Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt lớp 5 - Năm học 2018-2019 - Trường Tiểu học Tử Lạc
Câu 1: ( 0,5 điểm ) Nguyễn Sinh Cung đã đọc hết những cuốn sách nào dành cho người lớn ? Khoanh vào đáp án đúng nhất .
A. “Tứ thư”, truyện Kiều
B. “Ngũ kinh”; “Tứ thư”,
C. Tam quốc diễn nghĩa
Câu 2: (0,5 điểm) Nhờ đâu mà Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều ?
A. Nguyễn Sinh Cung nhờ cha mẹ giúp đỡ.
B. Nhờ vào sự giúp đỡ của thầy cô.
C. Nhờ vào sự chăm chỉ rèn luyện và đọc những trang sách của các bậc tiền bối.
Câu 3: (0,5 điểm)Ngoài việc học trên lớp, học sách người lớn, Nguyễn Sinh Cung còn học ở đâu?
A. Học từ cuộc sống thiên nhiên.
B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương.
C. Học từ người thân như bố, mẹ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN: TIẾNG VIỆT – lớp 5 Ma trận nội dung câu hỏi kiểm tra đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt Mạch kiến thức Số câu, câu số, số điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổngđiểm TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu văn bản: -Xác định được hình ảnh, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết hình ảnh trong bài. -Hiểu được nội dung của bài đọc. -Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin đơn giản từ bài đọc. -Nhận xét được một số hình ảnh, chi tiết trong bài. Số câu 2 1 1 1 1 6 Câu số 1; 3 2 5 4 6 Số điểm 1 0,5 1 0,5 1 4 Kiến thức tiếng việt: - Xác định được tính từ, động từ, đại từ. - Hiểu được các cách liên kết các vế câu ghép; nắm được cách biểu thị các mối quan hệ của câu ghép từ đó biết điền các cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ thích hợp. - Nhận biết được cái hay, cái đẹp của các biện pháp tu từ và biết dùng các biện pháp ấy để viết các câu văn hay. Số câu 1 1 1 1 4 Câu số 7 8 9 10 Số điểm 0,5 0,5 1 1,0 3 Tổng Số câu 3 3 2 2 10 Số điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 7,0 UBND HUYỆN KINH MÔN Trường Tiểu học Tử Lạc Họ và tên:.......................................... Lớp: ........ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 Môn : Tiếng Việt lớp 5 Ngày kiểm tra: 04/1/2019. Điểm Nhận xét của giáo viên GV coi , chấm .. .......................................................... ............................................................ .......................................................................................... A. KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: (3điểm ) - GV cho HS bốc thăm bài đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc hiểu: (7đ) Em đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi: NHỮNG TRANG SÁCH ĐẦU TIÊN Ngoài những buổi lên lớp, về nhà Cung rất chăm đọc sách, chẳng bao lâu Cung đã đọc hết sách dành cho người lớn như: “Tứ thư”, “Ngũ kinh”. Những trang sách của các bậc tiền bối đã giúp cho Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều. Bên cạnh những lời dạy của cổ nhân trong kinh thư, có lẽ còn có những trang sách từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương đã dạy Nguyễn Sinh Cung biết phải làm gì và bài học làm người có ích mà Nguyễn Sinh Cung đã nhận thấy để tự răn mình là: Trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ, thì một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình. Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc. Trần Viết Lưu Câu 1: ( 0,5 điểm ) Nguyễn Sinh Cung đã đọc hết những cuốn sách nào dành cho người lớn ? Khoanh vào đáp án đúng nhất . A. “Tứ thư”, truyện Kiều B. “Ngũ kinh”; “Tứ thư”, C. Tam quốc diễn nghĩa Câu 2: (0,5 điểm) Nhờ đâu mà Nguyễn Sinh Cung hiểu được nhiều điều ? A. Nguyễn Sinh Cung nhờ cha mẹ giúp đỡ. B. Nhờ vào sự giúp đỡ của thầy cô. C. Nhờ vào sự chăm chỉ rèn luyện và đọc những trang sách của các bậc tiền bối. Câu 3: (0,5 điểm)Ngoài việc học trên lớp, học sách người lớn, Nguyễn Sinh Cung còn học ở đâu? A. Học từ cuộc sống thiên nhiên. B. Học từ cuộc đời hiện tại đầy xót đau trên quê hương. C. Học từ người thân như bố, mẹ Câu 4: (0,5 điểm) Vì sao Nguyễn Sinh Cung lại cho rằng một đấng nam nhi không thể lấy văn chương làm con đường tiến thân, không nên chỉ biết lo cuộc sống của riêng mình. ............................................................................................................................................ .............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................. Câu 5: (1 điểm) Câu văn nào thể hiện rõ tình cảm của cậu bé “Làng Sen” đối với quê hương , đất nước ? ........................................................................................................................................... ............................................................................................................................................ Câu 6: ( 1 điểm ) Em học tập được điều gì ở Nguyễn Sinh Cung ? ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ Câu 7: (0,5 điểm) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ : “ tiền bối” trong câu Những trang sách của các bậc tiền bối. A. Những người thuộc lớp trước mình. B. Những người thuộc lớp sau mình. C. Những người thuộc cùng thế hệ với mình. Câu 8:(0,5điểm) Cho câu : Những đám mây trắng mỏng và nhẹ bay phất phơ ngang sườn núi.Tìm và ghi lại các tính từ có trong câu. ........................................................................................................................................... Câu 9: (1 điểm) Tìm từ trái nghĩa với từ “nô lệ ”. Đặt câu với từ vừa tìm được. ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Câu 10: (1 điểm) Đặt một câu biểu thị mối quan hệ tương phản nói về một người mà em yêu quý. ............................................................................................................................................ -----------------------------------------Hết ----------------------------------------- 1.Bài: “Chuyện một khu vườn nhỏ” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 102 Đoạn: “Bé Thu rất khoái không phải là vườn! Câu hỏi. Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? 2.Bài: “Mùa thảo quả” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 113 Đoạn: “Thảo quả trên rừng Đản Khao đã chín nục lấn chiếm không gian”. Câu hỏi. Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? 4.Bài: “Người gác rừng tí hon” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 102 Đoạn: “Ba em làm nghề gác rừng ra bìa rừng chưa?” Câu hỏi. Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã phát hiện được điều gì? 5.Bài: “Trồng rừng ngập mặn” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 128 Đoạn: “Nhờ phục hồi vững chắc đê điều.” Câu hỏi. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? 6.Bài: “ Chuỗi ngọc lam” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 134 Đoạn: “Chiều hôm ấy cướp mất người anh yêu quý” Câu hỏi. Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? Vào dịp nào? 7.Bài: “Buôn Chư Lênh đón cô giáo” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 144 Đoạn: “Căn nhà sàn chém nhát dao” Câu hỏi:Người dân Chư Lênh đó đón tiếp cô giáo thân tình và trang trọng như thế nào ? 8.Bài: “Thầy thuốc như mẹ hiền” SGK Tiếng Việt 5 – Tập I trang 153 Đoạn: “Từ đầu cho thêm gạo, củi” Câu hỏi. Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài? UBND HUYỆN KINH MÔN Trường Tiểu học Tử Lạc KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2018 - 2019 Môn : Tiếng Việt lớp 5 Ngày kiểm tra: 04/1/2019. B.KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) I. Chính tả ( 2 điểm). Thời gian viết bài 20 phút GV đọc cho HS nghe - viết bài: Cây cơm nguội Cây cơm nguội rụng lá trước mọi loại cây. Tháng mười, khi hoa sữa tỏa hương trong đêm thì lá cơm nguội vàng au, bay đầy mặt đất. Nhưng nó cũng lại hồi sinh cùng mùa xuân sớm nhất Ngay từ tháng chạp, khi những cây bàng còn thả những tờ thư đỏ cho mặt đường, thì từ những cành tưởng đã chết khô, chết héo kia bật ra những cái chấm màu đồng điếu, màu tím hồng, rồi chẳng bao lâu thành màu xanh lá mạ, xanh non như màu nõn chuối, tắm trong mưa xuân sớm, nắng xuân sớm. Theo Băng Sơn II. Tập làm văn (8 điểm - Thời gian làm bài 40 phút) Học sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Tả một người lao động (công nhân, nông dân, thợ thủ công, bác sĩ, y tá, cô giáo, thầy giáo,) đang làm việc. Đề 2: Hãy viết thư gửi một người thân đang ở xa kể lại kết quả học tập, rèn luyện của em trong học kì I. BIỂU ĐIỂM ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5 năm học 2018- 2019 A.PHẦN ĐỌC: (10Đ) 1. Đọc thành tiếng: (3đ) GV tổ chức cho HS bốc thăm các bài tập đọc và trả lời câu hỏi. 2. Đọc hiểu: Câu Đáp án Điểm Hướng dẫn chấm 1 B 0,5 HS khoanh đúng đáp án được 0.5 điểm 2 C 0,5 3 B 0,5 4 Bởi vì trong lúc quê hương đất nước đang rên xiết bởi gông xiềng nô lệ và quê hương còn rất nhiều đau thương, 0,5 HS nêu đủ ý được 0.5 điểm 5 Vậy là trong tâm trí của cậu bé Làng Sen đã sớm xuất hiện tình yêu quê hương, để từ đó hình thành tình yêu Tổ quốc. hoặc câu khác 1 Trả lời đúng câu hỏi được 1 điểm. 6 Học tập ở Nguyễn Sinh Cung sự chăm chỉ đọc sách và biết lo cho dân cho nước. - Ham học hỏi ở các bậc tiền bối, sống vì dân vì nước. 1 HS nêu đúng nội nội dung hoặc nêu tương tự theo cách hiểu của mình được 1 điểm 7 A 0.5 HS khoanh đúng đáp án được 0.5 điểm 8 trắng ,mỏng, nhẹ ,phất phơ , ngang 0.5 HS nêu được đúng 4 từ cho 0.5 điểm 9 HS có thể tìm 1 trong các từ trái nghĩa là tự do; độc lập. VD: Em mong muốn có cuộc sống tự do. 1 HS tìm được một từ cho 0,5 điểm và đặt câu với từ vừa tìm được đúng được 0,5 điểm 10 VD1: Tuy Nguyễn Sinh Cung còn nhỏ nhưng ông đã có chí lớn. 1 Đặt đúng cấu trúc câu, có sử dụng quan hệ tương phản cho 1 điểm . B. KIỂM TRA VIÊT: (10Đ) 1 -Chính tả: (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu ; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp : ( 1 điểm ) - Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi ) cho 1 điểm ; mắc 6-7 lỗi cho 0,5 điểm; mắc từ 8 lỗi trở lên không cho điểm. II. Tập làm văn ( 8 điểm) Mở bài : ( 1 điểm ) Giới thiệu được người định tả bằng cách gián tiếp ( nếu trực tiếp cho 0,5 điểm ) Thân bài ( 4 điểm ) : Đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau được : 4 điểm: - Viết được các đoạn văn tả hình dáng, tính tình hoạt động của người định tả theo trình tự đã học. Độ dài bài viết từ 18 câu trở lên. ( hoặc tả được cảnh theo trình tự đã học ) - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả. - Diễn đạt mạch lạc, câu văn có gợi tả, gợi cảm . Kết bài : ( 1 điểm ) * Lưu ý : 2 điểm dành cho - Bài văn có sự sáng tạo, diễn đạt hay: cho 1 điểm - Kĩ năng dùng từ đặt câu tốt cho : cho 0,5 điểm - Toàn bài chữ viết đẹp, sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả cho 0,5 điểm. TT Điểm thành phần Mức điểm 1,5 1,0 0,5 0 1 Mở bài (1 điểm) 2a Thân bài (4 điểm) Nội dung (1,5 điểm) 2b Kĩ năng (1,5 điểm) 2c Cảm xúc (1 điểm) 3 Kết bài (1 điểm) 4 Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) 5 Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) 6 Sáng tạo (1 điểm) .
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_5_nam_h.docx