Đề kiểm tra định kì giữa học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Tử Lạc
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm )
GV cho HS bốc thăm ,đọc và trả lời câu hỏi bài ghi trong phiếu.
- Bài: " Chợ Tết" (TV 4 tập 2 - trang 38) Đọc cả bài .
- Bài: "Hoa học trò " (TV 4 tập 2- trang 43) . Đọc đoạn: " Nhưng hoa càng .câu đối đỏ."
-Bài: “Đoàn thuyền đánh cá”. (TV 4 tập 2 - trang 59) . Đọc cả bài.
- Bài: "Thắng biển" (TV 4 tập 2 - trang 76) Đọc đoạn: Một tiếng reo to nổi lên . đến hết.
- Bài: "Con sẻ" (TV 4 tập 2 - trang 90). Đọc đoạn: Con chó chậm rãi đến hết bài.
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm )
phßng gd&®t kinh m«n trêng th tö l¹c Họ và tên:.......................................... Lớp: ........ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2016 - 2017 M«n: TiÕng viÖt – Líp 4 Ngµy kiÓm tra: Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi , chấm Đọc:.. Viết : . Tiếng việt . .......................................................... .......................................................... .......................................................... .................................................................................... A. kiÓm tra ®äc: (10 ®iÓm) I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) GV cho HS bốc thăm ,đọc và trả lời câu hỏi bài ghi trong phiếu. - Bài: " Chợ Tết" (TV 4 tập 2 - trang 38) Đọc cả bài . - Bài: "Hoa học trò " (TV 4 tập 2- trang 43) . Đọc đoạn: " Nhưng hoa càng ...câu đối đỏ." -Bài: “Đoàn thuyền đánh cá”. (TV 4 tập 2 - trang 59) . Đọc cả bài. - Bài: "Thắng biển" (TV 4 tập 2 - trang 76) Đọc đoạn: Một tiếng reo to nổi lên. đến hết. - Bài: "Con sẻ" (TV 4 tập 2 - trang 90). Đọc đoạn: Con chó chậm rãi đến hết bài. II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm ) Rừng cọ quê tôi Chẳng có nơi nào như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng. Thân cọ vút thẳng trời hai ba chục mét cao, gió bão không thể quật ngã.Búp cọ vuốt dài như thanh kiếm sắc vung lên. Lá cọ tròn, xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy, trưa hè lấp loá nắng như rừng mặt trời mới mọc. Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn.Chỉ nghe tiếng hót líu lo mà không thấy bóng chim đâu. Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ. Ngôi trường tôi học cũng khuất trong rừng cọ. Ngày ngày đến lớp, tôi đi trong rừng cọ. Không đếm được có bao nhiêu tàu lá cọ xoè ô lợp kín trên đầu. Ngày nắng, bóng râm mát rượi. Ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu. Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Cha tôi làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Chiều chiều chăn trâu, chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo, vừa bùi. Quê tôi có câu hát: Dù ai đi ngược về xuôi Cơm nắm lá cọ là người sông Thao. Người sông Thao đi đâu, rồi cũng nhớ về rừng cọ quê mình. Nguyễn Thái Vận Câu 1 : Câu văn nào thể hiện ở vùng sông Thao có rất nhiều cọ? a.Chẳng có nơi nào như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng. b. Người sông Thao đi đâu, rồi cũng nhớ về rừng cọ quê mình. c. Lá cọ tròn, xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy. d. Không đếm được có bao nhiêu tàu lá cọ xoè ô lợp kín trên đầu. Ngày nắng, bóng râm mát rượi. Câu 2 Búp cọ được so sánh với hình ảnh nào? a. Một rừng tay vẫy. b. Thanh kiếm sắc vung lên c. Rừng mặt trời mới mọc d. Thanh gươm sắc vung lên. Câu 3: Vì sao khi đi học đi trong rừng cọ vào ngày nắng, tác giả cảm thấy bóng râm mát rượi và vào ngày mưa, cũng chẳng ướt đầu. a. Vì lá cọ nhiều . b. Vì lá cọ tròn . c. Vì lá cọ nhiều không