Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học Khối 7 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có đáp án và ma trận kèm theo)

Câu 5 (3,0 điểm): Đọc đoạn thông tin sau:

 Sán dây trưởng thành: thường dài 2 - 4m, có khi dài tới 8 - 10m. Nhìn bên ngoài sán dây có hình thể như một dải băng và có 3 phần: phần đầu là một hình cầu mang những mồm hút và bộ phận bám, phần cổ thường thắt lại và không có đốt, thân gồm nhiều đốt và những đốt tuỳ theo độ trưởng thành có sự phát triển khác nhau. Ấu trùng sán dây lợn: khi phát triển đầy đủ, ấu trùng là một túi giống như một hạt đu đủ mọng nước, chiều dài 15mm, chiều ngang 7-8mm, hình dạng của ấu trùng có thể thay đổi tuỳ theo nơi ký sinh. Người ăn phải thịt lợn, thịt bò có ấu trùng (nang sán) chưa được nấu chín sẽ phát triển thành sán dây lợn/bò trưởng thành ký sinh ở ruột non của người dài từ 2 -10m. Bệnh sán dây trưởng thành: chủ yếu gây triệu chứng đau bụng, rối loạn tiêu hoá nhẹ. Tuy nhiên, triệu chứng chủ yếu là người bị bệnh thường xuyên có những cảm giác khó chịu, bức rứt do những đốt sán tự rụng ra ngoài ống tiêu hoá bất cứ lúc nào. Bệnh ấu trùng: tuỳ thuộc vào vị trí ký sinh của nang sán mà có những biểu hiện khác nhau.

 Dựa vào đoạn thông tin trên và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:

a) Sán dây trưởng thành kí sinh ở đâu trên cơ thể người? Chúng xâm nhập vào cơ thể theo con đường nào? (1,0 điểm)

 b) Sán dây thuộc ngành động vật nào? Đặc điểm cấu tạo nào quan trọng nhất giúp sán dây thích nghi với đời sống kí sinh? (1,0 điểm)

a) Nêu 4 biện pháp phòng chống bệnh sán dây. (1,0 điểm)

 .

 

