Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm)

Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng:

 Mấy con kì nhông trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh.

Câu 2: Cảnh yên tĩnh của rừng Phương Nam được tác giả miêu tả như thế nào?

 Viết câu trả lời của em:

.

Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:

 Mùi hương của hoa tràm như thế nào?

A. Nhè nhẹ tỏa lên B.Tan dần theo hơi ấm mặt trời

C.Thơm ngây ngất, ngọt, lan xa, phảng phất khắp rừng D.Thơm đậm lan xa khắp rừng

Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất:

 Gió thổi như thế nào?

A. ào ào B. rào rào

C. rì rào D. xào xạc

Câu 5: Những con kì nhông ở rừng Phương Nam có sắc da lưng thay đổi như thế nào?

Viết câu trả lời của em:

 

doc12 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4
NĂM HỌC: 2017 - 2018
Họ và tên: ..
	Lớp: ...
Điểm
Nhận xét của thầy cô
Đọc: 
Viết: 
TV:
.....................
......................
......................
 1. Đọc thành tiếng:
 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức tiếng Việt:
( Thời gian: 30 phút )
 Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: 
RỪNG PHƯƠNG NAM
 Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chóc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa có tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì không chú ý mà tôi không nghe chăng?
 Gió bắt đầu nổi rào rào với khối mặt trời đang tuôn sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ toả lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan biến theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
 Chim hót líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất. Gió đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhông nằm phơi lưng trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh... Con luốc động đậy cánh mũi, rón rén bò tới. Nghe tiếng chân con chó săn nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán, con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái...
(Lược trích Đất rừng Phương Nam của Đoàn Giỏi)
Câu 1: Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ chấm để được ý đúng:
 Mấy con kì nhông trên gốc cây mục, sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh... 
Câu 2: Cảnh yên tĩnh của rừng Phương Nam được tác giả miêu tả như thế nào?
 Viết câu trả lời của em:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
Câu 3: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: 
 Mùi hương của hoa tràm như thế nào?
A. Nhè nhẹ tỏa lên B.Tan dần theo hơi ấm mặt trời
C.Thơm ngây ngất, ngọt, lan xa, phảng phất khắp rừng D.Thơm đậm lan xa khắp rừng
Câu 4: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: 
 Gió thổi như thế nào?
A. ào ào B. rào rào
C. rì rào D. xào xạc
Câu 5: Những con kì nhông ở rừng Phương Nam có sắc da lưng thay đổi như thế nào?
Viết câu trả lời của em:
..
Câu 6: Khi gặp nguy hiểm, những con vật thuộc loài bò sát như thế nào? 
Viết câu trả lời của em:
..
Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: 
Chủ ngữ của câu: “Những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán.”
A. Những con vật thuộc loài bò sát có bốn chân to hơn ngón chân cái kia
B. Những con vật thuộc loài bò sát
C. Những con vật
Câu 8: Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng nhất: 
	Từ có kiểu cấu tạo khác với các từ còn lại trong các từ: dần dần, mặt mũi, rón rén là:
A. dần dần B. mặt mũi C. rón rén
Câu 9: Tìm động từ, tính từ trong câu sau:
 Ông mặt trời trải những tia nắng ấm áp lên thảm cỏ xanh mướt.
- Động từ: .
- Tính từ: ....................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Viết lại câu văn sau cho hay hơn ( bằng cách sử dụng biện pháp so sánh hoặc nhân hóa ):
“ Gió thổi mạnh.”
 Họ tên giáo viên coi, chấm:.................................................................................................................................
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN:TIẾNG VIỆT – LỚP 4 ( Phần kiểm tra viết )
NĂM HỌC: 2017 – 2018
1. Chính tả( nghe - viết ): ( Thời gian 15 phút )
Sau trận mưa rào
 Một giờ sau cơn dông, người ta hầu như không nhận thấy trời hè vừa ủ dột. Mùa hè, mặt đất cũng chóng khô như đôi má em bé. 
