Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc

A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)

I. Đọc thành tiếng (4 điểm)

 HS bắt thăm và đọc cá nhân một đoạn (khoảng 40 tiếng/phút) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.

 Các bài đọc bốc thăm gồm:

1. Sáng kiến của bé Hà - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 78

2. Bà cháu - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 86

3. Cây xoài của ông em - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 89

 4. Sự tích cây vú sữa - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 96

 5. Bông hoa Niềm Vui - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 104

6. Bé Hoa - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 121.

II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm - Thời gian 30 phút)

1. Đọc thầm bài văn sau:

 

doc6 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ môn Tiếng Việt lớp 2 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC
Họ và tên: ...........
Lớp : . 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2018 - 2019
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 
Điểm
Nhận xét của giáo viên
GV coi , chấm 
 ..
..........................................................
............................................................
..........................................................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng (4 điểm) 
 	HS bắt thăm và đọc cá nhân một đoạn (khoảng 40 tiếng/phút) và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
	Các bài đọc bốc thăm gồm:
1. Sáng kiến của bé Hà - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 78 
2. Bà cháu - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 86 
3. Cây xoài của ông em - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 89 
 4. Sự tích cây vú sữa - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 96 
 	5. Bông hoa Niềm Vui - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 104 
6. Bé Hoa - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 121.
II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm - Thời gian 30 phút)
1. Đọc thầm bài văn sau:
 Tôi có em rồi
 Tôi là một chú chuột túi bé con. Cả ngày tôi ở trong cái túi ấm áp của mẹ. 
 Một hôm, bố ôm tôi vào lòng và nói:
 - Bố báo cho con một tin vui: Con sắp có em đấy!
 - Nhưng túi của mẹ chỉ đủ cho một đứa, vậy em bé sẽ ngủ ở đâu hả bố? – Tôi băn khoăn hỏi bố.
 - Con đã là anh rồi! – Bố nói với tôi. – Con sẽ nhường chỗ cho em con, đúng không?
 Tôi không trả lời bố. Vì nghe bố nói thế, tôi không khoái tí nào. Chẳng lẽ từ nay trở đi, tôi sẽ phải nhảy lóc cóc theo mẹ?
 Thế rồi em của tôi ra đời. Em nhỏ xíu và rất là xinh. Cả nhà tôi vui mừng khôn xiết. Tôi hãnh diện vì mình có một cô em gái. Đi đâu, gặp ai tôi cũng hớn hở khoe: 
 - Tôi có em rồi! Tôi có em rồi!
2. Em hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Lúc chưa có em, Chuột Túi ở đâu ?
a. Nhảy lóc cóc bên mẹ. 
b. Ở trong chiếc túi ấm áp của mẹ.
c. Được bố cõng trên vai.
Câu 2: Điều gì làm Chuột Túi không vui khi nghe tin sắp có em ?
 a. Chuột Túi phải nhường thức ăn cho em.
 b. Bố mẹ quan tâm đến em nhiều hơn quan tâm đến Chuột Túi.
 c. Chuột Túi phải nhường chiếc túi của mẹ cho em nằm. 
Câu 3: Khi em bé ra đời, Chuột Túi đã có cảm xúc và hành động ra sao ?
 a. Chuột Túi rất hãnh diện, đi đâu cũng hớn hở khoe rằng mình có em rồi.
 b. Chuột Túi cảm thấy buồn và đã tránh đi để không phải nhìn thấy em.
 c. Chuột Túi cảm thấy rất vui và đã mua nhiều đồ chơi cho em. 
Câu 4: Câu chuyện muốn nhắn nhủ với chúng ta điều gì ?
 a. Không nên tranh giành tình yêu thương của bố mẹ với em.
 b. Cần phải biết nhường nhịn, yêu thương em của mình.
 c. Yêu em trai và em gái của mình như nhau. 
Câu 5: Theo em, Chuột Túi có nhường em nằm trong chiếc túi ấm áp của mẹ không ? Vì sao ?
 a. Có, vì Chuột Túi rất yêu cô em gái nhỏ nhắn, xinh xắn.
 b. Không, vì nằm trong chiếc túi của mẹ rất thích.
 c. Đành phải nhường em vì bố bảo Chuột Túi đã lớn. 
Câu 6: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với anh (hoặc chị, em) của mình?
..
Câu 7: Gạch dưới chín từ ngữ chỉ sự vật có trongkhổ thơ sau:
 Sao ngọn lửa đỏ thế