đếm được có bao nhiêu tàu lá cọ xoè ô lợp kín trên đầu. d. Vì lá cọ nhọn dài trông như những thanh kiếm. Câu 4: Em có thể thay từ trập trùng trong câu : "Chẳng có nơi nào như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng." bằng từ nào ? Viết câu trả lời của em. ....................................................................................................................................................... Câu 5 : Trong câu " Lá cọ tròn, xoè ra nhiều phiến nhọn dài, trông xa như một rừng tay vẫy. "Tác giả dùng biện pháp nghệ thuật gì? Trả lời :. Câu 6 : Trong các câu sau, câu nào không phải mẫu câu kể Ai là gì ? a. Cô bé có những đốm tàn nhang trên mặt là cháu của bà cụ . b. Mẹ em là quần áo cho em. c. Những đốm tàn nhang của cháu là thứ mà bà rất yêu. d. Chim én là sứ giả của mùa xuân. Câu 7: Nội dung của đoạn: Căn nhà tôi ở núp dưới rừng cọ đến ăn vừa béo vừa bùi miêu tả: a. Vẻ đẹp của cây cọ. b. Tình cảm của tác giả với cây cọ c. Công dụng của cây cọ . d. Tả vẻ đẹp và công dụng của cây cọ. Câu 8: Em hãy đặt một câu khiến để động viên một người bạn gặp khó khăn trong hoạt động vui chơi hoặc học tập. ....................................................................................................................................................... Câu 9: Xác định chủ ngữ và vị ngữ của câu văn sau : " Cô bé có những đốm tàn nhang trên mặt thật đáng yêu ." ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... Câu 10 : Em hãy sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh , hoặc nhân hóa hoặc dùng từ ngữ gợi tả, gợi cảm ...để viết lại câu sau cho hay hơn. " Mùa xuân, chim chóc kéo về từng đàn." ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... B. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM I/ Chính tả: ( 20 phút) a) Bài viết: (2 điểm ) Lá bàng - Tiếng việt 4 – Tập 2, trang 41. II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) Thời gian làm bài 30- 35 phút). Đề bài: 1. Tả một cây bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích. 2. Viết một bài văn tả một đồ vật gắn bó nhiều kỉ niệm với em. Giáo viên : coi; chấm ............................................................... PHÒNG GD & ĐT KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Cách đánh giá cho điểm : - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng , từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ) 1 điểm. - Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc : 1 điểm. II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) Đáp án Câu 1: a ( 0,5 đ _) Câu 2: b ( 0,5 điểm ) Câu 3: ( 0,5 điểm ) C. Vì lá cọ nhiều không đếm được có bao nhiêu tàu lá cọ xoè ô lợp kín trên đầu. Câu 4: ( 1 điểm ) Thay bằng từ trùng điệp., trùng trùng điệp điệp. Câu 5: ( 0,5 điểm ) Biện pháp so sánh . Câu 6: ( 0,5 điểm ) đáp án b Câu 7: ( 0,5 điểm ) đáp án c. Câu 8: ( 1 điểm ) - HS viết đúng câu khiến theo yêu cầu : Mong bạn cố gắng hơn ! - hoặc : Hãy cố lên bạn nhé ! Câu 9: ( 1 điểm ) " Cô bé có những đốm tàn nhang trên mặt / thật đáng yêu. Câu 10 : ( 1 điểm ) HS viết câu đúng theo yêu cầu . B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Chính tả (2 điểm) 1. Bài viết: 2 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu ; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : ( 1 điểm ) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ) cho 1 điểm ; mắc 6-7 lỗi cho 0,5 điểm; mắc từ 8 lỗi trở lên không cho điểm. II. Tập làm văn ( 8 điểm) Mở bài : ( 1 điểm ) Giới thiệu được một cây hoặc đồ vật mình định tả Thân bài ( 4 điểm ) : Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được : 4 