Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc

Câu 1: Tàu lá của cây chuối con được so sánh với gì ?

 A. lưỡi dao B. lưỡi rìu C. lưỡi mác D. lưỡi câu.

Câu 2: Đoạn văn: “Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm.” cho ta biết đó là:

 A. Cây chuối con B. Cây chuối mẹ

 C. Cây chuối mới lớn D. Cây chuối trưởng thành.

Câu 3: Khi mới ra, hoa chuối được miêu tả như thế nào ? Viết câu trả lời của em .

 .

 .

Câu 4: Cây chuối mẹ bảo vệ bầy con của mình bằng cách nào?

 A. Cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía.

 B. Nó để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?

 C. Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.

 D. Cả ý A và C đúng.

Câu 5: Dựa vào dấu hiệu nào người ta biết hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi.

A. Cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía.

B. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn , lấp ló hiện ra.

C. Những chiếc lá to như cái quạt lớn ngả ra mọi phía.

D. Cây chuối mẹ ngả hoa sang khoảng trống.

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 28/04/2023 | Lượt xem: 139 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 2 môn Tiếng Việt lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – CUỐI KÌ II
Năm học: 2018 - 2019
Mạch kiến thức kĩ năng
Số câu, số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
Đọc hiểu văn bản:
- Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc.
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã đọc, hiểu ý nghĩa của bài.
- Giải thích được chi tiết trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
- Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc; biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
02
02
01
05
Số điểm
1
1
1
3
Kiến thức tiếng Việt: 
- Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
- Nhận biết và xác định định được chủ ngữ, vị ngữ của các câu kể Ai là gì ?, Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, câu khiến, câu cảm. Biết đặt câu với các kiểu câu trên. 
- Nhận biết và bước đầu cảm nhận được cái hay của những câu văn có sử dụng biện pháp so sánh, nhân hóa; 
Số câu
01
01
02
02
06
Số điểm
0,5
0,5
1
2
5.5
Tổng:
Số câu
03
03
03
02
11
số điểm
1,5
1,5
2
2
07
MA TRẬN CÂU HỎI
KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 – CUỐI KÌ II
Năm học: 2018 - 2019
TT
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
Đọc hiểu văn bản
Số câu
1
1
1
1
1
Câu số
3
2
4
1
7
2
Kiến thức 
tiếng Việt
Số câu
1
1
1
2
Câu số
5
6
8
9
10,11
Tổng số câu
2
1
2
1
1
2
2
phßng gd&®t kinh m«n
tr­êng th tö l¹c
Họ và tên:..........................................
 Lớp: ........
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
M«n: TiÕng viÖt – Líp 4
Ngµy kiÓm tra: .
Điểm
Nhận xét của giáo viên
GV coi , chấm 
 Đọc:..
Viết : .
Tiếng việt .
....................................................................................
A. kiÓm tra ®äc: (10 ®iÓm)
I. Đọc thành tiếng ( 3 điểm ) 
GV cho HS bốc thăm ,đọc và trả lời câu hỏi bài ghi trong phiếu.
Bài : Hoa học trò ( TV 4, tập II trang 43 ) 
Bài : Đường đi Sa Pa (TV 4, tập II, trang 102)
Bài : Ăng – co- Vát ( TV4 tập 2 trang 123)
Bài : Con chuồn chuồn nước ( TV4 tập 2 trang 127)
Bài : Vương quốc Vắng nụ cười ( TV4 tập 2 trang 132)
Bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ ( TV4 tập 2 trang 153)
II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm ) 
1. Đọc bài văn sau . Cây chuối mẹ