Không gì đẹp bằng cây lá vừa tắm mưa xong, đang được mặt trời lau ráo, lúc ấy trông nó vừa tươi mát, vừa ấm áp. Khóm cây, luống cảnh trao đổi hương thơm và tia sáng. Trong tán lá mấy cây sung, chích chòe huyên náo, chim sẻ tung hoành, gõ kiến leo dọc thân cây dẻ, mổ lách cách trên vỏ 
2. Tập làm văn: ( Thời gian 35 phút )
Đề bài: Tả một đồ vật mà em yêu thích.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN:TIẾNG VIỆT – LỚP 4 
NĂM HỌC: 2017 – 2018
I. KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm )
1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm )
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm )
Câu 1: ( 0,5 điểm ): Đáp án: nằm phơi lưng
Câu 2: ( 0,5 điểm ): Đáp án: 
Một tiếng lá rơi lúc này cũng có thể khiến người ta giật mình, chim chóc chẳng nghe con nào kêu.
Câu 3: ( 0,5 điểm ): Đáp án: C
Câu 4: ( 0,5 điểm ): Đáp án: B
Câu 5: ( 1 điểm ): Đáp án: Sắc da lưng luôn biến đổi từ xanh hoá vàng, từ vàng hoá đỏ, từ đỏ hoá tím xanh. 
Câu 6: ( 1 điểm ): Gợi ý đáp án:
Liền quét chiếc đuôi dài chạy tứ tán
Con nấp chỗ gốc cây thì biến thành màu xám vỏ cây.
Con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái.
Câu 7: ( 0,5 điểm ): Đáp án: A
Câu 8: ( 0,5 điểm ): Đáp án: B
Câu 9: ( 1 điểm ): Đáp án:
- Động từ: trải, lên
- Tính từ: ấm áp, xanh mướt
Câu 10: ( 1 điểm ): Đáp án: HS đặt câu đúng theo yêu cầu cho 1 điểm.
II. KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm )
1. Chính tả: ( 2 điểm )
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm.
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
2. Tập làm văn: ( 8 điểm )
* Mở bài ( 1 điểm ): Giới thiệu được đồ vật mình yêu thích: 1 điểm
* Thân bài ( 4 điểm):
+ Nội dung: 1,5 điểm.
- Tả được bao quát đồ vật mình yêu thích: ( 0,5 điểm)
- Tả những bộ phận tiêu biểu, công dụng của đồ vật mình yêu thích: ( 1 điểm )
+ Kĩ năng ( 1,5 điểm):
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng, thể hiện được sự quan sát tinh tế, tình cảm sâu sắc đối với đồ vật mình yêu thích: ( 1,5 điểm)
+ Cảm xúc ( 1 điểm ): Bài thể hiện được cảm xúc...cho 1 điểm.
* Kết bài ( 1 điểm ): Nêu được nhận xét, cảm nghĩ, tình cảm của mình về đồ vật mình yêu thích... cho 1 điểm.
* Chữ viết, chính tả ( 0,5 điểm):
 + Bài viết chữ viết rõ ràng, đúng kiểu chữ, cỡ chữ và viết sai không quá 5 lỗi chính tả cho 0,5 điểm.
* Dùng từ đặt câu ( 0,5 điểm): 
Bài viết dùng từ đúng, viết câu đúng ngữ pháp, hợp nghĩa cho 0,5 điểm.
* Sáng tạo ( 1 điểm ): Bài viết có tính sáng tạo cho 1 điểm.
Tùy theo mức độ đạt được trong bài làm của HS, giáo viên cho điểm hợp lí.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4 
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG 
N¨m häc: 2017 - 2018
- Học sinh gắp thăm đọc một trong các bài sau: (Thời gian khoảng 1,2 phút) 
1. Bài: Điều ước của vua Mi-đát (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 90)
 Đoạn "Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra..chắp tay cầu khẩn"
2. Bài: Ông Trạng thả diều (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 104)
 Đoạn "Sau vì nhà nghèo..học trò của thầy" 
3. Bài: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 115)
 Đoạn "Bạch Thái Bưởi mở công ty..Trưng Trắc, Trưng Nhị"
4. Bài: Người tìm đường lên các vì sao (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 125)
 Đoạn "Có người bạn hỏi..đến hết"
5. Bài: Kéo co (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 155)
 Đoạn "Làng Tích Sơn..đến hết"
- Học sinh trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu.
HƯỚNG DẪN CHẤM
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT- LỚP 4 
N¨m häc: 2017 - 2018
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG 
1. Bài: Điều ước của vua Mi-đát (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 90)
 Đoạn "Có lần thần Đi-ô-ni-dốt hiện ra..chắp tay cầu khẩn"
2. Bài: Ông Trạng thả diều (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 104)
 Đoạn "Sau vì nhà nghèo..học trò của thầy" 
3. Bài: "Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 115)
 Đoạn "Bạch Thái Bưởi mở công ty..Trưng Trắc, Trưng Nhị"
4. Bài: Người tìm đường lên các vì sao (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 125)
 Đoạn "Có người bạn hỏi..đến hết"