điểm: - Viết được đoạn văn tả đồ vật hoặc cây cối theo trình tự đã học. Độ dài bài viết từ 18 câu trở lên. - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. - Diễn đạt mạch lạc, câu văn có gợi tả, gợi cảm . Kết bài : ( 1 điểm ) * Lưu ý : 2 điểm dành cho - bài văn có sự sáng tạo, diễn đạt hay: cho 1 điểm - kĩ năng dùng từ đặt câu tốt cho : cho 0,5 điểm - Toàn bài chữ viết đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả cho 0,5 điểm. phßng gd&®t kinh m«n trêng th tö l¹c Họ và tên:.......................................... Lớp: ........ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II NĂM HỌC: 2016 - 2017 M«n: Toán Lớp 4 Ngµy kiÓm tra: Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi , chấm .. .......................................................... .......................................................... .......................................................... .................................................................................... Câu 1: Khoanh vào phân số dưới đây bằng . A. B. C. D. Câu 2: Tìm x, biết X : 25 = 203 A. 575 B. 5075 C. 5057 D. 5575 Câu 3: Tìm a, biết = Trả lời : a = ........... Câu 4: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng. Có một vòi nước chảy vào bể. Giờ thứ nhất chảy được bể, giờ thứ hai chảy được bể. Hỏi sau hai giờ thì bao nhiêu phần bể chưa có nước ? Trả lời : Sau hai giờ số phần bể chưa có nước là : ................... Câu 5: Viết tiếp vào chỗ chấm để được câu trả lời đúng. Một cửa hàng có 3 tấn gạo, buổi sáng bán được 550 kg gạo. Buổi chiều bán được số gạo còn lại . Sau hai buổi bán cửa hàng còn lại ...............ki- lô - gam gạo . Câu 6 : Đúng ghi Đ; sai ghi S vào a) 25m2 5dm2 = 2550 dm2 b) 3045 kg = 3 tấn 45 kg 25m2 5dm2 = 2505 dm2 3045 kg = 3 tấn 450 kg Câu 7: Tìm số để 23ab , biết số đó chia hết cho 2,9 và chia cho 5 dư 1. Đáp án : số đó là :........................ Câu 8 : Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36 m ; chiều rộng bằng chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh đất đó. Bài giải Câu 9: Tính : + ........................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. + x =........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. Câu 10 : Tìm x 846 x 151 x 2 = 1692 x ( 154 - x ) .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................. Giáo viên : coi, chấm ....................................................... UBND HUYỆN KINH MÔN TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II MÔN TOÁN LỚP 4 - NĂM HỌC 2016 – 2017 Câu 1: ( 0,5 điểm ) C Câu 3 : ( 1 điểm ) a= 5 Câu 5 : ( 1 điểm ) 1960 Câu 2 : : ( 0,5 điểm ) B . Câu 4 : ( 1 điểm ) 5/12 Câu 6:( 1 điểm ) a ; S; Đ b) Đ; S Câu 7: ( 1 điểm ) 2376 Câu 8: (2 điểm) - Tính được chiều rộng hình chữ nhật: 0,5 điểm - Tính đúng chu vi hình chữ nhật được : 0,5 điểm - Tính đúng diện tích hình chữ nhật: 0,5 điểm - Đáp số đúng: 0,5 điểm Câu 9: Tính đúng mỗi phần cho 0,5 điểm. Câu 10 : ( 1 điểm ) Tìm x 846 x 151 x 2 = 1692 x ( 154 - x ) 1692 x 151 = 1692 x ( 154 -x) vậy 154 - x = 151 x = 154- 151 x = 3 - Bài: " Chợ Tết" (TV 4 tập 2 - trang 38) Đọc cả bài . - Bài: "Hoa học trò " (TV 4 tập 2- trang 43) . Đọc đoạn: " Nhưng hoa càng ...câu đối đỏ." -Bài: “Đoàn thuyền đánh cá”. (TV 4 tập 2 - trang 59) . Đọc cả bài. - Bài: "Thắng biển" (TV 4 tập 2 - trang 76) Đọc đoạn: Một tiếng reo to nổi lên. đến hết. - Bài: "Con sẻ" (TV 4 tập 2 - trang 90). Đọc đoạn: Con chó chậm rãi đến hết bài. Câu 10 : Tìm số abc, biết abc0 - abc = 2745
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_giua_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc