Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2016-2017 - Trường Tiểu học Thượng Quân (Có hướng dẫn chấm)
PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG
- HS gắp thăm đọc một trong các bài sau:
Bài 1: "Sáng kiến của bé Hà "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 78 - Đọc đoạn 3.
Bài 2: "Bà cháu "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 86 - Đọc đoạn 1, 2.
Bài 3: " Cây xoài của ông em "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 89 - Đọc đoạn 1.
Bài 4: " Mẹ " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 101 - Đọc cả bài.
Bài 5: " Bông hoa niềm vui " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 104 - Đọc đoạn 3.
Bài 6: " Bé Hoa " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 121 - Đọc đoạn 1.
Thời gian khoảng 1 phút / bài đọc.
- HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn ( bài ) vừa đọc.
HƯỚNG DẪN CHẤM
* Đọc thành tiếng: ( 6 điểm )
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: ( 3 điểm ).
( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ).
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một
Trường tiểu học thượng Quận đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ i Môn: Tiếng việt - lớp 2 Năm học: 2016 - 2017 Phần Kiểm Tra đọc thành tiếng - HS gắp thăm đọc một trong các bài sau: Bài 1: "Sáng kiến của bé Hà "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 78 - Đọc đoạn 3. Bài 2: "Bà cháu "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 86 - Đọc đoạn 1, 2. Bài 3: " Cây xoài của ông em "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 89 - Đọc đoạn 1. Bài 4: " Mẹ " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 101 - đọc cả bài. Bài 5: " Bông hoa niềm vui " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 104 - đọc đoạn 3. Bài 6: " Bé Hoa " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 121 - đọc đoạn 1. Thời gian khoảng 1 phút / bài đọc. - HS trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn ( bài ) vừa đọc. Hướng dẫn chấm * Đọc thành tiếng: ( 6 điểm ) - Đọc đúng tiếng, đúng từ: ( 3 điểm ). ( Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai từ 16 đến 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm ). - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu ): ( 1 điểm ). ( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3 đến 4 dấu câu: 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 5 dấu câu trở lên: 0 điểm ) - Tốc độ đọc đạt yêu cầu: ( 1 điểm ). ( Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút, phải đánh vần nhẩm: 0 điểm ). - Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: ( 1 điểm ). ( Trả lời chưa đủ ý hoặc hiểu câu hỏi nhưng diễn đạt còn lúng túng, chưa rõ ràng: 0,5 điểm. Không trả lời được hoặc trả lời sai: 0 điểm ). Trường tiểu học thượng Quận đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ i Môn: Tiếng việt - lớp 2 Năm học: 2016 - 2017 PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG Bài: "Sáng kiến của bé Hà "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 78 - Đọc đoạn 3. Bài: "Bà cháu "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 86 - Đọc đoạn 1, 2. Bài: " Cây xoài của ông em "- T.Việt 2 - tập 1 - trang 89 - Đọc đoạn 1. Bài: " Mẹ " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 101 - đọc cả bài. Bài: " Bông hoa niềm vui " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 104 - đọc đoạn 3. Bài: " Bé Hoa " - T.Việt 2 - tập 1 - trang 121 - đọc đoạn 1. Trường tiểu học Điểm Đọc: Viết: T.Việt thượng Quận Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ i Môn: Tiếng việt - lớp 2 Năm học: 2016 - 2017 Họ và tên: .................................................. Lớp: ...................................... I. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( Thời gian khoảng 25 phút ). a) Bài đọc: Bà chỏu - Tviệt 2 - tập 1 - trang 86 - 87. b) Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi dưới đây : 1. Trước khi gặp cụ tiờn, ba bà chỏu sống như thế nào ? A. Trước khi gặp cụ tiờn, ba bà chỏu sống sung sướng. B. Trước khi gặp cụ tiờn, ba bà chỏu rau chỏo nuụi nhau nhưng cuộc sống lỳc nào cũng ấm ỏp tỡnh thương. C. Trước khi gặp cụ tiờn, ba bà chỏu cú cuộc sống giàu sang. 2. Cụ tiờn cho hạt đào và núi gỡ ? A. Cụ tiờn cho hạt đào và dặn : khi bà mất, gieo hạt đào bờn mộ bà, hai anh em sẽ sung sướng, giàu sang. B. Cụ tiờn cho hạt đào và dặn : khi bà mất, gieo hạt đào bờn mộ bà, hai anh em vẫn cực khổ như xưa. C. Cụ tiờn cho hạt đào và dặn : khi bà mất, gieo hạt đào bờn mộ bà, hai anh em rất vui. 3. Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao ? A. Hai anh em vẫn sống rất hạnh phỳc. B. Hai anh em rất buồn. C. Hai anh em được giàu cú nhưng khụng cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bó. 4. Vỡ sao hai anh em đó trở nờn giàu cú mà khụng thấy vui sướng ? A. Vỡ thấy thiếu bà. B. Vàng bạc chõu bỏu khụng thay được tỡnh thương ấm ỏp của bà. C. Vỡ khụng cú bà. 5. Câu: " Cụ tiờn phất chiếc quạt màu nhiệm." thuộc kiểu câu nào ? A. Ai làm gì ? B. Ai thế nào ? C. Ai là gì ? c) Làm các bài tập sau : 1. Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch chân trong câu sau : Lan và Hoa là bạn thõn của em. .................................................................................................................................... 2. Tỡm rồi ghi lại cỏc từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm cú trong cõu sau: " Bà hiện ra, múm mộm, hiền từ, dang tay ụm hai đứa chỏu hiếu thảo vào lũng. " - Từ chỉ sự vật: .................................................................................................................................... ............................................................ - Từ chỉ hoạt động: .................................................................................................................................... .................................................. - Từ chỉ đặc điểm: ...................................................................................................................................... .................................................. II. Kiểm tra viết: 1. Chính tả ( nghe - viết ): Thời gian khoảng 15 phút. HS viết bài : Đổi giày – T.Việt 2 – tập 1 – trang 68. Giáo viên đọc cho học sinh nghe - viết đoạn: " Cú cậu học trũ nọ .. đường khấp khểnh." 2. Tập làm văn: Thời gian khoảng 25 phút. Viết một đoạn văn từ 6 đến 7 câu kể về cụ giỏo lớp Một của em. Họ tên giáo viên coi, chấm: .......................................................................................................................................................... Trường tiểu học thượng Quận Hướng dẫn chấm Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ i Môn: Tiếng việt - lớp 2 Năm học: 2016 – 2017 I. Phần kiểm tra đọc: ( 10 điểm ). 1. Đọc thành tiếng: ( 6 điểm). 2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 4 điểm ). b) Khoanh vào ý trả lời đúng : 2.5 điểm Câu 1, 2, 3, 4, 5 : Khoanh đúng mỗi câu được 0, 5 điểm. Đáp án : Câu 1 : ý B Câu 2 : ý A Câu 3 : ý C Câu 4 : ý B Câu 5: A c) Làm các bài tập: 1.5 điểm Câu 1: ( 0,5 điểm ): HS đặt câu đúng theo yêu cầu, hợp nghĩa được 0.5 điểm. Câu 2: ( 1 điểm ). - Tỡm đỳng cỏc từ chỉ sự vật: bà, tay, chỏu, lũng: được 0, 25 điểm. - Tỡm đỳng cỏc từ chỉ hoạt động: hiện ( hiện ra), dang, ụm: được 0,5 điểm. - Tỡm đỳng cỏc từ chỉ đặc điểm: hiền từ, múm mộm, hiếu thảo: được 0,25 điểm. II. Kiểm tra viết: ( 10 điểm ) 1. Chính tả: ( 5 điểm ). - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng hình thức một đoạn văn : 5 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, thừa, thiếu chữ ghi tiếng; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm. * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) - Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: + Viết được một đoạn văn ngắn theo yêu cầu ở đề bài. + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng. + Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. - Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, dùng từ và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc