Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I : Lớp 4 năm học: 2011- 2012 môn: Tiếng việt

Bài 4: (2đ)Cho các số: 54868; 62050; 32529;

 a) Số chia hết cho 2 l: 54868; 62050;

 b) Số chia hết cho 3 l: 32529.

 c) Số chia hết cho cả 2 v 5 l: 62050.

Bài 5: (3đ)

 

doc8 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1115 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kỳ cuối kỳ I : Lớp 4 năm học: 2011- 2012 môn: Tiếng việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®Ị kiĨm tra ®Þnh kú cuèi kú I :líp 4
 n¨m häc: 2011- 2012
M«n: TIẾNG VIỆT 
ĐỌC: ( 10Đ) 
 I Đọc thành tiếng: (5d)
 Đọc đoạn (bài) văn (thơ) trong sách giáo khoaTV 4 tập I và trả lời câu hỏi.
 II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
 1.Đọc thầm bài “Chú Đất Nung” (SGK TV4 - T1 , trang 134)
 2.Dựa vào bài đọc trả lời các câu hỏi sau: 
 Câu 1: (3 đ) Chọn và ghi ra câu trả lời đúng nhất:
 a).Cu Chắt cĩ những đồ chơi nào? 
 A. Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, chú bé Đất.
 B. Chàng kị sĩ, nàng cơng chúa, chú bé Đất đều làm bằng đất.
 C. Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng cơng chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
 b) Ai làm cho chú bé Đất dám nung mình trong lửa đỏ?
 A. Ơng Hịn Rấm B.Hai người bột. C. Cu Chắt
 c) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
 A. Vì sợ rét. 
 B. Vì muốn được xơng pha,trở thành người cĩ ích.
 C. Vì sợ ơng Hịn Rấm chê.
 d) Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
 A. Đĩi cho sạch, rách cho thơm.
 B. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 e) Câu: “ Sao chú mày nhát thế?” được dùng làm gì?
 A. Dùng để khen. 
 B. Dùng để chê.
 C. Dùng để hỏi. 
 Câu 2: (1đ) Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của câu văn sau:
 Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh.
 Câu 3: (1đ) Tìm trong bài văn một tính từ? Một động từ? 
B. Viết:(10đ) 
1) Chính tả: (0,5đ)
 Nghe viết: Ơng trạng thả diều. 
( Từ đầu đến.. vẫn có thì giờ chơi diều) (TV4- T1- T104).
Tập làm văn: (0,5đ) 
 Em hãy tả một đồ dùng học tập hoặc một đồ chơi mà em yêu thích. 
 Điện Biên,ngày 10 tháng 12 năm 2011
 Người ra đề
 Hoàng Thị Thuý Huyền
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 4
ĐỌC: ( 10Đ) 
I Đọc thành tiếng: (5đ)
 Đọc đoạn (bài) văn (thơ) trong sách giáo khoaTV 4 tập I và trả lời câu hỏi.
II. Đọc thầm và làm bài tập (5đ)
 II. Đọc thầm và làm bài tập: (5đ)
 1.Đọc thầm bài “Chú Đất Nung” (SGK TV4 - T1 , trang 134)
 2.Dựa vào bài đọc trả lời các câu hỏi sau: 
 Câu 1: (3 đ) Chọn và ghi ra câu trả lời đúng nhất:
 a) .Cu Chắt cĩ những đồ chơi nào? (0,5đ)
 C. Chàng kị sĩ cưỡi ngựa, nàng cơng chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
 b) Ai làm cho chú bé Đất dám nung mình trong lửa đỏ? (0,5đ)
 A. Ơng Hịn Rấm 
 c) Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung? (0,5đ)
 B. Vì muốn được xơng pha,trở thành người cĩ ích.