5. Bài: Kéo co (Tiếng Việt 4 - Tập 1 - trang 155)
 Đoạn "Làng Tích Sơn..đến hết"
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Trường TH Thượng Quận
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: TOÁN – LỚP 4
NĂM HỌC: 2017 – 2018
( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề )
Họ và tên: ..
	Lớp: ...
Điểm
Nhận xét của thầy cô
.....................
......................
......................
Câu 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất:
Số liền trước của số 6099 là:
A. 6100 B. 5099 C. 6098 D. 7099
Câu 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a. Số gồm 7 trăm triệu, 5 triệu, 6 chục nghìn và 2 trăm viết là 
b. Số gồm 26 triệu, 8 trăm nghìn và 23 đơn vị viết là .................................................................................................
Câu 3: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất:
 Giá trị của chữ số 7 trong số 21 725 635 là:
A. 7 B. 7 000 C. 70 000 D. 700 000
Câu 4: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất:
Số lớn nhất trong các số đo: tấn; 4 tạ; 38 yến; 275kg là:
A. tấn B. 275kg C. 38 yến D. 4 tạ
Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
Giá trị của biểu thức a x 567 + b. Với a là số lớn nhất có hai chữ số và b là số bé nhất có ba chữ số là .
Câu 6: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
a, Hình trên có ................góc vuông. Đó là: .
b, Hình trên có.................góc tù. Đó là: .
Câu 7: Khoanh vào chữ cái đặt trước đáp án đúng nhất:
Phép tính nào có tính chất giao hoán và tính chất kết hợp?
A . Phép cộng và phép trừ B . Phép nhân và phép chia C. Phép cộng và phép nhân D. Phép chia và phép trừ 
Câu 8: Một máy bơm nước trong 1 giờ 15 phút bơm được 93 750 lít nước vào bể bơi. Hỏi trung bình mỗi phút máy bơm bơm được bao nhiêu lít nước?
Bài giải
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 9: Ba lớp 4A, 4B, 4C trồng được tất cả 76 cây. Lớp 4A trồng được 22 cây, lớp 4B trồng được ít hơn lớp 4C là 4 cây. Hỏi hai lớp 4B và lớp 4C, mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài giải:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 10: Tính bằng cách thuận tiện nhất:
2012 x 122 - 2 X 1006 x 15 - 503 x 7 x 4 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Họ tên giáo viên coi chấm:..........................................................................................................................................................................
TRƯỜNG TIỂU HỌC
 THƯỢNG QUẬN
HƯỚNG DẪN CHẤM 
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TOÁN - LỚP 4
N¨m häc: 2017 - 2018
Câu 1: ( 1 điểm ): Đáp án: C
Câu 2: ( 1 điểm ): Đáp án: a. 705 060 200 b. 26 800 023
Câu 3: ( 1 điểm ): Đáp án: D
Câu 4: ( 1 điểm ): Đáp án: D
Câu 5: ( 1 điểm ): Đáp án: 56 233
Câu 6: ( 1 điểm ): Mỗi phần 0,5 điểm.
Đáp án: a. Hình trên có 2 góc vuông. Đó là góc đỉnh A và góc đỉnh E.
 b. Hình trên có 2 góc tù. Đó là góc đỉnh B và góc đỉnh D.
Câu 7: ( 1 điểm ): Đáp án: C
Câu 8: ( 1 điểm ): Đáp án: 
	Ta có 1 giờ 15 phút = 75 phút 0.25 điểm
Trung bình mỗi phút máy bơm đó bơm được số lít nước là:
 93 750 : 75 = 1250 ( lít ) 0.5 điểm
 Đáp số: 1250 lít nước 0.25 điểm
Câu 9: ( 1 điểm ): Đáp án: 
Tổng số cây lớp 4B và 4C trồng được là: 76 – 22 = 54 ( cây ) 0,25 điểm
Số cây lớp 4B trồng được là: ( 54 – 4 ) : 2 = 25 ( cây ) 0,25 điểm
Số cây lớp 4C trồng được là: 54 – 25 = 29 ( cây ) 0,25 điểm
 Đáp số: Lớp 4B: 25 cây
 Lớp 4C: 29 cây 0,25 điểm
Câu 10: ( 1 điểm ): Đáp án: 
2012 x 122 - 2 X 1006 x 15 - 503 x 7 x 4 
	= 2012 x 122 - 2012 x 15 – 2012 x 7 0,25 điểm
	= 2012 x ( 122 – 15 – 7 ) 0,25 điểm
	= 2012 x 100 0,25 điểm
	= 201200 0,25 điểm
PHÒNG GD&ĐT KINH MÔN
Điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC THƯỢNG QUẬN
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ I
MÔN: TIẾNG VIỆT ( Phần viết) – LỚP 4
N¨m häc: 2017 - 2018
( Thêi gian lµm bµi 50 phót)
 Họ và tên: ............................................................................
 Lớp: ............................................................................................
 Họ tên gi¸o viªn coi, chÊm:.........................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_4_nam_h.doc