Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phúc Thành

A - Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)

 Học sinh đọc một trong các bài sau và trả lời 1 - 2 câu hỏi trực tiếp của giáo viên.

(Thời gian đọc: 1,5 - 2 phỳt/ HS).

1. Bài “Sỏng kiến của bộ Hà” (TV2- tập 1- trang 78)

Đoạn 1 hoặc đoạn 2 + 3.

2. Bài “Bà chỏu” (TV2- tập 1- trang 86)

 Đoạn 1 + 2 hoặc đoạn 3 + 4.

3. Bài “Cõy xoài của ụng em” (TV2- tập 1- trang 89)

 Đoạn 1 hoặc đoạn 2 + 3.

4. Bài “Bụng hoa Niềm Vui” (TV2- tập 1- trang 104)

 Đoạn 1 + 2 hoặc đoạn 3 + 4.

5. Bài “Câu chuyện bó đũa” (TV2- tập 1- trang 112)

 Đoạn 2 hoặc đoạn 3.

6. Bài “Hai anh em” (TV2- tập 1- trang 119)

 Đoạn 1 + 2 hoặc đoạn 3 + 4.

 

doc3 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 08/05/2023 | Lượt xem: 226 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2012-2013 - Trường Tiểu học Phúc Thành, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường tiểu học
phúc thành
bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Năm học: 2012 - 2013
Môn: tiếng việt - lớp 2
Họ và tên học sinh: ..
Lớp: ..
A - Kiểm tra đọc: (10 điểm)
I - Đọc thành tiếng: (6 điểm)
 Học sinh đọc một trong các bài sau và trả lời 1 - 2 câu hỏi trực tiếp của giáo viên.
(Thời gian đọc: 1,5 - 2 phỳt/ HS).
Bài “Sỏng kiến của bộ Hà” (TV2- tập 1- trang 78)
Đoạn 1 hoặc đoạn 2 + 3.
Bài “Bà chỏu” (TV2- tập 1- trang 86)
 Đoạn 1 + 2 hoặc đoạn 3 + 4.
Bài “Cõy xoài của ụng em” (TV2- tập 1- trang 89)
 Đoạn 1 hoặc đoạn 2 + 3.
Bài “Bụng hoa Niềm Vui” (TV2- tập 1- trang 104)
 Đoạn 1 + 2 hoặc đoạn 3 + 4.
Bài “Cõu chuyện bú đũa” (TV2- tập 1- trang 112)
 Đoạn 2 hoặc đoạn 3.
Bài “Hai anh em” (TV2- tập 1- trang 119)
 Đoạn 1 + 2 hoặc đoạn 3 + 4.
II. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm): Thời gian: 30 phút.
	Đọc thầm bài: "Bộ Hoa" ( Tiếng Việt 2, tập 1, trang 121)
Cõu 1 (2 điểm): Dựa theo nội dung bài đọc, khoanh vào chữ đặt trước ý đỳng trong mỗi cõu trả lời sau:
1. Em biết những gỡ về gia đỡnh Hoa ?
A. Nhà Hoa cú ba người: mẹ, Hoa, em Nụ.
B. Nhà Hoa cú bốn người: bố, mẹ, Hoa và em Nụ. Bố đi cụng tỏc xa.
C. Bố, mẹ Hoa đi cụng tỏc xa. Nhà chỉ cú Hoa và em Nụ.
2. Em Nụ đỏng yờu như thế nào ?
A. Em cứ nhỡn Hoa mói.
B. Em Nụ đó lớn lờn nhiều, em ngủ ớt hơn trước.
C. Em Nụ mụi đỏ hồng, mắt to, trũn, đen lỏy.
3. Hoa đó làm gỡ giỳp mẹ ?
A. Hoa ru em ngủ, viết thư cho bố.
B. Hoa ru em ngủ, trụng em.
C. Hoa nấu cơm, trụng em. 
4. Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gỡ, mong muốn gỡ ?
A. Em Nụ rất ngoan.
B. Em Nụ rất ngoan. Hoa mong bố về dạy Hoa thờm bài hỏt khỏc.
C. Hoa mong bố về dạy Hoa thờm bài hỏt dài hơn. 
5. Cõu “Em Nụ đó ngủ.” được cấu tạo theo mẫu cõu nào ?
A. Ai là gỡ ?
B. Ai làm gỡ ?
C. Ai thế nào ?
Cõu 2. Tỡm trong bài 4 từ chỉ đặc điểm.
..............................................................................................................................................
Cõu 3. Tỡm từ trỏi nghĩa với ngủ. Đặt một cõu với từ tỡm được.
 .............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
 Giáo viên coi, chấm.
	 	1. ...................................................
	 	 2. ...................................................
Trường tiểu học
phúc thành
ĐỀ kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I
Năm học: 2012 - 2013
Môn: tiếng việt - lớp 2
B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
I. Chính tả: (5 điểm)
1. Bài viết (nghe - viết): Bài: "Hai anh em" 
 (Tiếng Việt 2, Tập 1, trang 119).
	Viết đoạn: “ Cho đến một hụm... ụm chầm lấy nhau.”
2. Bài tập: Tỡm 1 từ chứa tiếng:
a) bắt đầu bằng s: ............
b) bắt đầu bằng x: ............
c) cú vần ui: .............
d) cú vần uy: .............
II. Tập làm văn: (5 điểm)
	Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 cõu kể về anh, chị, em ruột hoặc anh, chị, em họ của em.

File đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ki_cuoi_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_lop_2_nam_h.doc