Mới ngày nào nó chỉ là cây chuối con mang tàu lá nhỏ xanh lơ, dài như lưỡi mác, đâm thẳng lên trời. Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm. Chưa được bao lâu, nó đã nhanh chóng thành mẹ. Sát chung quanh nó, dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. Cổ cây chuối mẹ mập tròn, rụt lại. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn, lấp ló hiện ra đánh động cho mọi người biết rằng hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi đấy.
Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non. Nó càng ngày càng to thêm, nặng thêm, khiến cây chuối nghiêng hẳn về một phía.
	Khi cây mẹ bận đơm hoa, kết quả thì các cây con cứ lớn nhanh hơn hớn.
	Để làm ra buồng, ra nải, cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía. Lẽ nào nó đành để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?
	Không, cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
	Phạm Đình Ân
2. Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh vào chữ cái đứng trước ý trả lời đúng hoặc thực hiện theo yêu cầu trong các câu sau:
Câu 1: Tàu lá của cây chuối con được so sánh với gì ? 
 A. lưỡi dao B. lưỡi rìu C. lưỡi mác D. lưỡi câu. 
Câu 2: Đoạn văn: “Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. Các tàu lá ngả ra mọi phía như những cái quạt lớn, quạt mát cả góc vườn xanh thẫm.” cho ta biết đó là: 
 A. Cây chuối con B. Cây chuối mẹ
 C. Cây chuối mới lớn D. Cây chuối trưởng thành.
Câu 3: Khi mới ra, hoa chuối được miêu tả như thế nào ? Viết câu trả lời của em . 
.................................................................................................................
.................................................................................................................
Câu 4: Cây chuối mẹ bảo vệ bầy con của mình bằng cách nào? 
 A. Cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía.	
 B. Nó để mặc cái hoa to bằng cái chày giã cua hoặc buồng quả to bằng cái rọ lợn đè giập một hay hai đứa con đứng sát nách nó?
 C. Cây chuối mẹ khẽ khàng ngả hoa sang cái khoảng trống không có đứa con nào.
 D. Cả ý A và C đúng.
Câu 5: Dựa vào dấu hiệu nào người ta biết hoa chuối ngoi lên đến ngọn rồi. 
A. Cây mẹ phải đưa hoa chúc xuôi sang một phía.
B. Vài chiếc lá ngắn cũn cỡn , lấp ló hiện ra. 
C. Những chiếc lá to như cái quạt lớn ngả ra mọi phía.
D. Cây chuối mẹ ngả hoa sang khoảng trống. 
Câu 6: Từ hình ảnh cây chuối mẹ, em liên tưởng đến ai? Vì sao em lại có liên tưởng ấy .
.....
...........................................
Câu 7: Xác định Chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ của câu sau :
 Hôm nay, nó đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên. 
Câu 8: Em hãy ghi lại các tính từ trong câu sau : " Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non."
Tính từ :.........................................
Câu 9: Em hãy đặt một câu khiến có từ xin hoặc mong ở trước chủ ngữ để nhờ bạn. 
..........................................................................
Câu 10: Em có thể thay thế từ "mọc” trong câu : "Dăm cây chuối bé xíu mọc lên từ bao giờ. ” bằng từ nào sau đây. 
lặn B. nẩy C. nhú D. vẫy 
------------------------------------hết -------------------------------------------
phßng gd&®t kinh m«n
tr­êng th tö l¹c
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II
NĂM HỌC: 2018 - 2019
4M«n: TiÕng viÖt – Líp 
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 ĐIỂM
I/ Chính tả: ( 20 phút)
a) Bài viết: (2 điểm ) 
 CHIẾC LÁ
	Chim sâu hỏi chiếc lá:
- Lá ơi! Hãy kể chuyện cuộc đời bạn cho tôi nghe đi!
- Bình thường lắm, chẳng có gì đáng kể đâu.
- Bạn đừng giấu ! Nếu bình thường vậy, sao bông hoa rất biết ơn bạn?