 d) Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? (0,5đ)
 C. Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
 e) Câu: “ Sao chú mày nhát thế?” được dùng làm gì? (1đ)
 B. Dùng để chê.
 Câu 2:(1đ) Gạch dưới bộ phận chủ ngữ của câu văn sau:
 Cu Chắt bèn bỏ hai người bột vào cái lọ thủy tinh.
 Câu 3: (1đ) Tìm trong bài văn một tính từ? Một động từ? 
 HS tự tìm
B. Viết: (5đ)
I. Chính tả: (5đ)
 Sai một lỗi trừ 0,5 điểm. Sai cỡ chữ,.tồn bài trừ 1đ. 
II. Tập làm văn: (5đ) 
 Mở bài: 1đ 
 Thân bài: 3đ
 Kết bài : 1đ
 ( Tùy theo mức độ làm bài để trừ điềm)
®Ị kiĨm tra ®Þnh kú cuèi kú I : líp 4
 n¨m häc 2011- 2012
M«n: TOÁN 
Bài 1: (2đ) Chọn và ghi ra ý đúng nhất:
 a) Số 3795264 đọc là:
 A. Ba triệu bảy trăm chín mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi tư.
 B. Ba mươi bảy triệu chín mươi lăm nghìn hai trăm sáu tư.
 C. Ba trăm bảy mươi chìn triệu năm nghìn hai trăm sáu tư.
b) Số :Tám trăm hai mươi ba triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Viết là:
 A. 8203546307 B. 823546307 C. 8235406507
 c) Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
 * 315000 kg = .tạ
 A. 315 B. 3150 C. 31500
 * 17000 cm2 =  dm2
 A. 17 B. 1700 C. 170
Bài 2:(2đ) Đặt tính rồi tính: 
 a) 238157 + 460326 b) 624 847- 35213 
 c) 3124 x 213 d) 47325 : 15 
Bài 3: (1đ) Tính nhẩm: 
 a) 43 x 11 b) 9300 : 100
Bài 4: (2đ)Cho các số: 54868; 62050; 32529; 
Số nào chia hết cho 2.
Số nào chia hết cho 3.
Số nào chia hết cho cả 2 và 5.
Số nào chia hết cho 9.
Bài 5: (3đ) Trong hình dưới đây cho biết tứ giác ABCD; AEHD; EBCH đều là hình chữ nhật. A E B 
 A E 
 D H C 
Cạnh AD song song với những cạnh nào? 
Cạnh AD vuông góc với những cạnh nào? 
Tính diện tích hình chữ nhật ABCD? Biết rằng hình chữ nhật đĩ cĩ nửa chu vi là 80m , chiều rộng bằng chiều dài.
 Điện Biên, ngày 10 tháng 12 năm 2011 
 Người ra đề
 Hồng Thị Thúy Huyền
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM MÔN TỐN: LỚP 4
Bài 1: (2đ) Chọn và ghi ra ý đúng nhất:
 a) Số 3795264 đọc là:
 A. Ba triệu bảy trăm chín mươi lăm nghìn hai trăm sáu mươi tư.
 b) Số :Tám trăm hai mươi ba triệu năm trăm bốn mươi sáu nghìn ba trăm linh bảy. Viết là:
 B. 823546307 
 c) Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
 * 315000 kg = .tạ
 B. 3150 
 * 17000 cm2 =  dm2
 C. 170
Bài 2:(2đ) Đặt tính rồi tính: 
 a) 698483 b) 589634
 c) 665412 d) 3155
Bài 3: (1đ) Tính nhẩm: 
 a) 43 x 11 = 473 b) 9300 : 100 = 93
Bài 4: (2đ)Cho các số: 54868; 62050; 32529; 
 a) Số chia hết cho 2 là: 54868; 62050; 
 b) Số chia hết cho 3 là: 32529.
 c) Số chia hết cho cả 2 và 5 là: 62050.
Bài 5: (3đ) 
Cạnh AD song song với cạnh : EH, BC.
Cạnh AD vuông góc với cạnh : AB, DC
 Bài giải 
 Tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 3 = 5( phần)
 Chiều rộng là: 
 80 : 5 x 2 = 32 (m)
 Chiều dài là:
 80 - 32 = 48(m)
 Diện tích là:
 48 x 32 = 18816(m2)
 Đáp số: 1536 m2