 Còn nước lại không màu?
 Lông quạ đen quá thể
 Còn cánh cò trắng phau?
Câu 8: Xếp các câu sau vào bảng phân loại cho thích hợp:
 a) Bạn Hùng đang vẽ một bông hoa. 
 b ) Bạn Hùng là người vẽ giỏi.
 c) Bạn Hương rất giỏi toán.
Kiểu câu
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Câu
....
Câu 9: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau:
	a) Cò ngoan ngoãn chăm chỉ học tập.
	b) Sáng nay chúng em đi thi .
.
.1 Sáng kiến của bé Hà - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 78 
2. Bà cháu - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 86 
3. Cây xoài của ông em - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 89 
 4. Sự tích cây vú sữa - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 96 
 	5. Bông hoa Niềm Vui - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 104 
6. Bé Hoa - Tiếng Việt 2/Tập1, trang 121.
UBND HUYỆN KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2018 - 2019
MÔN TIẾNG VIỆT - LỚP 2 
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM)
I. Chính tả (4 điểm - Thời gian viết 20 phút).
 	GV đọc cho HS nghe - viết bài : 
Chim én đã về
 	Hằng năm, cứ vào cuối thu, chim én lại bay đi tìm nơi ấm áp để tránh cái rét của mùa đông. Mùa xuân đến, chúng lại bay về. Cây trong vườn cũng đang trổ ra những lộc biếc xinh xinh
II. Tập làm văn (6 điểm- Thời gian làm bài 30 phút).
 	Chọn một trong hai đề sau:
Đề 1. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 - 6 câu) kể về ông (hoặc bà) của em theo gợi ý sau:
 1. Ông (hoặc bà) của em bao nhiêu tuổi ?
 2. Hình dáng ông (hoặc bà) của em như thế nào?
 3. Ông (hoặc bà) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
 3. Tình cảm của em đối với ông (hoặc bà) ra sao?
Đề 2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4 – 6 câu) kể về gia đình em theo gợi ý sau:
 	1. Gia đình em gồm mấy người? Đó là những ai?
 	2. Mỗi người trong gia đình em làm gì, có gì đặc biệt?
 	3. Mọi người trong gia đình thương yêu nhau như thế nào?
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I 
Năm học 2018 – 2019
Môn: Tiếng Việt lớp 2
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe nói: 4 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 40 tiếng/phút): 1 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
II. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu: 6 điểm
1. Đọc hiểu: 4 điểm.
Câu 1 (0,5 điểm) : Ý (b)
Câu 2 (0,5 điểm) : Ý (c)
Câu 3 (0,5 điểm) : Ý (a)
Câu 4 (0,5 điểm) : Ý (b)
Câu 5 (1 điểm) : Ý (a)
Câu 6 (1 điểm) : Viết được câu rõ ý.
2. Kiến thức từ và câu: 2 điểm.
Câu 7 (0,5 điểm) : ngọn lửa, nước, màu, lông quạ, cánh cò, chó, mèo, con vịt, con dê. 
Câu 8 (1 điểm): 
Kiểu câu
Ai làm gì?
Ai thế nào?
Ai là gì?
Câu
a
C
B
Câu 9 (0,5 điểm) : HS ĐIỀN ĐÚNG DẤU 
 a) Cò ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập.
	b) Sáng nay, chúng em đi thi .
B. Kiểm tra viết:
I. Chính tả: 4 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu(khoảng 40 chữ/15phút) : 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II. Tập làm văn: 6 điểm
- Nội dung (ý): 3 điểm
 HS viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm
 + Chữ viết rõ ràng, viết đúng chính tả, đúng cỡ chữ: 1 điểm
 + Dùng từ, viết câu đúng: 1 điểm
 + Bài viết có sáng tạo: 1 điểm
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2
NĂM HỌC 2018 - 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
2
2
1
1
6
Câu số
1-2
3-4
5
6
2
Kiến thức tiếng Việt
Số câu
1
1
1
3
Câu số
7
9
8
Tổng số câu
3
2
1
2
1
9
MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ 
KIẾN THỨC TỪ VÀ CÂU CUỐI KÌ I - LỚP 2
Chủ đề
Nội dung kiến thức, kĩ năng
Câu số
Mức độ
Số điểm
Tổng điểm
Đọc hiểu văn bản
- Xác định hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc
- Hiểu nội dung của đoạn, ý nghĩa của bài đọc
- Giải thích chi tiết trong bài rút ra thông tin từ bài đọc
- Liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế
1
M1
0,5
4
2
M1
0,5
3
M2
0,5
4
M2
0,5
5
M3
1
6
M4
1
Kiến thức tiếng Việt
- Nhận biết từ ngữ chỉ sự vật
- Đặt câu kiểu Ai thế nào?
- Phân biệt câu kiểu Ai làm gì?/Ai thế nào? / Ai là gì?
7
M1
0,5
2
9
M2
0,5
8
M3
1

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc.doc
Giáo án liên quan