Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học Khối 7 - Đề 3 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có đáp án và ma trận kèm theo)
Câu 2
(2,0 điểm) Em hãy nêu cấu tạo, di chuyển của thuỷ tức và cho biết thuỷ tức thải bả bằng cách nào?
- Cấu tạo ngoài:
+ Hình trụ dài.
+ Phần dưới là đế bám.
+ Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng.
+ Đối xứng tỏa tròn.
Thủy tức có hai kiểu di chuyển: Kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu.
Thuỷ tức thải bã bằng lỗ miệng.
UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO Lớp:.../. Họ và tên: KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học: 2020 - 2021 Môn: Sinh học – Khối 7 Ngày:......././2020 Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề) Giám thị 1 Giám thị 2 Điểm . Bằng chữ:... Lời phê Giám khảo ĐỀ 3 Câu 1 (2,0 điểm): Hình. Vòng đời của giun đũa Câu 2 (2,0 điểm): Em hãy nêu cấu tạo, di chuyển của thuỷ tức và cho biết thuỷ tức thải bã bằng cách nào? .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Câu 3 (2,0 điểm): Nêu các đặc điểm phân biệt động vật với thực vật. ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 4 (1,0 điểm): Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Câu 5 (3,0 điểm): Đọc đoạn thông tin sau: Quá trình sinh sản vô tính của trùng sốt rét cụ thể như sau: muỗi Anôphen mang mầm bệnh (thoa trùng) đốt người, thoa trùng từ nước bọt của muỗi truyền vào máu của người. Thoa trùng chủ động tìm đường xâm nhập vào gan, vì tại giai đoạn đó máu không phải là môi trường thích hợp cho thoa trùng tồn tại và phát triển, thời gian chúng ở trong máu chỉ dưới 1 giờ đồng hồ. Thoa trùng xâm nhập tế bào gan và bắt đầu phân chia, đến một lượng nhất định làm tế bào gan bị vỡ ra giải phóng những ký sinh trùng thế hệ mới, đây là giai đoạn phát triển của nhiều thoa trùng. Từ gan vào máu, ký sinh trùng xâm nhập hồng cầu, chúng sinh sản vô tính tại đây đến mức độ đầy đủ làm vỡ hồng cầu giải phóng ký sinh trùng, đại bộ phận những ký sinh trùng này sẽ lại thâm nhập vào hồng cầu khác để tiếp tục sinh sản vô tính. Khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành chu kỳ vô tính trong hồng cầu tùy từng chủng loại, có thể từ 40 đến 72 giờ, do đó trong khoảng thời gian này cơ thể người thường bị sốt rét cách nhật. Dựa vào đoạn thông tin trên và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau: Trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào? Kể tên sinh vật truyền bệnh. (1,0 điểm) .. Trùng sốt rét đã gây ra bệnh gì và thời gian biểu hiện triệu chứng bệnh là bao lâu? (1,0 điểm) Nêu tác hại của trùng sốt rét. (1,0 điểm) ... Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2020 - 2021 Môn: Sinh học - Khối 7 ĐỀ 3 Câu Nội dung Điểm Câu 1 (2,0 điểm) Trình bày vòng đời của giun đũa. Thức ăn Trứng Ấu trùng Ấu trùng (Trong trứng) (Ruột non) Máu Ký sinh Gan, tim, phổi (Ruột non) Mỗi chú thích đúng 0,25 Câu 2 (2,0 điểm) Em hãy nêu cấu tạo, di chuyển của thuỷ tức và cho biết thuỷ tức thải bả bằng cách nào? - Cấu tạo ngoài: + Hình trụ dài. + Phần dưới là đế è bám. + Phần trên có lỗ miệng, xung quanh có các tua miệng. + Đối xứng tỏa tròn. Thủy tức có hai kiểu di chuyển: Kiểu sâu đo và kiểu lộn đầu. Thuỷ tức thải bã bằng lỗ miệng. 0,25 0,25 0,25 0,25 0,5 0,5 Câu 3 (2,0 điểm) Nêu các đặc điểm phân biệt động vật với thực vật. Động vật Thực vật - Thành tế bào không có xenlulôzơ. - Sử dụng chất hữu cơ có sẵn. - Có khả năng di chuyển. - Có hệ thần kinh và giác quan. - Thành tế bào có xenlulôzơ. - Tự tổng hợp được chất hữu cơ. - Không có khả năng di chuyển. - Không có hệ thần kinh và giác quan. 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 (1,0 điểm) Vì sao trâu, bò nước ta mắc bệnh sán lá gan nhiều? Vì trâu, bò nước ta thường làm việc trong môi trường ngập nước có nhiều ốc là vật chủ trung gian của sán lá gan, hay uống nước và gặm cỏ từ thiên nhiên. 1,0 Câu 5 (3,0 điểm) a) Trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể bằng con đường nào? Kể tên sinh vật truyền bệnh. Trùng sốt rét xâm nhập vào cơ thể qua đường máu, do muỗi Anôphen truyền bệnh. b) Trùng sốt rét đã gây ra bệnh gì và thời gian biểu hiện triệu chứng bệnh là bao lâu? Trùng sốt rét đã gây ra bệnh sốt rét, thời gian lên cơn sốt là 24 h hoặc 48 h. c) Nêu tác hại của trùng sốt rét? Trùng sốt rét xâm nhập hồng cầu, chúng sinh sản vô tính rồi làm vỡ hồng cầu gây thiếu máu cho người bệnh. 1,0 1,0 1,0 Hết UBND QUẬN BÌNH TÂN TRƯỜNG THCS TÂN TẠO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I Năm học 2020 - 2021 Môn: Sinh - Khối 7 ĐỀ 3 Chủ đề (Nội dung/chương) Mức độ cần đạt Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cấp độ thấp Vận dụng cấp độ cao Chủ đề 1 Ngành giun tròn Câu 1 Viết được vòng đời của giun đũa. 2.0;20% Chủ đề 2 Ngành Động vật nguyên sinh Câu 5 Bằng kiến thức đã học trả lời được con đường truyền bệnh, tác hại của trùng sốt rét. 3.0;30% Chủ đề 3 Thế giới động vật Câu 3 Nêu các đặc điểm phân biệt động vật với thực vật. 2.0;20% Chủ đề 4 Ngành ruột khoang Câu 2 Biết được đặc điểm cấu tạo ngoài, cách di chuyển, thải bã của tức. 2.0;20% Chủ đề 5 Ngành giun tròn Câu 4 Giải thích được vì sao trâu, bò nước ta dễ bị nhiễm sán lá gan 1.0;10% Tổng Số câu 2 1 1 1 5 Số điểm 4.0 2.0 3 1 10.0 Tỉ lệ 40% 20% 30% 10% 100% Hết
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_ki_1_mon_sinh_hoc_khoi_7_de_3_nam_hoc_2020.docx