®Ị kiĨm tra ®Þnh kú cuèi kú I: líp 4
 n¨m häc: 2011- 2012
M«n: KHOA HỌC
Câu 1:(4đ) Chọn và ghi ra ý đúng nhất:
Con người cần gì để duy trì sự sống?
Khơng khí, thức ăn, nước uống.
Vật chất, tinh thần, văn hĩa xã hội.
Ánh sáng, nhiệt độ thích hợp.
Tất cả các ý trên.
Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần ăn?
Thức ăn nhiều chất khống.
Thức ăn nhiều chất đạm.
Thức ăn nhiều chất bột, chất béo, chất khống, vitamin và chất đạm.
Thức ăn nhiều chất béo.
Để phịng các bệnh lây qua đường tiêu hĩa chúng ta cần?
Giữ vệ sinh ăn uống.
Giữ vệ sinh cá nhân.
Giữ vệ sinh mơi trường.
Thực hiện tất cả những việc trên.
Tính chất nào dưới đây mà cả khơng khí và nước đều cĩ?
Khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
Chiếm chỗ trong khơng gian.
Cĩ hình dạng nhất định.
Tất cả các ý trên.
Câu 2: (1,5đ) Đúng ghi Đ sai ghi S:
 Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện vận động.
 Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho nhanh lành bệnh.
 Cĩ thể ăn nhiều loại quả để thay thế các loại rau.
Câu 3: (1,5đ) Nước tồn tại ở mấy thể? Đó là nhưõng thể nào? 
Câu 4: (1đ) Khơng nên làm gì để phòng tránh tai nạn đuối nước? 
Câu 5: (2đ) + Thức ăn nào cần ăn hạn chế?
 + Thức ăn nào cần ăn đủ?
 + Thức ăn nào cần ăn ít?
 + Thức ăn nào cần ăn cĩ mức độ?
 Điện Biên, ngày 10 tháng 12 năm 2011 
 Người ra đề
 Hồng Thị Thúy Huyền
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM
MÔN: KHOA HỌC LỚP 4
Câu 1:(4đ) Chọn và ghi ra ý đúng nhất:
Con người cần gì để duy trì sự sống?
D.Tất cả các ý trên.
Để cơ thể khỏe mạnh bạn cần ăn?
C. Thức ăn nhiều chất bột, chất béo, chất khống, vitamin và chất đạm.
Để phịng các bệnh lây qua đường tiêu hĩa chúng ta cần?
D. Thực hiện tất cả những việc trên.
Tính chất nào dưới đây mà cả khơng khí và nước đều cĩ?
A. Khơng màu, khơng mùi, khơng vị.
Câu 2: (1,5đ) Đúng ghi Đ sai ghi S:
Đ
 Muốn tránh béo phì cần ăn uống hợp lí, điều độ, năng rèn luyện vận động.
S
 Khi bị bất cứ bệnh gì cũng cần ăn kiêng cho nhanh lành bệnh.
S
 Cĩ thể ăn nhiều loại quả để thay thế các loại rau.
Câu 3: (1,5đ) Nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí. 
Câu 4: (1đ) (Mục bạn cần biết SGK T 37)
Câu 5: (2đ) + Thức ăn cần ăn hạn chế: Muối.
 + Thức ăn cần ăn đủ: Quả chin, rau, lương thực.
 + Thức ăn cần ăn ít: Đường.
 + Thức ăn cần ăn cĩ mức độ: Dầu mỡ, vừng lạc.
®Ị kiĨm tra ®Þnh kú cuèi kú I: líp 4
 n¨m häc 2011- 2012
M«n: LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 
Phần :LỊCH SỬ :
 Câu 1: (2đ).Chọn và ghi ra câu trả lời đúng nhất:
Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
 A. 700 năm TCN. B. 700 năm SCN. C. Năm 119 TCN.
 b) Nhà Trần được thành lập trong hồn cảnh nào?
 A. Lí Chiêu Hồng nhường ngơi cho Trần Quốc Toản.
 B. Lí Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh.
 C. Lí Chiêu Hồng nhường ngơi cho Trần Thủ Độ.
 Câu 2: (1đ) Hồn thành bảng sau:
Năm
Triều đại
938
..
.
Nhà Đinh