docx6 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 16/11/2023 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra giữa kì 1 môn Sinh học Khối 7 - Đề 1 - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Tân Tạo (Có đáp án và ma trận kèm theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
UBND QUẬN BÌNH TÂN
TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
Lớp:.../.
Họ và tên:
KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học: 2020 - 2021
Môn: Sinh học – Khối 7
Ngày:......././2020
Thời gian 45 phút (không kể thời gian phát đề)
Giám thị 1
Giám thị 2
Điểm
.
Bằng chữ:..
Lời phê
Giám khảo
8
7
ĐỀ 1
Câu 1 (2,0 điểm): Dựa vào hình vẽ, em hãy trình bày
 vòng đời của sán lá gan mà em đã học. 
..................................................................................
..
..
..
..
..
............................................................................. Hình. Vòng đời sán lá gan.
Câu 2 (2,0 điểm): Nêu các đặc điểm phân biệt động vật với thực vật. 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 3 (2,0 điểm): Hãy cho biết vai trò của ngành Ruột khoang. 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4 (1,0 điểm): Vì sao trùng roi vừa dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng vừa dinh dưỡng theo kiểu tự dưỡng? 
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 5 (3,0 điểm): Đọc đoạn thông tin sau:
 Sán dây trưởng thành: thường dài 2 - 4m, có khi dài tới 8 - 10m. Nhìn bên ngoài sán dây có hình thể như một dải băng và có 3 phần: phần đầu là một hình cầu mang những mồm hút và bộ phận bám, phần cổ thường thắt lại và không có đốt, thân gồm nhiều đốt và những đốt tuỳ theo độ trưởng thành có sự phát triển khác nhau. Ấu trùng sán dây lợn: khi phát triển đầy đủ, ấu trùng là một túi giống như một hạt đu đủ mọng nước, chiều dài 15mm, chiều ngang 7-8mm, hình dạng của ấu trùng có thể thay đổi tuỳ theo nơi ký sinh. Người ăn phải thịt lợn, thịt bò có ấu trùng (nang sán) chưa được nấu chín sẽ phát triển thành sán dây lợn/bò trưởng thành ký sinh ở ruột non của người dài từ 2 -10m. Bệnh sán dây trưởng thành: chủ yếu gây triệu chứng đau bụng, rối loạn tiêu hoá nhẹ. Tuy nhiên, triệu chứng chủ yếu là người bị bệnh thường xuyên có những cảm giác khó chịu, bức rứt do những đốt sán tự rụng ra ngoài ống tiêu hoá bất cứ lúc nào. Bệnh ấu trùng: tuỳ thuộc vào vị trí ký sinh của nang sán mà có những biểu hiện khác nhau.
 Dựa vào đoạn thông tin trên và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
Sán dây trưởng thành kí sinh ở đâu trên cơ thể người? Chúng xâm nhập vào cơ thể theo con đường nào? (1,0 điểm)
 b) Sán dây thuộc ngành động vật nào? Đặc điểm cấu tạo nào quan trọng nhất giúp sán dây thích nghi với đời sống kí sinh? (1,0 điểm)
Nêu 4 biện pháp phòng chống bệnh sán dây. (1,0 điểm)
..
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học 2020 - 2021
 Môn: Sinh học - Khối 7
ĐỀ 1
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 điểm)
 Sơ đồ vòng đời của sán lá gan:
Trứng à ấu trùng có lông bơi à ốc ký sinh à ấu trùng có đuôi à kén à trâu, bò bị nhiễm sán. àsán đẻ trứng à(Tiếp tục vòng đời).
Mỗi chú thích đúng 0,25
Câu 2
(2,0 điểm)
Nêu các đặc điểm phân biệt động vật với thực vật.
Động vật
Thực vật
- Thành tế bào không có xenlulôzơ.
- Sử dụng chất hữu cơ có sẵn.
- Có khả năng di chuyển.
- Có hệ thần kinh và giác quan.
- Thành tế bào có xenlulôzơ.
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Không có khả năng di chuyển.
- Không có hệ thần kinh và giác quan.
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2,0 điểm)
 Hãy cho biết vai trò của ngành Ruột khoang.
 * Lợi ích: 
 - Trong tự nhiên:
 + Tạo vẻ đẹp thiên nhiên→ thu hút khách du lịch.
 + Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
 - Đối với đời sống:
 + Làm đồ trang trí, trang sức: san hô sừng hươu, san hô đỏ, san hô đen, 
 + Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô đá, 
 + Làm thực phẩm có giá trị: sứa sen, sứa rô, 
 + Hóa thạch san hô giúp nghiên cứu địa chất.
 * Tác hại:
 - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa, 
 - Tạo đá ngầm → ảnh hưởng đến giao thông đường thủy.
 0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
0,25 
 0,25
Câu 4
(1,0 điểm)
 Vì sao trùng roi vừa dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng vừa dinh dưỡng theo kiểu tự dưỡng?
 Vì:
 Cơ thể trùng roi có chứa hạt diệp lục nên khi có ánh sáng mặt trời trùng roi có thể quang hợp tạo ra hợp chất hửu cơ.
 Khi không có ánh sáng nó dinh dưỡng theo kiểu dị dưỡng.
0,5
0,5
Câu 5
(3,0 điểm)
a) Sán dây trưởng thành kí sinh ở đâu trên cơ thể người? Chúng xâm nhập vào cơ thể theo con đường nào?
 - Sán dây trưởng thành kí sinh ở ruột non của người.
 - Chúng xâm nhập vào cơ thể khi người ăn phải thịt lợn, thịt bò có ấu trùng (nang sán) chưa được nấu chín.
b) Sán dây thuộc ngành động vật nào? Đặc điểm cấu tạo nào quan trọng nhất giúp sán dây thích nghi với đời sống kí sinh?
 - Sán dây thuộc ngành Giun dẹp.
 - Đặc điểm cấu tạo quan trọng nhất giúp sán dây thích nghi với đời sống kí sinh là có bộ phận giác bám.
c) Nêu 4 biện pháp phòng chống bệnh sán dây.
 - Ăn chín, uống chín.
 - Không ăn thịt tái.
 - Rửa rau sống thật kỹ dưới vòi nước.
 - Vệ sinh cá nhân.
0,5
0,5
0,5
0,5
Đúng 4 ý 1,0 điểm
Hết
 UBND QUẬN BÌNH TÂN 	
 TRƯỜNG THCS TÂN TẠO
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I
Năm học 2020 - 2021
 Môn: Sinh học - Khối 7
ĐỀ 1
Chủ đề
(Nội dung/chương)
Mức độ cần đạt
Tổng số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng 
cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Chủ đề 1
Ngành giun dẹp
Câu 1
Viết được vòng đời của sán lá gan.
2.0;20%
Câu 5
Trả lời được sán dây thuộc ngành nào, con đường ký sinh, cách phòng tránh sán dây.
3.0;30%
Chủ đề 1
Phân biệt động vật với thực vật
Câu 2
Nêu các đặc điểm phân biệt động vật với thực vật
2.0;20%
Chủ đề 4
Ngành ruột khoang
Câu 3
Nêu được lợi ích của ngành ruột khoang.
2.0;20%
Chủ đề 4
Ngành Động vật nguyên sinh
Câu 4
Vận dụng kiến thức đã học giải thích được vì sao trùng roi vừa có thể tự dưỡng vừa có thể dị dưỡng.
1.0;10%
Tổng
Số câu
2
1
1
1
5
Số điểm
4.0
2.0
3
1
 10.0
Tỉ lệ
40%
20%
30%
10%
100%
Hết

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_ki_1_mon_sinh_hoc_khoi_7_de_1_nam_hoc_2020.docx