đ
1.0đ
1,0đ
Câu 2
(1,5đ)
a/ Nêu đúng
b/ Vì giữa các phân tử của chất làm thành quả bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chuyển động qua đó và thoát ra ngoài.
0,5đ
1,0đ
Câu 3
(1,0đ)
Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật 
 Có 2 cách làm thay đổi nhiệt năng là: +Thực hiện công 
 + Truyền nhiệt 
0,5đ
0,5đ
Câu 3
(1,5đ)
Công của lực :
A = F.S = 40. 12900 = 516000 J 
Công suất của người này:
0,5đ
1,0đ
Câu 4
(2,0đ)
Q=Q1+Q2 
Tính đúng Q1 
Tính đúng Q2 
(Có thể tính gộp)
Tính ra kết quả 1014080 (J) 
0,5đ
0,5đ
1,0đ
Câu 5
(1,5đ)
Thiết lập được m1c1(tl – t0) = m2c2 (t0 – tn) 
Thế số vào đúng 1.460(tl – 48) = 4.4200(48-5) 
Tính đúng nhiệt độ của lò là 1618,40C 
0,25đ
0,5đ
0,75đ

File đính kèm:

  • docLy 8.doc