- Thật mà! Cuộc đời tôi rất bình thường. Ngày nhỏ tôi là một búp non. Tôi lớn dần lên thành một chiếc lá và cứ là chiếc lá như thế cho đến bây giờ.
- Thật như thế sao? Đã có lần nào bạn biến thành hoa, thành quả, thành một ngôi sao, thành vầng mặt trời đem lại niềm vui cho mọi người như trong các câu chuyện cổ tích mà bác gió thường rì rầm kể suốt đêm ngày chưa?
II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) Thời gian làm bài 30- 35 phút). 	
Đề 1: Tả một con vật nuôi trong gia đình mà em yêu thích.
 Đề 2: Em hãy tả lại một cây hoa (cây ăn quả hoặc cây có bóng mát) mà em thích.
 PHÒNG GD & ĐT KINH MÔN
TRƯỜNG TIỂU HỌC TỬ LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 
A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 ĐIỂM)
I. Đọc thành tiếng: (3 điểm)
- Cách đánh giá cho điểm : 
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng , từ ( không đọc sai quá 5 tiếng ) 1 điểm.
- Trả lời đúng về nội dung đoạn đọc : 1 điểm. 
II. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm) 
( Học sinh khoanh vào phương án đúng, hoặc trả lời các câu hỏi như sau thì được điểm tối đa 
Câu 
Câu 1
Câu 2
Câu 4
Câu 5
Câu 7
Câu 9
Đáp án
C
D
D
B
A
A
Điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
(0,5 điểm)
Câu 3: (0,5 điểm ) .Cái hoa thập thò, hoe hoe đỏ như một mầm lửa non.
Câu 6: (0,5 điểm ) 
 Từ hình ảnh cây chuối mẹ, em liên tưởng đến mẹ em, Vì chỉ có mẹ mới là người tuyệt vời nhất vì mẹ mới hy sinh cả cuộc đời vì các con thân yêu của mình.( hoặc mẹ hi sinh cả cuộc đời mình để chúng em khôn lớn hơn. )
(Hoặc các em trả lời với nội dung tương tự thích hợp vẫn đạt 0,5 điểm)
Câu 7: ( 1 điểm ) Mỗi thành phần đúng cho 0,25 điểm
 Hôm nay, nó /đã là cây chuối to, đĩnh đạc, thân bằng cột hiên.
 TN 	cn vn vn vn
Câu 8: (1 điểm ) Ghi đủ 3 tính từ cho 1 điểm.
 hoe hoe ; đỏ; non.
Câu 9: HS đặt đúng theo yêu cầu cho 0,5 điểm. 
Câu 10: (0,5 điểm ) Đáp án C. nhú 
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) 
I. Chính tả (2 điểm)
1. Bài viết: 2 điểm
- Tốc độ đạt yêu cầu ; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : ( 1 điểm ) 
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ) cho 1 điểm ; mắc 6-7 lỗi cho 0,5 điểm; mắc từ 8 lỗi trở lên không cho điểm.
II. Tập làm văn ( 8 điểm)
- Viết được bài văn có bố cục rõ ràng:
Phần mở bài : ( 1 điểm ) 
- Giới thiệu được con vật cần tả.
Phần thân bài : (4 điểm ) 
- Tả hình dáng loài vật cần tả.( 2 điểm)
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật( 2 điểm)
Phần kết bài: ( 1 điểm ) 
- Nêu được tình cảm của mình với con vật ( 1 điểm )
Về ngữ pháp, cách trình bày, dùng từ ( 2 điểm)
- Chữ viết đẹp, đúng chính tả; trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết( 0,5 điểm)
- Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. ( 0,5 điểm )
- Bài viết có sự sáng tạo: có sử dụng từ láy hoặc các biện pháp tu từ, so sánh, nhân hóa, có cảm xúc, ý văn rõ ràng, sinh động ( 1 điểm)
GV cho HS bốc thăm ,đọc và trả lời câu hỏi bài ghi trong phiếu.
Bài : Hoa học trò ( TV 4, tập II trang 43 ) 
Bài : Đường đi Sa Pa (TV 4, tập II, trang 102)
Bài : Ăng – co- Vát ( TV4 tập 2 trang 123)
Bài : Con chuồn chuồn nước ( TV4 tập 2 trang 127)
Bài : Vương quốc Vắng nụ cười ( TV4 tập 2 trang 132)
Bài : Tiếng cười là liều thuốc bổ ( TV4 tập 2 trang 153)
 RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
 Nhà vua rất mừng vì con gái 
2. (1 ®iÓm)
a)§Æt mét c©u theo mÉu: Ai thÕ nµo? 
..
 b)§iÒn tr¹ng ng÷ vµo c©u sau:
 ., em đi thi .
., mấy cây hồng đã nở hoa.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_2_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc
Giáo án liên quan