1009
..
Nhà Trần
Câu 3(1đ). Lý do nào khiến Lý Thái Tổ quyết định dời đơ ra Thăng Long? Vào thời gian nào?
Câu 4: 1đ). Nêu kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? 
Phần: ĐỊA LÝ :
Câu 1: (2đ). Chọn và ghi ra câu trả lời đúng nhất: 
a)Tây Nguyên là:
Vùng đồi núi với đỉnh trịn, sườn thoải.
Là sứ sở của các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Đỉnh nhọn, sườn dốc.
Nghề chính của người dân ở Hồng Liên Sơn là:
Nghề nơng.
Nghề khai thác rừng.
Nghề thủ cơng truyền thống.
Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp phù sa bởi những con sơng nào?
Sơng Hồng và sơng Đà.
Sơng Hồng và sơng Cầu.
Sơng Hồng và sơng Thái Bình.
Đồng bằng Bắc Bộ là :
 A.Nơi tập trung dân cư đơng đúc nhất nước ta.
 B. Nơi cĩ dân cư thưa thớt.
 C. Dân cư khá đơng. 
Câu 2: (1đ). Kể tên những loại cây trồng chính ở Tây Nguyên? 
Câu 3: (1đ). Nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước? 
Câu 4: (1đ) Khí hậu của Tây nguyên cĩ mấy mùa? Nêu đặc điểm của từng mùa? 
 Điện Biên,ngày 10 tháng 12 năm 2011
 Người ra đề
 Hoàng Thị Thuý Huyền
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH GHI ĐIỂM MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ: LỚP 4
Phần :LỊCH SỬ :
 Câu 1: (2đ).Chọn và ghi ra câu trả lời đúng nhất:
 a.Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào?
 A. 700 năm TCN.
 b. Nhà Trần được thành lập trong hồn cảnh nào?
 B. Lí Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh.
 Câu 2: (1đ) Hồn thành bảng sau:
Năm
Triều đại
938
Nhà Ngơ
968
Nhà Đinh
1009
Nhà lý
1226
Nhà Trần
Câu 3(1đ). Lý do khiến Lý Thái Tổ quyết định dời đơ ra Thăng Long: Vùng đất trung tâm đất nước, đất rộng bằng phẳng, dân cư khơng khổ vì ngập lụt, muơn vật phong phú. Vào mùa thu năm 1010.
Câu 4: 1đ). kết quả, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng: Quân Nam Hán hồn tồn thất bại. Ngơ Quyền lên ngơi hồng đế, chấm dứt thời kì đơ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. 
Phần: ĐỊA LÝ :
Câu 1: (2đ). Chọn và ghi ra câu trả lời đúng nhất: 
a)Tây Nguyên là:
B. Là sứ sở của các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau.
Nghề chính của người dân ở Hồng Liên Sơn là:
Nghề nơng.
Đồng bằng Bắc Bộ được bồi đắp phù sa bởi những con sơng nào?
C. Sơng Hồng và sơng Thái Bình.
Đồng bằng Bắc Bộ là :
 A.Nơi tập trung dân cư đơng đúc nhất nước ta.
Câu 2: (1đ). Kể tên nhũng loại cây trồng chính ở Tây Nguyên: Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu.
Câu 3: (1đ). Nguyên nhân làm cho đồng bằng Bắc Bộ trở thành vựa lúa lớn thứ hai của cả nước: 
 Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân cĩ nhiều kinh nghiệm trong sản xuất. 
Câu 4: (1đ) Khí hậu của Tây nguyên cĩ 2 mùa: mùa khơ và mùa mưa.
Mùa khơ nắng gay gắt, đất khơ vụn vở.
Mùa mưa: thường cĩ những ngày mưa kéo dài liên mien, cả rừng núi bị phủ một bức màn trắng xĩa. 

File đính kèm:

  • docde KT cuoi ki I lop 4.doc